Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)

docx 27 trang minhtam 02/11/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_pham_trong_hieu_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)

  1. Question 69. Vietnam’s rice export this year will decrease about 10%, compared with that of last year. A. with B. at C. by D. on Question 70. I won’t change my mind what you say. A. whether B. no matter C. because D. although (ĐỀ THI THỬ SỐ 9– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 71. The state school system is free for all students and by the government. A. Is paid for B. is paying for C. pays for D. is being pay for Question 72. Jane got married Peter two years ago, but now they have split A. As B. with C. for D. to Question 73. An academic year in Vietnam is divided two terms A. In B. into C. within D. from Question 74. He wanted to know whose car I borrowed A. Yesterday B. the last evening C. last night D. the previous night Question 75. The man to we have just talked is the Director General A. Who B. that C. whom D. 0 Question 76. hard, you will get good results in the coming examination. A. Should you work B. unless you work C. if you will work D. if work (ĐỀ THI THỬ SỐ 10– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 77. We should participate in the movements the natural environment. A. organizing to conserve B. organized to conserve C. organized conserving D. which organize to conserve Question 78. number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know exact number of them. A. A/the B. The/an C. The/the D. A/an Question 79. John forgot his ticket so he was not allowed the club. A. brought/enter B. bring/entering C. bringing/to enter D. to bring/to enter Question 80. It turned out that we rushed to the airport as the plane was delayed by several hours. A. hadn’t B. should have C. mustn’t D. needn’t have Question 81. Staying in a hotel costs renting a room in a dormitory for a week. A. twice as much as B. as much as twice C. twice more than D. twice as Question 82. I wish you me a new one instead of having it as you did. A. had given/repaired B. gave/to repair C. would give/to repair D. had given/to be repaired
  2. (ĐỀ THI THỬ SỐ 11– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 83. On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help into tears. A. bursting B. burst C. to bursting D. to burst Question 84. Arranging flowers among my mother’s hobbies. A. is B. are C. were D. have been Question 85. My aunt gave me a hat on my 16th birthday. A. nice yellow new cotton B. new nice cotton yellow C. new nice yellow cotton D. nice new yellow cotton Question 86. The interviewer asked me what experience for the job. A. do you get B. did I get C. I got D. you got Question 87. They have just set off. They on their way there. A. can’t be B. must have been C. should have been D. must be Question 88. Vietnamese students are forced to take entrance examination before being admitted to college or university. A. an/the B. an/ a C. the/ the D. Ø/ a Question 89. Today, the old couple has their family and friends their golden wedding anniversary. A. attend B. to attend C. attended D. attending (ĐỀ THI THỬ SỐ 12– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 90. She has two brothers, are engineers. A. whom both B. both who C. both of whom D. both whom Question 91. In most developed countries, up to 50% of population enters higher education at some time in their lives. A. the –a B. the –  C.  – the D. -  Question 92. George wouldn’t have met Mary to his brother’s graduation party. A. has not gone B. had not gone C. had he not gone D. if he shouldn’t have gone Question 93. , I decided to stop trading with them. A. Despite of the fact that they were the biggest dealer B. Though being the biggest dealer C. Being the biggest dealer D. Even though they were the biggest dealer Question 94. Mr. Pike English at your school for 20 years before he retired last year. A. was teaching B. has been teaching C. is teaching D. had been teaching
