Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 44 trang minhtam 03/11/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_hoan_thanh_doan_van_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. A. speech (n): bài phát biểu. B. idea (n): ý tưởng. C. statement (n): câu văn, bài phát biểu. Question 20: Đáp án C Giải nghĩa: (to) take turns in V-ing: làm gì đó theo thứ tự. Các đáp án còn lại: A. change (n): sự thay đổi. B. side (n): bên, góc, mạn sườn, D. sentence (n): câu văn, lời tuyên án, Question 21: Đáp án D recognize(v): nhận ra. Các đáp án còn lại: A. indicate (v): chỉ ra. B. do (v): làm ( chung chung). C. refer (v): ám chỉ, Dịch: Dáng điệu đóng mở là dễ nhất để nhận ra. Question 22: Đáp án D tobe willing to V: sẵn sàng làm gì. Các đáp án còn lại: A. likely (adj): gần như, có khả năng, B. reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ. C. able (adj): có khả năng. Dịch: Ngụ ý này chỉ ra rằng họ đã sẵn sàng nghe những điều mà bạn sắp nói. Question 23: Đáp án A reaction(n): phản ứng. Các đáp án còn lại: B. opinion (n): ý kiến. C. behavior (n): cư xử. D. knowledge (n): kiến thức. Dịch: Hành vi tiến hoặc lùi tiết lộ phản ứng chủ động hoặc thụ động với những điều đang được nói.
  2. Question 24: Đáp án B what you are saying: cái mà bạn đang nói. Các đáp án còn lại: A. who- Đại từ quan hệ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ. C. that- Đại từ quan hệ chỉ người, vật hoặc 1 cụm chứa cả người và vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, không dùng trong mệnh đề quan hệ chưa xác định và sau dấu phẩy. D. things (n): vật (chung chung). Dịch: Họ có thể chấp thuận hoặc từ chối, nhưng tâm trí thì vẫn đang để tâm tới những điều bạn đang nói. Question 25: Đáp án C either : 1 trong 2. Các đáp án còn lại: A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập. B. both: cả 2. D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự). Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện. Question 26: Đáp án B (to) put the blame for sbd/smt on smt: đổ lỗi cho ai/cái gì về cái gì. Dịch: Nhiều nhà khoa học đã đổ lỗi cho những thiên tai gần đây là do nền nhiệt độ trái đất đang tăng lên Question 27: Đáp án C At risk: gặp nguy hiểm, có nguy cơ chịu rủi ro. Các đáp án còn lại: A. danger (n): mối nguy hiểm In danger of = At risk: gặp nguy hiểm. B. harm (n): mối nguy hại. D. threat (n): mối đe dọa. Dịch: trái đất đang có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi các tác động của gió, mưa và mặt trời. Question 28: Đáp án A (to) give off: bốc ra, phát ra, tỏa ra, sinh ra (mùi, khói ). Các đáp án còn lại:
  3. B. give up: từ bỏ. C. give over: chấm dứt, từ bỏ 1 thói quen. D. give away: trao đi, làm từ thiện Dịch: Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây sức ép lên chính phủ nhằm mục tiêu hành động để giảm thiểu lượng khí các-bon phát ra từ các xí nghiệp và nhà máy phát điện. Question 29: Đáp án D Tobe in favor of sbd/smt: ủng hộ ai, cái gì. Các đáp án còn lại: A. request (n+v): yêu cầu. B. suggestion (n): gợi ý. C. belief (n): niềm tin. Dịch: Họ ủng hộ việc ngân sách được chi ra mạnh tay hơn để sử dụng cho mục đích nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và năng lượng sóng. Question 30: Đáp án C Power station: nhà máy phát điện, trạm phát điện. Các đáp án còn lại: A. houses (n): những ngôi nhà. B. dumps (n): sự buồn chán, bãi rác. D. generation (n): sự phát sinh, thế hệ, sự phát điện. Dịch: cái mà có thể thay thế cho các trạm phát điện hiện tại. Question 31: Đáp án B a fact that + clause: một thực tế rằng. Các đáp án còn lại: A. case (n): trường hợp. C. circumstance (n): hoàn cảnh. D. truth (n): sự thật. Dịch: Sau tất cả, có 1 thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội. Question 32: Đáp án D Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “speed”, mà ta có “at speed” : với tốc độ. Dịch: Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới.
