Bài tập ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
- Giải thích: – Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner, – Không dùng mạo từ với danh từ “work”. after work: sau giờ làm việc – Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp chiếu bóng), theatre (rạp hát), Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim. Chọn C Question 152. D Giải thích: continue doing/ to do something: tiếp tục làm gì advise somebody to do something: khuyên ai làm gì Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen này nhiều lần. Chọn D Question 153. C Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V => Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại. In case + S + V: phòng khi However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình. Chọn C Question 154. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V though: mặc dù whether: liệu (có hay không) Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó? Chọn C Question 155. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó. Chọn A Question 156. B Giải thích: hope to do something: hi vọng làm gì Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; Cụm từ “By the time” nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc: hope + to + have + V.p.p Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí xong nhà trẻ. Chọn B Question 157. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: put off: trì hoãn bring about: mang lại hold up: làm trì hoãn set off: khởi hành Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực. Chọn B Question 158. B Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn Giải thích: – Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V – Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định. Chọn B Question 159. A Kiến thức: Cụm động từ
- Giải thích: read up: đọc rất nhiều về một chủ đề read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ hai. Chọn A Question 160. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài. Chọn D Question 161. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: After: sau khi As long as: miễn là When: khi As a result: do đó Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm, tường đá và tượng đài. Chọn C Question 162. A Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Chủ ngữ chính của câu là: the airport Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau: was handed – was developed – was named Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p
- Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row. Chọn A Question 163. B Kiến thức: Cấu trúc “so, such, too” Giải thích: Cấu trúc “too”: S + tobe/ V + too + adj/adv + for O + to V Cấu trúc “so”: S + tobe + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + clause Cấu trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause business (n): việc kinh doanh, doanh nghiệp entrepreneur (n): chủ doanh nghiệp, doanh nhân Tạm dịch: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở thành tỷ phú tự thân thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg. Chọn B Question 164. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: – Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào (students around the world) => không dùng “a/an/the”. – Khi là danh từ trừu tượng, không đếm được (global warming)=> có thể không dùng “the”. Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai. Chọn D Question 165. A Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: – Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi khẳng định – Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t” – Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there” Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai. Chọn A Question 166. A Kiến thức: Từ vựng
- Giải thích: agreeable (to something): đồng ý với cái gì Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao. Chọn A Question 167. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: Of: Trong số Of the 187 participants: Trong số 187 người tham gia There were 187 participants: Có 187 người tham gia 187 participants: 187 người tham gia All the 187 participants: Tất cả 187 người tham gia Tạm dịch: Trong số 187 người tham gia cuộc khảo sát gần đây của Fortune về những phụ nữ làm việc thành công, 30% có chồng làm nội trợ. Chọn D Question 168. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: drift off (to sleep): buồn ngủ drift apart: trở nên ít thân thiết hơn Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ. Chọn D Question 169. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: – Danh từ “woods” được dùng ở dạng số nhiều, dựa vào 4 đáp án chỉ có thể dùng mạo từ “the”. the woods: khu rừng (Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định.) – Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ “a”. – Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác định nên không dùng mạo từ. Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
- Chọn A Question 170. D Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). Dấu hiệu: “Tại sao đường phố nhà bạn trông như một mớ hỗn độn vậy?” “but they should finish this weekend?” => “nhưng có phải họ nên hoàn thành vào tuần này?” Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại. Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing Tạm dịch: “Tại sao đường phố nhà bạn trông như một mớ hỗn độn vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành vào tuần này?” Chọn D Question 171. B Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p” Giải thích: Không dùng “mayn’t”. can’t have V.p.p: phỏng đoán hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng đã làm needn’t have V.p.p: không cần phải làm nhưng đã làm Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn chưa tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng đã không bị khô héo. Chọn B Question 172. D Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải thích: Trong câu đã có động từ chính là “will be informed”, do đó cần một chủ ngữ. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ trong câu. Cấu trúc: (Where/ when/ why/ what/ that/ those + S + V) + V/to be. Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ được thông báo qua thư. Chọn D Question 173. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: independent (of somebody/something) (adj): độc lập Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.