  3. Question 95. She has just bought . A. an interesting French old painting B. an old interesting French painting C. a French interesting old painting D. an interesting old French painting Question 96. “Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career, ?” “Yes, she’s an ambitious girl”. A. isn’t she B. hasn’t her C. has she D. hasn’t she Question 97. Not only the exam but she also got a scholarship. A. she passes B. has she passed C. she has passed D. did she pass (ĐỀ THI THỬ SỐ 13– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 98. She worked here for a while then afternoon she just quit and left. A. an B. the C. one D. Ø Question 99. Dawn's thinking of setting a social club for local disabled people. A. out B. up C. off D. in Question 100. The disadvantaged should be cared for by . A. the wealth B. wealth C. wealthier D. the wealthy Question 101. DNA tests accepted in court eases. A. were used B. are known C. will have D. have been Question 102. We like policies. A. American recent economic B. economic recent American C. recent American economic D. recent economic American Question 103. Why not the meeting until Thursday morning? A. postpone B. postponing C. you postpone D. do you postpone Question 104. We've had problems with our new computer that we had to send it back to the shop. A. enough B. so C. such D. too (ĐỀ THI THỬ SỐ 14– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Question 105. The energy from the sun is renewable and environmentally–friendly. A. harnessing B. is harnessed C. which harnessed D. harnessed Question 106. Tom denied part in the fighting at school. A. to take B. take C. to taking D. taking Question 107. Your brother hardly talks to anyone, ? A. does he B. is he C. doesn’t he D. isn’t he Question 108. Only after she had finished the course did she realize she a wrong choice. A. had made B. has made C. had been making D. was making
  4. Question 109. It Sue that you saw last night. She’s abroad with her family. A. should have been B. must have been C. can’t have been D. needn’t have been Question 110. If Paul a job now, he wouldn’t be so unhappy. A. has B. has had C. had D. would have (ĐỀ THI THỬ SỐ 15– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGỮ PHÁP Question 1: D Cấu trúc so sánh bằng S + V + so/ as + adj/ adv + as => Đáp án D Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy Question 2: B Mệnh đề phụ chủ ngữ That/Why/ when / where S + V + V (số ít) + Mệnh đề đóng vai trò là S => Đáp án B Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi nên ghé thăm mẹ của bạn khi tôi đi qua. Question 3: B A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate” C, D sai về nghĩa và cấu trúc  Đáp án B Tạm dịch: Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông. Question 4: B Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu Tạm dịch: Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất Question 5: C Câu gián tiếp trật tự giống câu khẳng định => Đáp án C Tạm dịch: Cảnh sát giải thích cho chúng tôi làm thế nào chúng tôi có thể đến được chợ. Question 6: C Có cấu trúc: send st to somewhere: gửi cái gì đến đâu đó  Đáp án C Question 7: B
  5. “Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định “Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ  Đáp án B Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp. Question 8: C Cấu trúc bị động có hai động từ: S + V1 + O1 To V2 + O2 S + V1 + O2 + TOBE P2 (V2) +  Đáp án C Tạm dịch: Ngày nay trẻ em thích được dạy lịch sử theo cách hiệu quả hơn. Question 9: C No + N (danh từ ): không có cái gì None of => Đáp án B sai vì không có “ of” sau “no” Neither of + N : không có cái gì (dùng cho 2 đối tượng) All of + N: tất cả None of + N: không có cái gì ( dùng cho nhiều đối tượng) => Đáp án. C Tạm dịch: Ở nước Mỹ, không có bang nào ngoại trừ Hawaii là đảo Question 10: A A. But: nhưng B. Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù C. Despite: + N (danh từ) măc dù D. However: tuy nhiên  Đáp án A Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức. Question 11: A A. So that: để B. Because: bởi vì C. For: vì
  6. D. Since : từ khi Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn sơ yếu lí lịch của tôi để bạn có cơ hội học tập trước cuộc phỏng vấn của chúng ta Question 12: B “has been selling” là thì hiện tại hoàn thành và “for” + khoảng thời gian  Đáp án B Tạm dịch: Anh ta bán xe máy được 10 năm rồi. Question 13: C “ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào  Thì quá khứ tiếp diễn  Đáp án C Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ Question 14: D “ago” dấu hiệu của thì quá khứ đơn  Đáp án D Tạm dịch: Colombus phám phá ra Châu Mỹ hơn 400 năm trước Question 15: A “ When” dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (when our father died)  Thì quá khứ đơn  Đáp án A Tạm dịch: Chúng tôi vẫn sống ở đó khi bố mẹ chúng tôi qua đời. Question 16: B ‘By Christmas”=> thì tương lai hoàn thành tiếp diễn => Đáp án. B Tạm dịch: Trước Nô el, tôi sẽ làm việc cho bạn được 6 tháng Question 17: A “ consist of” – bao gồm  Đáp án A Tạm dịch: Gia đình tôi gồm có 5 người, bố mẹ của tôi, 2 em trai tôi và tôi. Question 18: A “ Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn  Đáp án A Tạm dịch: tôi đang học tại trường đại học Havard. Question 19: A
