Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

docx 14 trang minhtam 02/11/2022 1040
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_dong_nghia_mon_tieng_anh_12_hoang_xuan_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP ĐỒNG NGHĨA Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: Alzheimer’s disease impairs a person’s ability to recall memories. A. enhances B. affects C. destroys D. diminishes Question 2: The US Congress office is adjacent to the Capitol building. A. far from B. behind C. next to D. within (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 1) Question 3: Soccer has been slow to catch on in the U.S. This is because most people prefer to watch baseball, basketball, and football. A. get popular B. be entertained C. be frustrating D. be confusing Question 4: Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth. A. speaking indirectly B. saying something upsetting C. doing things in the wrong order D. talking too much (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 2) Question 5: I will not stand for your bad attitude any longer. A. like B. mean C. tolerate D. care Question 6: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. A. terminate B. prevent C. initiate D. lighten (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 3) Question 7: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave. A. planted many trees in the surroundings B. haunted by the surroundings C. loved the surroundings D. possessed by the surroundings Question 8: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. marked B. shared C. hidden D. separated (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 4) Question 9: If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease. A. establish B. retain C. maintain D. eliminate
  2. Question 10: You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it? A. criticize for B. investigate C. ignore D. praise (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 5) Question 11: Can we fix the current computer system, or would it be better to start from scratch with a new system? A. from the beginning to the end B. completely from the beginning C. from the end D. from head to toe Question 12: The FDA is the common name for the Food and Drug Administration. It is a government agency that makes consumer goods safe. It regulates food and the food supply. A. controls B. adjusts C. forbids D. allows (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 6) Question 13: As children we were very close, but as we grew up we just drifted apart. A. not as friendly as before B. not as serious as before C. not as sympathetic as before D. not as childlike as before Question 14: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls. A. come without knowing what they will see B. come in large numbers C. come out of boredom D. come by plane (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 7) Question 15: Thanks to the invention of the microscope, biologists can now gain insights into the nature of the human cell. A. deep understanding B. in-depth studies C. spectacular sightings D. far-sighted views Question 16: How on earth could they do away with a lovely old building like that and put a car park there instead? A. keep B. eliminate C. retain D. upgrade (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 8) Question 17: To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary. A. rewards B. opportunities C. motives D. encouragements Question 18: Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare. A. rejected B. sacked C. reviewed D. deleted (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 9)
  3. Question 19: You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps going B. keeps taking things C. keeps changing her mood D. keeps testing Question 20: Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor. A. dismisses B. creates C. recruits D. interviews (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 10) Question 21: The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food A. enormous B. terrific C. strange D. awful Question 22: They were unable to detect the problem with the airplane’s engine. A. fix B. hear C. find D. cause (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 11) Question 23: Although he is recognized as one of the most brilliant scientists in his field, Professor White cannot seem to make his ideas understood in class. A. get his ideas down B. recall his ideas C. summarize his ideas D. get his ideas across Question 24: His plan was rejected because it just wasn’t feasible. A. unrealistic B. inconceivable C. attainable D. attractive (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 12) Question 25: Mike pretended to be sick, but I saw through his deception at once. A. was used to B. got angry with C. got bored with D. was aware of Question 26. Some newspapers are often guilty of distorting the truth just to impress readers with sensational news stories. A. gathering personal information B. making changes to facts C. providing reliable data D. examining factual data (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 13) Question 27: With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it? A. get latest information B. connect to the Internet all day C. use social network daily D. update new status Question 28. When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help. A. amusing B. strange C. bold D. help (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 14)
  4. Question 29. He came in for a lot of critism for the remarks he made in a television show. A. recieved B. eliminated C. lost D. obtained Question 30. Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests. A. being separated from peers B. forming a new business company C. being together with friends D. enjoying the care of parents (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 15) Question 31. Some operations may have to be halted unless more blood donors come forward to help. A. offer B. claim C. attempt D. refuse Question 32. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films. A. advertisements B. contests C. business D. economics (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 16) Question 33. Though they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast. A. minor comparison B. significant difference C. complete considence D. interesting resemblance Question 34. Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners. A. review B. memorize C. obey D. compose (ĐỀ LUYỆN THI THPT QG – CÔ HOÀNG XUÂN – ĐỀ 17) ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỒNG NGHĨA Question 1. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: impair (v): làm nguy hại, làm suy yếu enhance (v): làm tăng, nâng cao affect (v): ảnh hưởng đến, làm nhiễm phải, làm mắc (bệnh) destroy (v): phá hoại, phá hủy diminish (v) = reduce: làm giảm, hạ bớt => impair = affect Tạm dịch: Bệnh Alzheimer làm ảnh hưởng khả năng nhớ lại ký ức của một người.