  4. Question 33: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. advanced (adj): hiện đại, tân tiến. B. forward (adj): phía trước. C. ahead (adv): phía trước. D. upper (adj): phía trên cao. Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người. Question 34: Đáp án C Tobe run: được điều hành, vận hành, thực hiện- ở đây không phải nghĩa là “chạy”. Các đáp án còn lại: A. appointed (v): được bổ nghiệm, chỉ định. B. commanded (v): được chỉ huy, điều khiển. D. steered (v): được lái, được điều hướng. Dịch: Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense. Question 35: Đáp án B in relation to: so với. Các đáp án còn lại: A. concerned (adj): có liên quan, bận tâm. Không tồn tại cụm “in concerned to”. C. regard (n): niềm kính mến, sự tôn kính. In regard to: về vấn đề. D. association (n): sự kết hợp, đoàn thể, hiệp hội. In association with: cùng với. Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100. Question 36: Đáp án D Câu bị động: can be found. Dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại lịch sử có thể được tìm thấy trong sách. Question 37: Đáp án A So sánh nhất: one of humankind's greatest achievements.
  5. Dịch: Sự phát minh ra sách là 1 trong những thành tựu to lớn nhất của loài người. Question 38: Đáp án D A. Because : Bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân. B. So: Do đó – Liên từ chỉ kết quả. C. So that: Đến nỗi mà. D. However: Mặc dù vậy – Liên từ chỉ sự đối lập. Dịch: Sách được đã được đọc từ thời những người La Mã cổ đại, mặc dù vậy, có một vài điểm giống nhau với sách mà chúng ta đang đọc ngày nay Question 39: Đáp án C Bị động trong quá khứ: They were (tobe) often beautifully (adv) illustrated (V-ed) Dịch: Chúng thường được minh họa bắt mắt. Question 40: Đáp án C Vị trí này ta cần 1 danh từ, cấu trúc: make + smt (N) + adj. A. known (PII): được biết tới. B. known (v): biết. C. knowledge (n): kiến thức. D. knowledgeable (adj): có hiểu biết. Dịch: việc xuất bản sách với số lượng lớn và đem đi phân phối làm cho kiến thức được phổ biến rộng rãi và đáng tin cậy hơn. Question 41: Đáp án C (to) be in time: đúng lúc, kịp giờ Các đáp án còn lại: A. about time: đến giờ B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng) D. behind time: lạc hậu, lỗi thời Question 42: Đáp án C Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B. Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little. Question 43: Đáp án A At risk = in danger = under threat = in jeopardy
  6. Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A. (to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm Question 44: Đáp án A Whereas = while: trong khi Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất. Question 45: Đáp án D (to) get sleep = (to) sleep: ngủ Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep. Question 46: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. A.(to) set up = B. (to) establish: thành lập C. (to) create: tạo ra D. (to) build: xây dựng Dịch nghĩa: Bằng cách làm rõ mọi kỳ vọng và vai trò của mọi người, bạn sẽ xây dựng được niềm tin lớn hơn và tăng năng suất làm việc của các nhân viên. Question 47: Đáp án B (to) pay attention to: chú ý vào Dịch nghĩa: Nghệ thuật lắng nghe tích cực bao gồm chú ý đến những gì người khác đang nói, sau đó diễn tả lại những gì bạn đã nghe và lặp lại nó. Question 48: Đáp án C (to) concentrate on: tập trung vào Dịch nghĩa: Tập trung vào cuộc trò chuyện và tránh những gián đoạn không mong muốn (cuộc gọi điện thoại di động, những người khác đi vào văn phòng của bạn, v.v.). Question 49: Đáp án D Ở vị trí này ta cần một trạng từ. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D. intentional (adj): cố ý => intentionally (adv) unintentional (adj): vô tình => unintentionally (adv)
  7. Dịch nghĩa: Mỗi cuộc trò chuyện đi kèm với một loạt các tín hiệu phi ngôn ngữ - biểu hiện trên khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể, v.v. - có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói. Question 50: Đáp án C Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp or hay and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Ở đây ta cần một danh động từ cùng loại với adressing Dịch nghĩa: Trước khi nói chuyện với nhân viên hoặc tham dự một cuộc họp dự án, hãy suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn giao tiếp bằng mắt như thế nào và cơ thể của bạn đang nói gì. Question 51: Đáp án B Câu hỏi từ vựng. A. (to) have: có B. (to) share: chia sẻ C. (to) give: cho D. (to) spend: dành Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn. Question 52: Đáp án A (to) grow up: lớn lên Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên. Question 53: Đáp án B (to) bring about: dẫn đến, mang đến Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ có thể dẫn đến mối quan hệ đặc biệt này. Question 54: Đáp án C Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.