- Chọn A Question 174. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: Although + S + V = Despite + N/V.ing: Mặc dù Regarding: Về Otherwise: Nếu không thì Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo. Chọn A Question 175. A Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng, cấu trúc so sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Cấu trúc so sánh hơn: + Tính từ ngắn (Short adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun + Tính từ dài (Long adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun that: chỉ một người/ vật đã được đề cập that: chỉ những người/ vật đã được đề cập Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”. Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào. Chọn A Question 176. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Trường trước danh từ có các từ: the first, the second, ; the only, the last, ; cấu trúc so sánh nhất; Để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng: to + V(infinitive) Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”. Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là quá khó. Chọn D Question 177. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: money (tiền) => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
- pour money into: đổ tiền vào Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ uống. Chọn D Question 178. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ không? Chọn C Question 179. B Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm thời, khác với thói quen hằng ngày. Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe. Chọn B Question 180. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. yet: nhưng B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy) C. because: bởi vì D. so: vậy (trước “so” không có dấu phẩy) Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh ấy kiệt sức về thể chất. Chọn B Question 181. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về cái gì agree on sth: đồng ý về việc gì Tạm dịch: Tôi đồng ý một điểm với Chris: sẽ rất khó cho chúng ta khi đi bộ 80 km. Chọn C Question 182. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
- Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể: – rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3 – rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing Câu dầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is still popular with modern tourists. The ancient place was built => Built Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi tiếng với những du khách hiện đại. Chọn D Question 183. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the book – it), ta có thể: – rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3 – rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing Câu đầy đủ: Once the book is published in the UK, it will definitely win a number of awards in regional book fairs. Once the book is published => Once published Tạm dịch: Một khi được xuất bản ở UK, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng nhiều giải thưởng. Chọn C Question 184. D Kiến thức: V–ing/ to V Giải thích: need Ving = need to be P2: cần được làm gì need + to V: cần làm gì Tạm dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên làm nó vào ngày mai. Chọn D Question 185. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: non–verbal language: ngôn ngữ phi ngôn => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ aspect (n): khía cạnh => danh từ đếm được trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “important” => dùng “an” Tạm dịch: Ngôn ngữ không bằng lời nói là một khía cạnh quan trọng trong giao tiếp.
- Chọn B Question 186. C Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V–ing hoặc “having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại) Câu đầy đủ: We decided not to travel, because we had heard the terrible weather forecast. Câu rút gọn: We decided not to travel, having heard the terrible weather forecast. Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định không đi du lịch bởi vì dự báo thời tiết xấu. Chọn C Question 187. D Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: A. bring down: giảm B. make off: vội vã C. turn up: xuất hiện D. put on: tổ chức (kịch, chương trình ) Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ niệm trường học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới. Chọn D Question 188. B Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: Công thức: S + will (not) + V + until + S + V s/es ( sẽ không cho đến khi ) Tạm dịch: Con gái tôi nói rằng nó sẽ không lấy chồng cho tới khi 25 tuổi. Chọn B Question 189. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Despite + N/ V–ing: mặc dù B. Because + S + V: bởi vì C. Although + S + V: mặc dù D. However: tuy nhiên Cấu trúc: However + adj + S + be: cho dù như nào đi chăng nữa Tạm dịch: Dù cô ấy có bận đến thế nào đi chăng nữa, cô ấy vẫn đón con đi học về hằng ngày. Chọn D Question 190. D Kiến thức: V–ing/ to V Giải thích:
- remember to V: nhớ phải làm gì remember Ving: nhớ đã làm gì Tạm dịch: Ai đó đã lấy chìa khoá của tôi. Tôi nhớ rõ là đã cất chúng cạnh cửa sổ và giờ không thấy đâu nữa. Chọn D Question 191. C Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp Giải thích: Câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3 diễn tả điều không xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không phải trong đống hỗn loạn ngay lúc này. Chọn C Question 192. C Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải thích: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Dấu hiệu: By + thời gian trong tương lai (By the year 2060) Cấu trúc: S + will + have + V.p.p Tạm dịch: Đến năm 2060, nhiều người hiện đang làm việc sẽ mất việc. Chọn C Question 193. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: a/an: dùng với danh từ đếm được số ít và chưa xác định the: dùng với danh từ xác định “president” (of the United States) là danh từ đã xác định => dùng “the” Thông thường không dùng mạo từ trước tên các quốc gia, thành phố (như London, Hanoi), trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America. Tạm dịch: Donald Trump là tổng thống của nước Mỹ. Chọn A Question 194. B Kiến thức: Cấu trúc câu
- Giải thích: Mệnh đề “she received a big applause” chia ở thì quá khứ đơn => Câu A, C sai vì dùng các thì hiện tại. Once: Một khi, đã từng => Câu D sai về nghĩa. Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn: S + V.ed Tạm dịch: Khi diễn giả kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay lớn. Chọn B Question 195. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì Bị động: S + hope + to + be + V.p.p Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt động xã hội của trường học. Chọn B Question 196. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: because: bởi vì so = therefore: do đó (nêu lên kết quả của mệnh đề trước.) so that: để mà (chỉ lý do, mục đích, giải thích cho mệnh đề đằng trước.) Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng một nền giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của mình. Chọn A Question 197. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: make use of something/somebody: tận dụng Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì đây là nguồn thông tin vô tận. Chọn B Question 198. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ bớt một chủ ngữ và biến đổi động từ. Dấu hiệu: before => mệnh đề được rút gọn chia ở thì hiện tại hoàn thành Khi rút gọn, đưa động từ về dạng: Having + V.p.p Từ “not” phải được đặt trước trợ động từ “have”.
- Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc nhiên khi thấy mạch nước phun. Chọn C Question 199. A Kiến thức: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + were/V.ed, S + would + Vo Khi bổ ngữ cho động từ “done”, phải dùng trạng từ “carefully”. Tạm dịch: Nếu được trang trí cẩn thận, cái cây đó sẽ trông ấn tượng hơn. Chọn A Question 200. C Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Quy tắc trật tự của tính từ: OpSASCOMP Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) – Color (Màu sắc) – Origin (Xuất xứ) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) – fantastic (adj): tuyệt vời (ý kiến) – long (adj): dài (kích thước) Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà chúng tôi đã ở bãi biển khi tôi còn nhỏ. Chọn C Question 201. A Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai. Dấu hiệu: This time next week (Thời điểm này tuần sau) Cấu trúc: S + will + be + V.ing Tạm dịch: Thời điểm này vào tuần tới trong khi tất cả chúng ta đều đang học tập vất vả ở trường, Helen sẽ đang nằm phơi nắng trên một bãi biển ở đâu đó. Chọn A Question 202. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: as a result of something: được gây ra bởi cái gì thanks to: nhờ có
- despite + N/V.ing: mặc dù due to + N/V.ing: bởi vì Tạm dịch: Một nghiên cứu mới của Đại học College London cho thấy các cô gái tuổi teen có khả năng bị trầm cảm cao gấp đôi do các chàng trai do truyền thông xã hội. Chọn D Question 203. B Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ: – Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ – Trong mệnh đề trạng ngữ: lược bỏ chủ ngữ, chuyển động từ về dạng V.ing Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, phải đưa động từ về dạng “Having + V.p.p” Tạm dịch: Sau khi đóng gói, Harry chất hành lý lên xe và lên đường ra sân bay. Chọn B Question 204. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “the television”, đóng vai trò chủ ngữ trong câu => chọn “which”. N(thing) + which + S + V The television, which has so long been a part of our culture, has an enormous influence. Tạm dịch: Truyền hình, từ lâu đã là một phần của văn hóa của chúng ta, có một ảnh hưởng rất lớn. Chọn C Question 205. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V.ed/ V2, S + would + V Khi mệnh đề chính ở dạng nghi vấn, đảo “would” lên trước chủ ngữ: If + S + V.ed, would + S + V? Tạm dịch: Nếu con người có bộ não gấp đôi kích thước bình thường, liệu họ có tự động thông minh hơn không? Chọn A Question 206. D Kiến thức: Cụm động từ