  5. Chọn B Question 2. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: adjacent to (prep): liền kề với far from (prep): cách xa behind (prep): đằng sau next to (prep): gần sát within (prep): ở trong => adjacent to = next to Tạm dịch: Văn phòng Quốc hội Hoa Kỳ liền kề với tòa nhà Quốc hội. Chọn C Question 3. A Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: to catch on = to become popular or fashionable: trở nên nổi tiếng hoặc hợp xu hướng get popular: trở nên phổ biến be entertained: giải trí be frustrating: làm chán nản be confusing: khó hiểu => catch on = get popular Tạm dịch: Bóng đá ở Hoa Kỳ trở nên phổ biến rất chậm. Điều này là do hầu hết mọi người thích xem bóng chày, bóng rổ và bóng bầu dục. Chọn A Question4. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn speaking directly: nói thắng say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự talking too much: talking too much => putting his foot in his mouth = saying something upsetting
  6. Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn. Chọn B Question 5. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: stand for: chịu đựng A. like (v): thích B. mean (v): cố ý C. tolerate (v): chịu đựng D. care (v): quan tâm => stand for = tolerate Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa. Chọn C Question 6. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: pave the way for: mở đường cho ai làm gì A. terminate (v): chấm dứt B. prevent (v): ngăn C. initiate (v): khởi xướng, bắt đầu D. lighten (v): làm sáng lên => pave the way for = initiate Tạm dịch: Các tác phẩm của những người như triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại Chọn C Question 7. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: fond of: yêu thích A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh C. yêu thích khung cảnh xung quanh D. sở hữu những thức xung quanh => grown fond of the surroundings = loved the surroundings
  7. Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi. Chọn C Question 8. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: universal (adj): phổ biến, chung shared: được chia sẻ, chung marked (adj): rõ rệt hidden: ẩn, bị giấu đi separated (adj): ly thân => universal = shared Tạm dịch: Những vấn đề như sự vội vàng và thiếu kinh nghiệm là một đặc điểm chung của giới trẻ. Chọn B Question 9. D Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: wipe out: xóa sổ, phá hủy establish (v): thiết lập retain (v): giữ lại maintain (v): duy trì eliminate (v): loại bỏ => wipe out = eliminate Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện ở quy mô quốc gia, chúng tôi sẽ quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này. Chọn D Question 10. C Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: turn a blind eye: nhắm mắt làm ngơ criticize for: phê bình investigate (v): điều tra ignore (v): bỏ qua, lơ đi praise (v): khen ngợi => turn a blind eye = ignore
  8. Tạm dịch: Bạn không phải đang cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và quên tất cả về điều đó? Chọn C Question 11. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: from scratch = completely from the beginning: bắt đầu lại từ đầu A. từ đầu đến cuối C. từ cuối D. từ đầu đến chân Tạm dịch: Bạn có thể sửa hệ thống máy tính hiện tại không, hay nên bắt đầu lại từ đầu từ hệ thống mới? Chọn B Question 12. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: regulate = control: kiểm soát, quản lý adjust (v): điều chỉnh forbid (v): ngăn cấm allow (v): cho phép Tạm dịch: FDA là tên gọi thông dụng của Cơ quan quản lý Thực phẩm và Thuốc. Nó là một cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn cho hàng tiêu dùng. Nó quản lý thực phẩm và nguồn cung cấp thực phẩm. Chọn A Question 13. A drifted apart (v) = not as friendly as before: không thân thiết như trước đây Tạm dịch: Khi còn bé chúng tôi rất thân với nhau, nhưng khi chúng tôi lớn lên chúng tôi không còn thân như trước đây nữa. Chọn A B. không nghiêm trọng như trước đây C. không thông cảm như trước đây D. không trẻ con như trước đây Question14.