  8. Các đáp án còn lại: A. Therefore: Vì vậy B. In addition: thêm vào đó D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó. Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn. Question 55: Đáp án A Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác. Question 56: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. awareness (n): sự nhận thức B. attitude (n): thái độ C. attention (n): sự chú ý D. knowledge (n): kiến thức Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình. Question 57: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. A. researcher (n): nhà nghiên cứu B. teacher (n): giáo viên C. tutors: gia sư D. experts: chuyên gia Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900. Question 58: Đáp án D Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing
  9. popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu. Question 59: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. (to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì Các đáp án còn lại: A. (to) give: cho B. (to) instruct: hướng dẫn C. (to) send: gửi Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác. Question 60: Đáp án A how to V: làm cái gì như thế nào Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn. Question 61: Đáp án B Wastes: chất thải Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes. Các đáp án còn lại: A. nature (n): thiên nhiên C. papers (n): giấy D. products (n): sản phẩm Question 62: Đáp án D Fuel (n): chất đốt, nhiên liệu Các đáp án còn lại: A. garbage (n): rác
  10. B. coal (n): than đá C. plastics (n): nhựa, chất dẻo Question 63: Đáp án B (to) burn (v): đốt Các đáp án còn lại: A. (to) plant (v): trồng (cây) C. (to) use (v): sử dụng D. (to) make (v); sản xuất, làm ra Câu này ý nói việc đốt rác gây ô nhiễm môi trường. Question 64: Đáp án D Serious (adj): nghiêm trọng (nói về tính chất của vấn đề) Các đáp án còn lại: A. good (adj): tốt B. poison (adj): có độc C. wonderful (adj): tuyệt vời Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng, các tính từ khác không phù hợp về nghĩa. Question 65: Đáp án B Health problem (n): vấn đề về sức khoẻ Các đáp án còn lại: A. pollution (n): ô nhiễm C. (to) preserve (v): bảo quản D. dirty (adj): bẩn Question 66: Đáp án D Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more. Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn. Question 67: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. (to) acquire: thu được, kiếm được B. (to) require: yêu cầu C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm
  11. D. (to) inquire: hỏi thăm Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn Question 68: Đáp án A Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết. Các đáp án còn lại: know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv) Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học Question 69: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. (to) make choice: lựa chọn Dịch nghĩa: Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất. Question 70: Đáp án B Câu hỏi từ vựng. A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết) B. right (adj): thích hợp C. precise (adj): rõ ràng và chính xác D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.) Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn. Question 71: Đáp án B Giải nghĩa: over the last 100 years: Trong vòng 100 năm qua. Dịch: Nhiệt độ trung bình trên toàn thế giới đã tăng 0.75°C (vào khoảng 1.4°F) trong vòng 100 năm qua. Question 72: Đáp án D Giải nghĩa: humand activities: các hoạt động của con người. Các đáp án còn lại: A. behaviors (n): các hành vi. B. relationships (n): các mối quan hệ.
  12. C. actions (n): các hành động. Dịch: điều đó xảy ra bởi sự tích tụ khí gas trên bầu khí quyển do các hoạt động của con người. Question 73: Đáp án C Giải nghĩa: make it possible: làm cho có thể, làm cho có khả năng. Các đáp án còn lại không đi với “make” Question 74: Đáp án A causing = which caused: gây ra. Question 75: Đáp án B which- Đại từ quan hệ thay thế cho “the global warming” . Dịch: Điều đó gây lên Hiện tượng nóng lên toàn cầu mà chúng ta thấy ngày nay. Question 76: Đáp án C accidents: tai nạn. Vị trí này ta cần 1 danh từ để câu mang thì Hiện tại đơn, diễn tả 1 sự thật . Các đáp án còn lại: A. died (v): chết B. fallen (v): ngã D. fainted (v): ngất xỉu. Dịch: Hàng ngàn trẻ em gặp tai nạn trong chính ngôi nhà của chúng. Question 77: Đáp án B touch (v): chạm. Các đáp án còn lại: A. reach (v): đạt tới, đến. C. hold (v): giữ. D. approach (v): đến gần. Dịch: Một vài trẻ thường xuyên chạm tay và ấm nước đang sôi trên bếp lò. Question 78: Đáp án A catch fire (v): bén lửa. Các đáp án còn lại: B. burn (v): đốt. C. singe (v): cháy xém D. make (v): làm, tạo ra.