  7. Having finished her degree, (sau khi lấy được bằng tốt nghiệp)  Rút gọn mệnh đề khi có cùng chủ ngữ  Chủ ngữ phải là người ( để tạo ra hành động lấy bằng tốt nghiệp)  Chỉ có A và C phù hợp với chủ ngữ là người  Vì “her degree” ( bằng tốt nghiệp của cô ấy) nên chủ ngữ không phải là số nhiều  Loại đáp án C  Đáp án A Question 20: B Giữa hai vế có dấu , mà không phải mệnh đề chỉ nguyên nhân hệ quả  Mệnh đề quan hệ  Chỉ có 2 đáp án là mệnh đề quan hệ là B và D  Loại D vì có dấu , không bao giờ dùng “ that”  Đáp án B Tạm dịch: Mỹ bao gồm 50 bang, mỗi bang đều có chính quyền của mình. Question 21: C “Species”, và “population” đều là danh từ  Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”  Đáp án C Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng. Question 22: A Rút gọn đại từ quan hệ: khi dùng đại từ “whom” đóng vai trò làm tân ngữ thì chúng ta được quyền bỏ  Đáp án A Tạm dịch: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã nói trong bữa tiệc tối qua không? Question 23: A Chủ ngữ của mệnh đề là “ the exercises” là số nhiều=> động từ chia số nhiều  Đáp án C Tạm dịch: Những bài tập mà chúng tôi đang tập rất khó. Question 24: B “ The man sitting on the chair” => rút gọn mệnh đề quan hệ “which” được dùng làm từ nối để thay thế toàn bộ nội dung câu phía trước => Đáp án. B Tạm dịch: Người đàn ông ngồi trên ghế phía sau tôi tiếp tục nói chuyện trong suốt bộ phim, điều đó thực sự làm tôi khó chịu.
  8. Question 25: C Trước “money” không có mạo từ  Đáp án C Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống. Question 26: A “ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V) Không có “Despite of” => loại đáp án B Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D  Đáp án: A Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua. Question 27: D “ hardly” đứng đầu câu là câu đảo ngữ  Đáp án D Tạm dịch: anh ấy vừa đến thì cuộc tranh luận bắt đầu. Question 28: A “By the end of the 21st century” => tương lai hoàn thành  Đáp án B Tạm dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cảm lạnh thông thường. Question 29: B S + tobe + so + adj + that + clause S + tobe + such (a/an) + adj + N + clause Đối chiếu vào các đáp án Đáp án A sai vì “ so + adj” không có thêm danh từ “ day” Đáp án C sai vì “ a beautiful day” phải dùng “such” chứ không phải “so” Đáp án D sai vì “ day” là số ít cần có mạo từ “ a” Đáp án B phù hợp với cấu trúc  Đáp án B Question 30: D must have+ past participle: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.=> Đáp án A sai Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: .=> Đáp án C sai Ought to see: phải nhìn Can be seen: được nhìn thấy
  9. Dựa vào chủ ngữ của câu “ Widerspread forest destruction” ( sự phá rừng trên diện rộng) => Đáp án. D Tạm dịch: Phá hủy rừng trên diện rộng có thể được nhìn thấy trong khu vực đặc biệt này. Question 31:D Cấu trúc so sánh kép The + comparative + S + V + the + comparative + S + V => Đáp án D Tạm dịch: Nhu cầu càng lớn, giá càng cao. Question 32: D A. sai vì không có “not longer” B. sai vì thiếu động từ “tobe” C. sai vì “ no longer” phải đứng sau “tobe” D. Đúng => Đáp án D Tạm dịch: Sau hai mươi năm sưu tập tem, Mike không còn hứng thú với chúng nữa. Question 33: C Câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì  Đáp án C Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu Question 34: A “ would have got” => câu điều kiện loại 3 => loại đáp án B và C Dựa vào văn cảnh của câu  Đáp án A Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn. Question 35: A Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A  Đáp án: A Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên. Question 36: B In order to + V nguyên thể In order that + S + V So that + S + V With a view to Ving: với mục đích làm gì
  10.  Vì “ selling “ => Đáp án B Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó. Question 37: A “On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi  Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động  Đáp án A Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng. Question 38: C “By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn  Đáp án C Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm. Question 39: D “ aim at”: mục đích làm gì “ reduction in”: giảm cái gì  Đáp án D Tạm dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% tỷ lệ thất nghiệp Question 40: B Trong câu chứa từ phủ định “not” nên loại đáp án A và C vì “ so” và “too” dùng trong câu khẳng định Đáp án D sai vì khi dùng “either” thì động từ phải đứng sau chủ ngữ => Đáp án. B(dùng “neither” thì động từ phải đứng trước chủ ngữ Tạm dịch: Tôi sẽ không học tiếng Pháp và anh ấy cũng không Question 41: C Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2 “Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they” => Đáp án C Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay Question 42: B No sooner had + S + P2 + than + clause : vừa mới thì đã = Hardly + had + S + P2 + when+ clause Scarely  Đáp án B Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu Question 43: D