  9. Tạm dịch: Du khách ngày nay đổ xô ( đến với số lượng lớn) để ngắm hai thác nước thật ra là hợp thành thác Niagara. flock (v) = come in large numbers: đổ xô, đến với số lượng lớn Chọn B Các phương án khác: A. đến mà không biết họ sẽ xem cái gì C. đến là do nhàm chán D. đến bằng máy bay Question 15. A Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người. insights (n): hiểu biết sâu hơn = deep understanding: sự hiểu biết rất sâu Chọn A Các phương án khác: B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng Question 16. B Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe? do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi = eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì Chọn B Các phương án khác: A. keep (v): giữ C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì D. upgrade (v): nâng cấp Question 17. D Tạm dịch: Để thu hút một lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra các kế hoạch nghỉ hưu như một dạng khuyến khích công nhân nhiều tuổi nghỉ hưu để nhường chỗ cho những người trẻ và lương của những người trẻ này sẽ thấp hơn. incentives = encouragements (n): cái gì đó để sự khuyến khích người khác làm gì Chọn D
  10. Các phương án khác: A. rewards (n): phần thưởng (cho một công lao, sự cố gắng) B. opportunities (n): cơ hội C. motives (n): động cơ Question 18. A Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả nhu cầu của họ bị từ chối, những người công nhân mới quyết định đình công đòi hỏi thêm phúc lợi. turned down = rejected: từ chối Chọn A Các phương án khác: B. sacked (v): sa thải C. reviewed (v): xem xét lại D. deleted (v): xóa bỏ Question 19. C Tạm dịch: Bạn chẳng bao giờ biết cô ấy như thế nào cả vì cô ấy cứ thay đổi xoành xoạch. Thành ngữ: “just blows hot and cold”: thay đổi như chóng chóng, thay đổi xoành xoạch = keep changing her mood: thay đổi tâm trạng liên tục Chọn C Các phương án khác: A. tiếp tục đi B. liên tục lấy đi cái gì đó D. liên tục kiểm tra cái gì đó Question 20. C Tạm dịch: Hàng năm, tổ chức từ thiện này tuyển dụng tình nguyện viên để giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ của người khác và những người nghèo. take on = recruit (v): tuyển dụng Chọn C Các phương án khác: A. dismisses (v): giải tán, giải thể B. creates (v): tạo ra D. interviews (v): phỏng vấn Question 21. B Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật tuyệt vời. Chúng tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn ngon như vậy. Thành ngữ: “out of this world”: rất rất tuyệt vời
  11. = terrific = extremely good (adj): tuyệt vời, tuyệt hảo Chọn B Các phương án khác: A. enormous (adj): rộng lớn C. strange (adj): lạ D. awful (adj): kinh khủng Question 22. C Tạm dịch: Họ đã không thể phát hiện vấn đề với động cơ máy bay. detect (v) = find (v): tìm ra, phát hiện Chọn C Các phương án khác: A. fix (v): sửa chữa B. hear (v): nghe thấy D. cause (v): gây ra Question 23. D Tạm dịch: Mặc dù được công nhận là một trong những nhà khoa học xuất sắc trong lĩnh vực của ông ta, giáo sư White dường như không thể khiến cho ý tưởng của mình được người khác hiểu khi ông ta giảng bài trên lớp. make his ideas understood = get his ideas across: diễn đạt 1 cách lưu loát khiến người khác có thể hiểu điều mình nói Chọn D Các phương án khác: A. viết lại những ý tưởng (get down = write down) B. nhớ lại ý tưởng (recall = remember) C. tóm tắt ý tưởng Question 24. C Tạm dịch: Kế hoạch của anh ta bị bác bỏ bởi vì nó không khả thi. feasible (adj): khả thi = attainable (adj): có thể đạt được/thực hiện được Chọn C Các phương án khác: A. unrealistic (adj): không thực tế B. inconceivable (adj): không thể tưởng tượng được D. attractive (adj): hấp dẫn Question 25. D