  13. Dịch: Và sau đó ngôi nhà bén lửa. Question 79: Đáp án D drop (v): làm rơi. Các đáp án còn lại: A. throw (v): ném đi B. dispose (v): vứt, tống khứ. C. put (v): đặt, để. Dịch: Sau đó nó đánh rơi que diêm xuống sàn. Question 80: Đáp án D Cả B và C đề đúng ( easily và quickly) Dịch: Một và loại quần áo rất dễ cháy / cháy rất nhanh. Question 81: Đáp án D A. uncommon (adj): không phổ biến. B. uncertain (adj): không chắc chắn, không rõ ràng. C. unpopular (adj): không phổ biến. D. unselfish (adj): không vị kỉ, không nghĩ tới lợi ích bản thân. Dịch: Tình nguyện được coi là hoạt động không nhắm tới mục đích cá nhân và hướng tới tinh thần hào hiệp hoặc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống con người. Question 82: Đáp án A (to) give sbd smt: đưa cho ai cái gì. Dịch: Công việc tình nguyện đưa cho mỗi cá nhân cơ hội để khám phá ra những con đường đã từng không rộng mở dành cho họ. Question 83: Đáp án C A. self-reliance (n): sự tự lực. B. self-esteem (n): lòng tự trọng. C. self-confidence (n): sự tự tin. D. self-discipline (n): tinh thần tự kỉ luật. Dịch: Các em nhận được sự tự tin khi biết rằng mình đã có những đóng góp thực sự cho dự án. Question 84: Đáp án D In my opinion: Theo quan điểm của tôi.
  14. Dịch: Theo quam điểm nhỏ của tôi, công việc tình nguyện cần được lồng ghép vào chương trình học trên nhà trường. Question 85: Đáp án B A. as much as: nhiều như là. B. as well as: cũng như là. C. as long as: miễn là. D. as good as: tốt như là. Dịch: Chúng ta cần thúc đẩy người trẻ và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra được sự lan tỏa tích cực về mặt văn hóa và xã hội, nơi chúng ta nhấn mạnh rằng mọi người cần chung tay giúp đỡ cộng đồng trao quyền hành động cho những người khác, cũng như là cho chính bản thân chúng ta. Question 86: Đáp án D Đại từ quan hệ (ĐTQH) which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy. Các đáp án còn lại: A. ĐTQH who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ. B. ĐTQH whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ. C. ĐTQH why chỉ lí do, nguyên nhân. Dịch: Singapore là nước có nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, điều đó tập trung vào thương mại mở rộng nhìn trên phương diện lịch sử Question 87: Đáp án A is one of : là 1 trong Dịch: Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, Singapore là 1 trong 4 con hổ Châu Á. Question 88: Đáp án D Percent nghĩa là phần trăm, được kí hiệu là “%” . Các đáp án còn lại: A. percentage (n): tỷ lệ phần trăm, một phần. B. persuasion (n): sự thuyết phục. C. perception (n): sự nhận thức, sự am hiểu. Dịch: Sản xuất chiếm 26% GPD của Singapore vào năm 2005. Question 89: Đáp án B Cụm danh từ: mechanical engineering: kĩ thuật cơ khí. A. machine (n): máy móc.
  15. C. mechanically (adj): bằng cơ học, máy móc. D. mechanic (n): thợ máy, công nhân cơ khí. Dịch: Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa thành điện tử, lọc dầu, hóa chất, kĩ thuật cơ khí và khoa học y sinh. Question 90: Đáp án A A. and: và. B. but: nhưng. C. or: hoặc. D. so: nên. Dịch: Singapore là trung tâm giao dịch ngoại hối lớn thứ tư trên thế giới, đứng sau London, New York và Tokyo. Question 91: Đáp án B A. compete (v): cạnh tranh. B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở. C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt. D. take part + in: tham gia. Dịch: Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó. Question 92: Đáp án A A. combine (v): kết hợp. B. join (v): gia nhập, tham dự. C. fasten (v): thắt chặt. D. connect (v): kết nối. Dịch: Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua. Question 93: Đáp án B A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển. B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, transition from smt to smt: chuyển từ cái gì sang cái gì. C. transmission (n): sự phát (tín hiệu). D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở. Dịch: [ ], mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác.