  11. Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”  Đáp án D Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ Question 44: D can’t have V.p.p: không thể xảy ra trong quá khứ may have V.p.p: có lẽ đã xảy ra trong quá khứ should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì Đáp án: D Tạm dịch: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này vào hôm nay. Question 45: D Trật tự của các tính từ 1 2 3 4 5 6 7 8 General Specific Size Age Shape Colour Nationality/origin Material opinion opinion Tính từ chỉ quan Tính từ chỉ quan Tính từ Tính từ Tính từ Tính từ Tính từ chỉ quốc điểm, ý kiến một điểm, ý kiến một chỉ kích chỉ tuổi chỉ hình Tính từ màu sắc tịch, nguồn gốc cách chung chung cách cụ thể cỡ tác dạng “ beautiful” => 1 “ small” => 3 “ Midwestern => 7  Đáp án D Tạm dịch: Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất trong cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ ở Trung Tây xinh đẹp. Question 46: C Kết quả “ I was tired” ở thì quá khứ bởi vì hành động đã xảy ra trước đó => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  Đáp án C Tạm dịch: Tôi đã mệt mỏi khi bạn nhìn thấy tôi vì tôi đã học cho kỳ thi. Question 47: D
  12. Phân biệt grocery và groceries: - Grocery: việc buôn bán hàng khô, cửa hàng bán hàng khô - Groceries: (số nhiều) hàng khô Groceries thường dùng ở dạng số nhiều, do đó to be phù hợp là are  Đáp án D Tạm dịch: Những đồ khô đang nằm trên bàn bếp. Question 48: C - As if: như là, như thể - What if: điều gì nếu - Even if: kể cả (như thế), dù - Only if ~ I wish => Đáp án. C Tạm dịch: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được. Question 49: B “ in the paper “ và “ on the ( back) page => Đáp án B Tạm dịch: Tom. Hôm nay có gì thú vị trên báo không? "Anna. ah, có một bức ảnh khác thường ở trang sau Question 50: D Would like + to V that + clause ( S + V+ )  Đáp án D Tạm dịch: Bà Davies yêu cầu tôi nói với bạn rằng bà ấy muốn rằng bạn gửi muộn nhất vào thứ Sáu. Question 51: C Vì“ unique” /juˈniːk/ bắt đầu bằng bán nguyên âm /ju/ nên dùng mạo từ “a”  Đáp án C Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ Question 52: D “ would have been” => câu điều kiện loại 3 Loại A và C vì không có “if” Loại B vì không có “ hadn’t “ đứng đầu câu điều kiện mà chỉ có “ had” trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
  13.  Đáp án D Tạm dịch: Cuốn sách sẽ là hoàn hảo nếu không có đoạn kết Question 53: A “ commemorate” – tưởng nhớ  Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm. Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.  Đáp án A Question 54: B Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”  Đáp án: B Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới. Question 55: B “ the number of + N” + V số ít Recently=> thì hiện tại hoàn thành  Đáp án B Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã tăng lên gần đây. Question 56: D “ tobe concerned with” – quan tâm về điều gì  Đáp án D Tạm dịch: Tôi tin rằng anh ấy quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ấy đề cập. Question 57: C Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó  Đáp án C Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không? Question 58: A When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) + => Đáp án. A Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn. Question 59:B By the time + S + V( quá khứ đơn) + , S + V ( quá khứ hoàn thành) + => Đáp án B
  14. Tạm dịch: Việc chuẩn bị đã hoàn tất khi khách đến Question 60: A “If she had known”=> câu điều kiện loại 3 Dựa vào ngữ cảnh => Đáp án A Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó. Question 61: D “ Jack ask his sister” => câu gián tiếp Đáp án C và B loại vì “ tomorrow” không biến đổi Đáp án A sai vì “ would she”  Đáp án D Tạm dịch: Jack hỏi em gái anh sẽ đi đâu vào ngày hôm sau Question 62: D Tell sb not to V: bảo ai không nên làm gì  Đáp án D Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai không nên cư xử quá bất lịch sự. Question 63: B Anything (at all) được dùng trong câu hỏi. Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây. Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.  Đáp án: B Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không? Question 64: D “ only when “ đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ => loại A và B Động từ “ grow” ở thì hiện tại=> vế còn lại động từ chia ở tương lai  Đáp án D Tạm dịch Chỉ khi bạn lớn lên, bạn sẽ biết sự thật. Question 65: B A. Sai vì thiếu “ as” B. Không nhiều như C. Sai ngữ pháp vì “ less than” D. Không nhiều như ( sai vì 2 đô la là tiền => danh từ không đếm được nên không dùng “ many”)  Đáp án B