  12. Tạm dịch: Mike giả vờ bị ốm nhưng tôi đã nhìn thấu được sự dối trá của anh ta. see through: nhìn thấu = be aware of: nhận thức/biết được điều đó Chọn D Các phương án khác: A. quen thuộc với việc gì/ được sử dụng để làm gì B. trở nên tức giận với ai/điều gì đó C. trở nên chán cái gì Question 26. B Tạm dịch: Một vài tờ báo thì thường phạm phải cái tội là bóp mép sự thật chỉ để gây ấn tượng với động giả với những câu chuyện, tin tức ướt át, ủy mị. distort (v): bóp méo sự thật = make changes to facts: thay đổi sự thật Chọn B Các phương án khác: A. thu thập thông tin cá nhân C. cung cấp dữ liệu đáng tin cậy D. kiểm tra dữ liệu thực tế Question 27. A Tạm dịch: Với quá nhiều nguồn thiết kế hàng ngày, làm thế nào để cập nhật được tình hình mới nhất với công nghệ mà không tốn quá nhiều thời gian cho nó . stay–up–to–date = get the latest information: cập nhật tình hình/tin tức mới nhất Chọn A Các phương án khác: B. kết nối với mạng internet cả ngày C. sử dụng mạng xã hội hàng ngày D. cập nhật trạng thái mới Question 28. D Tạm dịch: Khi con tàu Titanic đâm vào tảng băng, phi hành đoàn ngay lập tức gửi đi tín hiệu kêu cứu để cảnh báo cho những con tàu gần đó về thảm hoạ này và yêu cầu sự giúp đỡ từ họ. distress (n) = help (n): sự giúp đỡ, sự cầu cứu Chọn D Các phương án khác: A. amusing (adj): gây cười B. strange (adj): lạ C. bold (n): in đậm
  13. Question 29. A Tạm dịch: Anh ta đã hứng chịu rất nhiều chỉ trích cho những lời bình luận của anh ta trong một chương trình truyền hình. come in for = receive (v): nhận, hứng chịu Chọn A Các phương án khác: B. eliminated (v): xóa bỏ C. lost (v): mất, thua D. obtained (v): đạt được, có được điều gì (do nỗ lực mà có) (=get) Question 30. C Tạm dịch: Những đứa trẻ mà ở trường nhiều hơn ở nhà sẽ có thiên hướng dành những năm tháng hình thành nhân cách với bạn bè xung quanh với những mục tiêu và sở thích giống nhau. in the company of others = being together with friends: ở cùng với bạn bè Chọn C Các phương án khác: A. bị chia tách ra khỏi những người bạn cùng trang lứa B. thành lập một doanh nghiệp mới D. được hưởng sự chăm sóc của bố mẹ Question 31. A Tạm dịch: Một vài phẫu thuật có thể bị ngừng lại trừ khi có thêm những người hiến máu đứng ra giúp đỡ. come forward = offer (v): đề nghị, xung phong giúp đỡ Chọn A Các phương án khác: B. claim (v): quả quyết C. attempt = try (v): cố gắng D. refuse (v): từ chối Question 32. A Tạm dịch: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên ti vi sẽ làm cho người ta bị xao nhãng khỏi việc xem các bộ phim yêu thích của họ. commercials = advertisements: những mẩu quảng cáo Chọn A Các phương án khác:
  14. B. contests (n): cuộc thi C. business (n): kinh doanh, công ty D. economics (n): kinh tế học Question 33. B Tạm dịch: Mặc dù họ có quan điểm chính trị giống nhau nhưng niềm tin về tín ngưỡng của họ tương phản rất rõ rệt. striking contrast = significant difference: sự khác biệt rõ rệt Chọn B Các phương án khác: A. sự so sánh rất nhỏ C. hoàn toàn tình cờ, ngẫu nhiên D. sự giống nhau thú vị Question 34. C Tạm dịch: Khi đến thư viện, các độc giả phải tuân theo những quy định của thư viện và phải để ý đến tác phong của họ. abide by = obey (v): tuân theo Chọn C Các phương án khác: A. review (v): xem xét, bình luận B. memorize (v): ghi nhớ D. compose (v): soạn (nhạc)