Bài tập ôn điền từ môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn điền từ môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_dien_tu_mon_tieng_anh_12_quynh_trang_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập ôn điền từ môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)
- BÀI TẬP ĐIỀN TỪ Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks. To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (1) joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2) with. There are all sorts of things that can (3) about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. (4) , it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend. To the (5) of us, this is someone we trust completely and who understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets. Question 1: A. give B. have C. share D. spend Question 2: A. up B. in C. through D. on Question 3: A. bring B. cause C. provide D. result Question 4: A. However B. Yet C. In addition D. Therefore Question 5: A. Majorially B. majority C. majorial D. major ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 1 Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1) . Many species of animals are threatened, and could easily become (2) if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (3) and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4) wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5) , unless we can solve this problem. Question 1: A. threat B. problem C. danger D. vanishing Question 2: A. disappeared B. vanished C. extinct D. empty Question 3: A. for life B. alive C. lively D. for living Question 4: A. spoil B. wound C. wrong D. harm
- Question 5: A. lef B. Over C. staying D. survive ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 2 Exercise 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) , when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well. Question 1. A. responsibilities B. activities C. opportunities D. possibilities Question 2. A. who B. where C. whose D. which Question 3. A. Otherwise B. Moreover C. Therefore D. However Question 4. A. permitted B. refused C. applied D. received Question 5. A. employment B. employer C. employee D. unemployed ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 3 Exercise 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1) a foreign language. The site (2) that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can 33) a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4) and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
- English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5) . Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old Question 1: A. like B. similar C. as D. for Question 2: A. guesses B. estimates C. judges D. evaluates Question 3: A. hunt B. search C. find D. seek Question 4: A. degree B. qualification C. diploma D. level Question 5: A. capacity B. competency C. experience D. ability ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 4 Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (1) it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (2) many people. Thistype of study was formerly restricted to book-based learning and (3) course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (4) people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (5) are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education. Question 1: A. making B. keeping C. enabling D. finding Question 2: A. about B. with C. to D. by Question 3: A. corresponding B. corresponded C. correspondent D. correspondence Question 4: A. whereas B. that C. when D. otherwise Question 5: A. remains B. rest C. excess D. left ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 5 Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (1) you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like interruptions or (2) changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (3) speaker. If you give a
- presentation, you should focus (4) facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (5) a person asks you to. Question 1: A. while B. as if C. such as D. as Question 2: A. sudden B. suddenly C. abruptly D. promptly Question 3: A. other B. others C. another D. the other Question 4: A. on B. to C. at D. in Question 5: A. if only B. as C. unless D. since ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 6 ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐIỀN TỪ Exercise 1: 1: C Give (v): cho, tặng Have (v): có Share (v): chia sẻ Spend (v): dành Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “share” Dịch: Những người bạn thực sự tốt sẽ luôn luôn chia sẻ những niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ phản bội bạn 2: A Grow up: lớn lên, trưởng thành Dịch: Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người nào đó mà bạn quen suốt cả cuộc đời hoặc là người nào đó mà cùng bạn lớn lên 3: A Bring about: làm xảy ra, dẫn đến Dịch: Có nhiều thứ mà có thể dẫn đến mối quan hệ đặc biệt này 4: A Dựa vào câu trước và ngữ cảnh → chọn “however” Dịch: Hầu hết chúng ta đều đã gặp ai đó người mà chúng ta cảm thấy thoải mái ngay lập tức như thể chúng ta đã biết họ nhiều năm. Tuy nhiên, bạn thực sự cần nhiều năm để biết đủ về ai đó để xem xét họ là người bạn thân nhất của bạn 5: B Sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” → cần dùng một danh từ → chọn “majority”