  15. Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của mình, không nhiều như anh ta nghĩ. Question 66: D A. sai vì “ keep pace with” bắt kịp với B. sai vì “ keep track of” theo dõi C. sai vì “ keep in touch with” giữ liên lạc với D. keep up with: bắt kịp, theo kịp => Đáp án. D Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với một bộ phim hoặc một công ty là theo kịp với những thay đổi trên thị trường. Question 67:A Cụm từ “ have no difficulty Ving” gặp khó khăn khi làm gì => Đáp án A Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn khi vượt qua kỳ thi. Question68: C “for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Đáp án C Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó. Question 69: C Cụm từ “ decrease/ increase by + + %” giảm / tăng bao nhiêu phần trăm  Đáp án C Tạm dịch: Xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay sẽ giảm khoảng 10% so với năm ngoái Question 70: B “ no matter who/ what/ how + S + V” bất cứ ai / điều gì/ như thế nào  Đáp án B Tạm dịch: Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của tôi bất kể bạn nói gì. Question 71: A “ by the goverment” => câu bị động  Đáp án A Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền. Question 72: D “ get married to sb” kết hôn với ai  Đáp án: D Tạm dịch: Jane đã kết hôn với Peter hai năm trước, nhưng giờ họ đã chia tay Question 73: B
  16. Cụm từ “ divide into” phân chia cái gì => Đáp án. B Tạm dịch: Một năm học tại Việt Nam được chia thành hai kì học. Question 74: D “he wanted to know”=> câu gián tiếp => Đáp án D Tạm dịch: Anh ấy muốn biết tôi đã mượn chiếc xe nào đêm qua. Question 75: C Ngay sau giới từ “to” + whom/ which  Đáp án C Tạm dịch: Người đàn ông mà chúng tôi vừa nói chuyện là Tổng giám đốc Question 76: A “ you will get “=> câu điều kiện loại 1 => Đáp án A (đảo ngữ của câu điều kiện loại 1) Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Question 77: B Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2 Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)  Đáp án B Question 78: A + “ were”=> Chủ ngữ là “ a number of N” Cấu trúc: A number of + N đếm được + V chia số nhiều + dùng “ the number” do vế trước đã xác định  Đáp án: A Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu. Question 79: D Có 2 cấu trúc với “forget” - forget doing sth: quên đã làm gì - forget to do sth: quên làm gì Trong câu này ta dùng forget to do sth Tobe allowed to V: được cho phép làm gì => Đáp án D
  17. Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy không được vào câu lạc bộ. Question 80: D had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành) should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm) must not do sth: không được làm gì need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)  Đáp án D Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ. Question 81: A “twice as much as”=> nhiều gấp 2 lần => Đáp án A Tạm dịch: Ở trong một khách sạn chi phí gấp đôi so với thuê một phòng trong ký túc xá trong một tuần. Question 82: A “ you did“=> câu ước phải lùi 1 thì so với thì quá khứ đơn=> thì quá khứ hoàn thành “Have st P2”=> có cái gì đó được làm => Đáp án A Tạm dịch: Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm. Question 83: A Couldn’t help + Ving: không thể chịu đựng được  Đáp án A Tạm dịch: Nghe tin mình thi trượt, Trang không thể ngừng khóc. Question 84: A “Arranging flowers” là chủ ngữ số ít=> động từ chia số ít  Đáp án: A Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của mẹ tôi. Question 85: D Trật tự của các tính từ: OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng) Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.  Đáp án. D Question 86:C Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