- Giải thích: take after: giống take on: thuê take in: hiểu take up: đảm nhiệm Tạm dịch: Ông ấy đã rời đi vào tháng trước để đảm nhận vị trí mới là Giám đốc Sở Thương mại. Chọn D Question 207. D Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động diễn ra trong quá khứ. Dấu hiệu: before Cấu trúc: S + had + V.p.p + before + S + V.ed Hành động diễn ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành: had gone to Italy twice Hành động diễn ra sau chia ở thì quá khứ đơn: visited Tạm dịch: Sharon đã đến Ý hai lần trước khi cô ấy đến thăm Rome lần đầu tiên. Chọn D Question 208. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. in (pre): trong B. on (pre): trên C. at (pre): tại D. within (pre): trong vòng on the menu: trên thực đơn Tạm dịch: Tôi không thể quyết định ăn gì. Không có món gì trên thực đơn mà tôi thích cả. Chọn B Question 209. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + had + V ed/P2 Tạm dịch: Có một vụ cướp ngân hàng ở làng chúng tôi sáng nay. Khi cảnh sát xuất hiện, những tên cướp đã không còn ở đó. Chọn C Question 210. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:
- hadn’t P2 (thì quá khứ hoàn thành) should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Hóa ra chúng tôi đã không cần vội vã tới sân bay bởi vì máy bay bị trì hoãn trong vài giờ. Chọn D Question 211. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. However: tuy nhiên B. Otherwise: nếu không thì C. Therefore: do đó D. Unless: Trừ khi Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi. Chọn B Question 212. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vế sau động từ là “joined” nên vế trước phải là “lived”. Tạm dịch: Ban đầu, các trường đại học châu Âu đầu tiên bao gồm các nhóm cá nhân sống cùng nhau và tham gia nỗ lực nghiên cứu khoa học, y học và pháp luật. Chọn A Question 213. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: S will/ can V (nguyên thể) if S + V (hiện tại) Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn số điện thoại khách sạn của tôi để bạn có thể liên lạc với tôi nếu có bất cứ điều gì xảy ra. Chọn D Question 214. D Kiến thức: Rút gọn mệnh thời gian Giải thích:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (A quilt that – it) có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V–ing, mang nghĩa bị động về dạng Ved/ P2. Câu đầy đủ: A quilt that looks ordinary when it lies on a bed may become a work of abstract art when it is hung on a white wall. Câu rút gọn: A quilt that looks ordinary lying on a bed may become a work of abstract art when it is hung on a white wall. Tạm dịch: Một chiếc chăn trông có vẻ bình thường nằm trên giường có thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên tường trắng. Chọn D Question 215. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta phải dùng mạo từ “the”. Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu. Chọn C Question 216. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Trong câu tường thuật có “or not” thì ta phải dùng “whether” chứ không dùng “if”. Động từ tường thuật “asked” chia quá khứ nên trong câu tường thuật phải lùi thì. Tạm dịch: Giảng viên đã hỏi một trong những sinh viên của mình rằng anh ta đã làm bài tập hay chưa. Chọn A Question 217. D Kiến thức: to V/V-ing Giải thích: regret to V (v): tiếc khi phải làm gì regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một năm du lịch vòng quanh thế giới. Chọn D Question 218. D Kiến thức: Trật tự các tính từ Giải thích:
- Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi thọ -> hình dáng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích. charming: rất đẹp, quyến rũ => quan điểm 19th-century: có từ thế kỉ 19 => tuổi thọ Chinese: Trung Quốc => nguồn gốc stone: làm bằng đá => chất liệu Tạm dịch: Ông lão áy gần đây đã mua một ngôi nhà đá Trung Quốc rất đẹp có từ thế kỷ 19 ở ngoại ô thị trấn. Chọn D Question 219. B Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: A. go off (v): nổ (bom), rung (chuông) B. come off (v): được thực hiện C. get on (v): lên xe D. break out (v): bùng nổ Tạm dịch: Cuộc biểu tình được công bố rộng rãi cuối cùng không được thực hiện. Chọn B Question 220. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: National Weather Service: Dịch vụ Thời tiết Quốc gia => danh từ đã xác định => dùng “the” cyclones: lốc xoáy => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng mạo từ areas : khu vực => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng mạo từ Northern Hemispher: Bắc bán cầu => danh từ đã xác định => dùng “the” Southern Hemisphere: Nam bán cầu => danh từ đã xác định => dùng “the” Tạm dịch: Theo Dịch vụ Thời tiết Quốc gia, lốc xoáy là khu vực gió lưu thông quay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim đồng hồ ở Nam bán cầu. Chọn B Question 221. C Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu điều ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ. Cấu trúc: S + wish + S + had + V ed/P2 Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng ông Jackson đã gửi cho chúng tôi một tấm séc trị giá 100.000 đô la. Tôi ước chúng tôi đã có thể làm quen với ông ấy hơn nữa vào ngày ông ấy ở đó.