  16. Question 94: Đáp án D A. find what: nhận ra cái gì. B. find out why: tìm ra tại sao. C. find out how: tìm ra như thế nào. D. find how: nhận ra như thế nào. Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp, (to) find how adj S tobe. Dịch: Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào. Question 95: Đáp án D (to) agree with sbd about/on smt: đồng tình với ai về điều gì. Dịch: Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng. Question 96: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: enable (v): có khả năng allow (v): cho phép grant (v): bằng lòng approve (v): tán thành Tạm dịch: Could you stand the boredom and the frustration of not being(31) to get up? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép đứng dậy được? Question 97: Đáp án A Kiến thức: Giới từ Giải thích: (be) conducted by : được tiến hành bởi Tạm dịch: That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32) the European Space Agency. Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành. Question 98: Đáp án D Kiến thức: Chia động từ
  17. Giải thích: Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing Tạm dịch: Lying in a horizontal position was the best way of (33) weightlessness. Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng. Question 99: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: reckon (v): đoán realize (V): nhận ra regard (v): quan tâm remark (v): chú ý Tạm dịch: That's even tougher than it sounds, especially when you (34) that no visitors were permitted. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm. Question 100: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: attitude (n): thái độ spirit (n): tâm hồn feeling (n): cảm nhận mood (n): tâm trạng (be) in a good mood: tâm trạng tốt Tạm dịch: Surprisingly, Everyone was in a good (35) at the end of the 90 days Ngạc nhiên là mọi người đều có trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày. Question 101: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: plan (n): kế hoạch fame (n): danh tiếng, tiếng tăm potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng achievement (n): sự đạt được, thành tựu Question 102: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích:
  18. read (v): đọc lecture (v): giảng dạy cheat (v): lừa, gian lận cram (v): nhồi, nhét Question 103: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: the latter: cái sau frontier (n): biên giới later (so sánh hơn): muộn hơn latest: gần đây Question 104: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: timetable (n): thời khoá biểu curriculum (n): chương trình giảng dạy lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề Question 105: Đáp án C Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu Giải thích: To make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì Question 106: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng Giải thích: bought (quá khứ của buy): mua sold (quá khứ của sell): bán became (quá khứ của become): trở nên, trở thành brought (quá khứ của bring): mang, mang đến Question 107: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu, mệnh đề quan hệ Giải thích: whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người) which: cái gì, cái nào who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người) where: ở đâu
  19. Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước. Question 108: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu, từ loại Giải thích: Luckily (adv): may mắn Lucky (a): may mắn Unluckily (adv): không may mắn Unlucky (a): không may mắn Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily” Question 109: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: when: khi, khi nào after: sau khi until: cho đến khi to: đến, để Question 110: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng Giải thích: spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ had (quá khứ của have): có felt (quá khứ của feel): cảm thấy Question 111: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ Giải thích: To make an impression: tạo ấn tượng Question 112: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng Giải thích: prejudice (n): thiên kiến; thành kiến impression (n): ấn tượng judgement (n): đánh giá doubt (n): nghi ngờ Question 113: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ Giải thích: To make sense: có lý, có ý nghĩa, hợp lý Question 114: Đáp án A