  18. S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này) Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc. => Đáp án C Question 87: D Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.  Đáp án D Question 88:B Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “college or university.” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”. => Đáp án B Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi được nhận vào một trường đại học. Question 89: A “Have sb V nguyên dạng ”=> có ai đó làm cái gì => Đáp án A Tạm dịch: Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm. Question 90: C “ Both of whom” thay thế cho “two brother” đóng chức năng làm chủ ngữ. ( không dùng “Both of who” vì “ who” không đi sau giới từ trong mệnh đề quan hệ  Đáp án: C Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, cả hai đều là kĩ sư. Question 91: C - “most + N” hoặc “ Most of the + N” ( có “ of” thì có “the”, không “ of” thì không có “the”)  Loại A và B - “population” là dân số. Đây là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển Tạm dịch: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ => Đáp án C Question 92: C Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII. Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.  Đáp án C Question 93:D
  19. Despite (In spite of) + Ving/ N, = Despite the fact that + S + V = Although/ even though + S + V, : mặc dù Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi vẫn quyết định dừng làm ăn với họ. => Đáp án D Question 94: D Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)  Đáp án D Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái. Question 95: D Trật tự của các tính từ: OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng) Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị  Đáp án D Question 96:D “Jenny’s always wanted” => thì hiện tại hoàn thành  Vế còn lại phải là nằm ở dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành  Đáp án D Tạm dịch: “ Jenny luôn luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của mình phải không?” “ Vâng, cô ấy là một cô gái đầy tham vọng” Question 97: D Cấu trúc đảo ngữ: “Not only + aux + S + V but also S + V ” Động từ “ got” chia ở quá khứ đơn nên ta chọn đáp án D => Đáp án D Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kì thi mà còn nhận được học bổng Question 98: C Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó: Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.  Đáp án: C Question 99: C A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn
  20. B. set out: bắt đầu một công việc, với mục tiêu cụ thể C. set up: thiết lập, thành lập D. set off: lên đường; phát ra, gây ra Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương. => Đáp án C Question 100: D The + Tính từ = Danh từ số nhiều Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội. Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có. => Đáp án D Question 101: D Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2 Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà. => Đáp án D Question 102: C Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh: • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible ) • Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall • Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new ) • Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle ) • Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue ) • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese • Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk ) • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.  Đáp án C Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây? Question 103: A Why not + V nguyên thể = Let’s V: hãy làm , tại sao không Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?  Đáp án. A Question 104: C Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: đến nỗi mà
  21. Tạm dịch: Chúng tôi đã có những vấn đề với máy tính mới của chúng tôi đế nỗi mà chúng tôi phải gửi lại cho cửa hàng.  Đáp án C Question 105: D Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII. Ta có: harnessed = which is harnessed. Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường.  Đáp án D Question 106: D “deny + Ving” : từ chối làm điều gì  Đáp án D Tạm dịch: Tom từ chối tham gia vào cuộc chiến ở trường. Question 107: A Câu hỏi đuôi có từ phủ định “ hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ nằm ở dạng khẳng định “talks” là động từ ở thì hiện tại đơn  Phần hỏi đuôi là does he  Đáp án A Tạm dịch: Anh trai của bạn ít khi nói chuyện với mọi người nhỉ? Question 108:A Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm. => Đáp án A Question 109: C must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn. should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.  Đáp án C Question 110: C Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf  Đáp án C
  22. Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.