- Chọn C Question 222. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: No sooner + S + had Ved/ V3 + than + S + Ved/ 2 hoặc was/ were V-ing = Hardly/Scarely + S + had Ved/ V3 + when + S + Ved/ 2 hoặc was/ were V-ing: vừa mới thì đã Tạm dịch: Nhà hàng vừa mới mở cửa thì mọi người đã đổ xô đến đó ăn. Chọn A Question 223. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. if: nếu B. in case: phòng khi C. so that: vì thế D. so: vì vậy Tạm dịch: Peter luôn mang theo bản đồ bên mình phòng khi anh ta bị lạc đường. Chọn B Question 224. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: that: thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc chủ ngữ hỗn hợp, thay cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định what: cái mà; V/ preposition + what which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ Tạm dịch: Người đàn ông trung thực luôn nói những gì đúng sự thật ngay cả khi đó là điều cay đắng. Chọn C Question 225. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: sentence somebody to something: nói chính thức trước tòa rằng ai đó sẽ phải nhận một hình phạt cụ thể (tuyên án) Tạm dịch: Người phụ nữ bị kết án và bị tuyên án sáu tháng tù giam. Chọn D Question 226. A Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích:
- A. all + N không đếm được/ danh từ số nhiều: tất cả B. each + N số ít: mỗi C. much + N không đếm được: nhiều D. every + N số ít: mọi right (n): quyền, quyền lợi => danh từ không đếm được Tạm dịch: Nếu dịch vụ không đạt tiêu chuẩn, tôi nghĩ bạn có tất cả quyền khiếu nại. Chọn A Question 227. D Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại. Công thức: S + tobe + V_ing Tạm dịch: Tôi đang mong đợi một cuộc gọi điện thoại quan trọng từ Mỹ. Bạn có thể cho tôi biết khi nó đến không? Chọn D Question 228. A Kiến thức: Câu mệnh lệnh Giải thích: Cấu trúc: adj + to V (nguyên thể) Tạm dịch: Tại sao các cậu lại thì thầm với nhau? Nếu cậu có điều gì đó quan trọng để nói thì hãy nói to với tất cả chúng tôi. Chọn A Question 229. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: had to be (thì quá khứ đơn): phải là should have been: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm) had been (thì quá khứ hoàn thành) must have been: chắc hẳn là đã (phỏng đoán chính xác 99%) Tạm dịch: Nhìn cậu mệt quá. Chắc hẳn cậu chắc hẳn là đã ở ngoài quá muộn đêm qua. Chọn D Question 230. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. for fear that: vì sợ rằng B. so that: để mà C. now that: bởi vì D. provided that: miễn là, với điều kiện là
- Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó trống không một thời gian dài. Chọn B Question 231. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Seattle là tên một thành phố => không dùng mạo từ trước nó e-commerce: thương mại điện tử => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ Tạm dịch: Amazon.com, Inc là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Seattle, Washington, tập trung vào thương mại điện tử, điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo. Chọn B Question 232. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động + Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động Câu đầy đủ:There are two major factors which cause this decrease in the number of students who seek/ who are seeking an MBA degree in their countries today. Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay. Chọn D Question 233. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. with: với B. to: đến C. for: cho D. at: tại intend sth for sb: nhắm vào ai Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai. Chọn C Question 234. D Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích:
- Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại). When + S + V = Upon + V_ing: khi Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bear, he made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man. Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn. Chọn D Question 235. D Kiến thức: Cấu trúc giả định với “as if” Giải thích: - as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. - as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định (không có thật) ở hiện tại. - as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả định (không có thật) ở quá khứ. Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại. Chọn D Question 236. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories are equipped with the latest technology, they are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically. Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí NOx một cách mạnh mẽ. Chọn C