  20. Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ Giải thích: in common: chung, (sở thích) giống nhau Question 115: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng Giải thích: speak (v): nói say (v): nói ask (v): hỏi, yêu cầu talk (v): nói chuyện Nói một ngôn ngữ, ta dùng “speak” Question 116: Đáp án A Kiến thức: từ vựng Giải thích: managed (v): điều khiển made (v): thực hiện succeeded (v): thành công given (v): tặng To manage the factory work (the work be managed by): Đảm nhiệm, thực hiện công việc nhà máy If boring and repetitive factory work could be (31) by robots, why not boring and repetitive household chores too? Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lập lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể được như vậy? Question 117: Đáp án A Kiến thức: từ vựng Giải thích: actually (adv): thực sự thì likely (adv): có vẻ như seriously (adv): nghiêm trọng hardly (adv): hầu như không That is, housework is (32) very complex. It has never been one job it has always been many. Tạm dịch: Đó là, việc nhà thật sự rất phức tạp. Nó chưa bao giờ là một công việc duy nhất, nó luôn luôn có nhiều việc. Question 118: Đáp án B Kiến thức: Prasal verb Giải thích:
  21. Carry out: tiến hành, thực hiện (A factory robot carried out one task) A factor robot carries (33) one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. Tạm dịch: Một robot ở nhà máy thực hiện một nhiệm vụ vô tận cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Question 119: Đáp án B Kiến thức: Liên từ Giải thích: Moreover: hơn thế nữa However: tuy nhiên Although: mặc dù Besides: bên cạnh đó (34) , there have been some developments recently. Tạm dịch: Tuy nhiên, đã có một số phát triển gần đây. Question 120: Đáp án C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: who: ai, người nào what: cái gì that: thứ, cái where: nơi nào "the programs" là chủ ngữ chỉ vật => đại từ "that, which". All that is missing the software- the programs (35) will operate the machine Tạm dịch: Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc. Question 121: Đáp án D DH: Last year (Năm ngoái) => Động từ chia thì quá khứ đơn: go =>went. Dịch: Năm ngoán, tôi đã tới Nepal 3 tháng để làm việc tại một bệnh viện. Question 122: Đáp án B Cấu trúc: It tobe adj to V- Như thế nào để làm gì. Dịch: Tôi nghĩ điều đó là quan trọng để thấy được càng nhiều đất nước càng tốt. Question 123: Đáp án D In the morning: vào buổi sáng. Dịch: Chúng tôi đã bắt đầu chuẩn bị cho chuyến đi vào lúc 6h sáng. Question 124: Đáp án A (to) make sbd V: khiến ai đó làm gi. Dịch: Trời rất nóng nhưng Karmal bắt tôi đi giày và mặc quần dài để bảo vệ tôi khỏi lũ rắn.
  22. Question 125: Đáp án A A. because: bởi vì- Liên từ chỉ nguyên nhân. B. although: mặc dù – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản. C. so: do đó- Liên từ chỉ kết quả. D. but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. Dịch: Chúng tôi leo lên lưng voi để có được tầm nhìn tốt hơn, nhưng thật không bình thường khi tìm những con hổ vào buổi chiều bởi vì chúng đi ngủ dưới cái nóng vào ban ngày. Question 126: Đáp án D (to) make sure: đảm bảo, chắc chắn. Dịch: [ ], và ông đảm bảo rằng con gái mình sẽ có được nền giáo dục tốt nhất. Question 127: Đáp án C A. teachers: những giáo viên. B. classes: những lớp học. C. opportunities: những cơ hội. D. customs: hải quan. Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa. Dịch: Điều này là bất bình thường, bởi hầu hết phụ nữ thời đó có rất ít cơ hội để được đi học. Question 128: Đáp án C A. because + clause: bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân. B. as + clause: bởi vì, khi. C. but+ clause: nhưng- Liên từ chỉ sự đối lập. D. or: hoặc. Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa. Dịch: Chúng ta hiện không có bản sao nào của những cuốn sách của bà, nhưng chúng ta biết rằng bà đã viết ra một số cuốn sách quan trọng liên quan tới toán học. Question 129: Đáp án B A. learnt: học. B. invented: sáng chế, phát minh ra. C. experimented: làm thí nghiệm. D. did: làm.
  23. Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa. Dịch: Hypatia cũng quan tâm tới công nghệ và đã phát minh ra một số công cụ khoa học để giúp cho công việc của mình. Question 130: Đáp án C A. all: tất cả. B. nobody: không một ai. C. anyone: bất cứ ai. D. something: một số thứ. Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa. Dịch: Vào thời điểm đó, nhiều nhà cai trị rất sợ khoa học, và bất cứ ai liên quan tới nó đều gặp nguy hiểm. Question 131. D Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: pressure (n): sức ép; áp lực practice (n): sự thực hành promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức strength (n): sức mạnh, điểm mạnh Question 132. A Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng hardly (adv): hiếm khi, hầu như không rightly (adv): phải; đúng sharply (adv): [một cách] rõ nét Question 133. C Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: change (n): sự thay đổi way (n): cách thức chance (n): cơ hội practice (n): sự thực hành Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì Question 134. B Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu Giải thích: enthusiasm (n): sự nhiệt tình enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
  24. enthusiast (n): người nhiệt tình enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “be” Question 135. A Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: show (v): thể hiện, hiển thị appear (v): xuất hiện, dường như conceal (v): giấu giếm; che đậy cover (v): che, phủ