- Dịch: Đối với phần đông chúng ta, đây là người mà chúng ta hoàn toàn tin tưởng và là người mà hiểu chúng ta rõ hơn bất cứ ai Exercise 2: 1: C To be in danger: đang gặp nguy hiểm Dịch: Ngày nay mọi người ngày càng nhận thức được rằng thế giới động vật hoang dã trên toàn thế giới đang gặp nguy hiểm 2: C Become extinct: trở nên tuyệt chủng Dịch: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa, và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng ” 3: B To be caught alive: bị bắt sống Dịch: Một vài loài chim như vẹt, bị bắt sống và bán như là thú nuôi 4: A Spoil (v): làm hỏng, làm hại; phá hủy Wound (v): làm bị thương; xúc phạm Wrong (v): làm hại, làm thiệt hại Harm (v): làm hại, gây tổn hại Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “spoil” Dịch: Nông dân sử dụng hóa chất mạnh để giúp họ trồng những vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và làm hại đến động vật hoang dã 5: A Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “left” Dịch: Những động vật thành công nhất trên trái đất – con người – sẽ sớm là loài duy nhất còn lại, trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này. Exercise 3: 1: C Career opportunities: cơ hội nghề nghiệp Các đáp án còn lại: Responsibilities (n): trách nhiệm Activities (n): hoạt động Possibilities (n): khả năng, tiềm năng
- Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ đang tìm kiếm 2: A Dùng “who” - Đại từ quan hệ (ĐTQH) chỉ người, thay thế cho N có chức năng làm chủ ngữ Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người có kinh nghiệm khác, những người mà chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng đang tìm kiếm một công việc 3: D Otherwise: nếu không thì → Liên từ chỉ điều kiện giả định Moreover: thêm vào, ngoài ra → Liên từ dùng để thêm thông tin Therefore: do đó → Liên từ chỉ kết quả However: tuy nhiên → Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề Dựa vào ngữ nghĩa → chọn D Dịch: Tuy nhiên, khi bạn học cao học, thì nó thường trang bị cho bạn sự đảm bảo về một công việc tốt hơn 4: D Permitted (v): cho phép Refused (v): từ chối Applied (v): ứng dụng, ứng tuyển Received (v): nhận được, thu Dựa vào ngữ nghĩa → chọn D Dịch: những nhà tuyển dụng thường có xu hướng đánh giá cao những người mà hoàn thành xong chương trình cao học hơn là những người mới chỉ hoàn thành chương trình trung học phổ thông và thường có xu hướng thay thế những người mà chưa thu nhận được giáo dục cao học 5: C Employment (n): việc làm, công việc Employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động Emplyee (n): người lao động Unemployed (adj): thất nghiệp Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí học tiếp cho bạn bởi họ cho rằng những người lao động có trình độ giáo dục cao sẽ có ích cho tổ chức của họ Exercise 4: 1: C Like (adv): giống, giống như Similar (adj): giống nhau As: như là, như For (prep): cho, vì Dịch: một cộng đồng cho giáo viên dạy tiếng Anh như là một ngôn ngữ nước ngoài
- 2: B Guess (v): đoán Estimate (v): ước tính Judge (v): đánh giá, nhận định Evaluate (v): đánh giá Dịch: Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200- 2.200 USD một tháng tại Việt Nam 3: C Hunt (v): săn bắn Search (v): tìm kiếm Find (v): tìm thấy Seek (v): tìm kiếm Dịch: Họ có thể tìm thấy một công việc bất cứ lúc nào trong năm 4: A Degree (n): tấm bằng Qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn Diploma (n): bằng, văn bằng Level (n): mức độ, cấp Dịch: Ứng viên chỉ cần có một tấm bằng của nhân và một giấy chứng nhân TEFL (dạy tiếng Anh như là một ngôn ngữ nước ngoài) 5: B Capacity (n): sức chứa, dung tích Competency (n): năng lực Experience (n): kinh nghiệm Ability (n): khả năng Dịch: nhưng ở những thành phố lớn, nhiều trường tiểu học yêu cầu năng lực cao Exercise 5: 1: Đáp án là A Make it possible to V: làm cho có thể Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho có thể học khi nào thuận tiện cho sinh viên 2: Đáp án là C Available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho có thể học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội rộng mở cho nhiều người
- 3: Đáp án là D Correspondence courses: các khóa học tương ứng Dịch: Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế bởi việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính 4: Đáp án là C Whereas: trong khi That: rằng When: khi Otherwise: ngược lại, nếu không thì Dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi mọi người có được công việc đầu tiên 5: Đáp án là B The remains (n): tàn tích The rest (n): (người/ vật) còn lại The excess (n): sự vượt quá The left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại Dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng để đạt được bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân Exercise 6: 1: D While: trong khi As if: như thể là Such as: chẳng hạn, thí dụ như As: như là Dịch: Họ không trộn lẫn giữa việc làm và việc chơi nên bạn không nên làm trò đùa như là bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ ” 2: A Trước danh từ “changes” cần 1 tính từ để bổ nghĩa → chọn A Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột 3: D Other + N (số nhiều): khác Others: những cái/người khác Another: một cái/người khác (khi đã được đề cập trước đó) The other + N (số ít hoặc số nhiều): cái/người khác (đã được xác định) Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo chương trình và không được ngắt lời người khác đang nói 4: A Focus on sth: tập trung vào cái gì
- Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự thật, những thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty 5: C If only: giá như As: khi, bởi vì, như là Unless ~ if not: nếu không, trừ khi Since: bởi vì, kể từ khi Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như “Tiến sĩ” hay “Giáo sư”, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng trừ khi có người yêu cầu.