Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)

docx 170 trang minhtam 03/11/2022 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_kieu_thang_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)

  1. B. chúng không hiệu quả C. việc sử dụng của chúng được tập trung hóa D. sự cung cấp của nó giới hạn Dẫn chứng: In countries with private, rather than public transportation, the age of nonrenewable fuels has created a dependency on a finite resource that will have to be replaced. =>Chọn D READING 31: Question 1. A Ai là người sống ở Puero Rico trước tiên? A. Người Taino B. Người châu Phi C. Người Tây Ban Nha D. Người châu Mỹ Dẫn chứng: However, before the arrival of these immigrants, the island of Puerto Rico was already known as Borikén and was inhabited by the Taíno people. =>Chọn A Question 2. B Nội dung chính của đoạn 2 là gì? A. Các món ăn của người Taino rất quan trọng trong việc nấu nướng của người Puero Rican. B. Cách nấu ăn của người Puero Rican bị nhiều ảnh hưởng. C. Thức ăn được nhập khẩu từ người nước ngoài không thật sự là của người Puero Rican D. Các món án của người Mỹ có lẽ là có ảnh hưởng nhiều nhất. Dẫn chứng: Many aspects of Taíno cuisine continue today in Puerto Rican cooking, but it has been heavily influenced by the Spanish, who invaded Puerto Rico in 1508, and Africans, who were initially brought to Puerto Rico to work as slaves. =>Chọn B Question 3. B Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến
  2. A. sự di cư B. ẩm thực của Puerto Rican C. Lịch sử của người Caribe D. vẻ đẹp tự nhiên của hòn đảo Dẫn chứng: Immigration to the island has helped to shape its cuisine, with people from all over the world making various contributions to it. =>Chọn B Question 4. C Câu nào sau đây không đúng? A. Nhiều người nghĩ rằng thức ăn của người Puerto Rican thì cay. B. Ẩm thực của Puerto Rican sử dụng nhiều ớt. C. Sofrito là một loại thức ăn cực kỳ cay. D. Aji caballero là một loại ớt. Dẫn chứng: However, milder tastes are popular too, such as sofrito. The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes =>Chọn C Question 5. B Sofrito được sử dụng như thế nào? A. Nó được ăn trước bữa ăn. B. Nó được thêm vào các món ăn khác C. Nó được dùng khi thức ăn quá cay. D. Nó được ăn như món chính. Dẫn chứng: The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes =>Chọn B Question 6. C Nhìn vào các số (1), (2), (3) và (4) trong đoạn 2 cái mà chỉ ra rằng câu này có thể thêm vào đâu trong bài đọc. Ở đâu câu này sẽ phù hợp nhất?
  3. “ Người Tây Ban Nha mở rộng lựa chọn thức ăn bằng cách mang gia súc, lợn, 15 con dê và cừu đến hòn đảo” Dẫn chứng: (2)Taíno cooking styles were mixed with ideas brought by the Spanish and Africans to create new dishes. =>Chọn C Question 7. C Từ “ cuisin” [ ẩm thực/ cách nấu nướng] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với A. một loại bánh B. một loại thức ăn C. một cách nấu nướng D. một cách sống Dẫn chứng: Puerto Rico, a Caribbean island rich in history and remarkable natural beauty, has a cuisine all its own. =>Chọn C READING 32: Question 1. D Nguyên tắc nằm trong tất cả cách chữa trị cho sự khó khăn trong quá trình phát triển ở trẻ A. cung cấp đồ chơi đồng hồ và tàu hỏa. B. gửi chúng đến các phòng khám C. bắt giữ chúng trước khi chúng trải nghiệm đủ D. quay trở lại những trải nghiệm ban đầu Dẫn chứng: Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. =>Chọn D Question 2. B Học chờ đợi cái gì đó được dạy thành công A. mặc dù những yêu cầu vượt quá mức B. chỉ khi những yêu cầu quá đáng được tránh C. bởi vì những yêu cầu thái quá không đáng khuyên
  4. D. đạt được một cách đầy thành công bởi tất cả trẻ em Dẫn chứng: Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. =>Chọn B Question 3. D Sự khuyến khích trẻ đạt được những kỹ năng mới A. nên được tập trung chỉ ở trường B. có thể không bao giờ bị mang đi quá xa C. sẽ luôn luôn hỗ trợ sự phát triển của chúng D. nên được cân bằng và dung hòa Dẫn chứng: It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. =>Chọn D Question 4. A Sự kiểm soát của bố mẹ và quy tắc A. phục vụ một mục đích chung B. được thiết kế để thúc đẩy niềm vui của trẻ C. phản ánh chỉ những giá trị của cộng đồng D. nên được tránh càng xa càng tốt Dẫn chứng: In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being. =>Chọn A Question 5. C Việc thực hành câu nói “ Noi gương tốt hơn là giáo điều ” A. chỉ có tác dụng khi bọn trẻ đủ lớn B. sẽ giúp tránh sự cần thiết về đạo đức và dân tộc. C. giải phóng cho đứa trẻ khỏi ảo tưởng khi chúng lớn lên D. quá khó cho tất cả bố mẹ thực hiện. Dẫn chứng: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived.
  5. =>Chọn C Question 6. C Ở đoạn 1, tác giả nhấn mạnh về vai trò của trong việc giúp đỡ bọn trẻ vượt qua khó khăn A. nhà tâm thần học B. cộng đồng C. gia đình D. nhà trẻ Dẫn chứng: A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. =>Chọn C Question 7. A Từ “ conforming to” [ làm quen dần] ở đoạn 2 có nghĩa là A. thích nghi/ làm quen dần B. chấp nhận C. đồng ý với D. làm theo Dẫn chứng: If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. =>Chọn A Question 8. B Đạo đức giả trong một phần của bố mẹ có thể A. dẫn đến hành vi sai trái của bọn trẻ B. làm bọn trẻ mất niềm tin vào bố mẹ C. loại bỏ việc cùng nhau dạy dỗ D. làm hỏng tinh tâm trí bọn trẻ. Dẫn chứng: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. =>Chọn B
  6. READING 33: Question 1. A Có thể suy ra từ bài đọc rằng Van Dyck được nuôi dưỡng A. trong một gia đình đông con và giàu có B. trong một gia đình ổn định và đầy tình thương C. chỉ có bố D. không có thói quen làm việc tốt Dẫn chứng: Sir Anthony Van Dyck, one of the world‟s greatest masters of portraiture, was born in Antwerp and was the seventh of twelve children. His affluent father apprenticed him to a painter when he was just a little over ten. =>Chọn A Question 2. B Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng Van Dyck A. đã tạo ra những bức vẽ trước khi bước sang tuổi 19. B. có tài năng nghệ thuật xuất sắc thậm chí khi còn nhỏ. C. tham gia cùng các họa sĩ khác khi ông nhàn rỗi. D. làm việc rất vất vẻ khi còn trẻ để kiếm sống Dẫn chứng: Having become a member of the Antwerp Guild of painters before he was nineteen, he worked in the studio of Peter Paul Rubens for several years. =>Chọn B Question 3. C Có thể suy ra từ bài đọc rằng sau khi Van Dyck rời khỏi Rubens A. ông ấy giàu có đáng kể B. ông ấy trở thành một chiến binh quý tộc C. ông ấy trau dồi nghệ thuật và tài năng D. ông ấy kết hợp phong cách miền nam vào nghệ thuật Dẫn chứng: Upon his return to Antwerp in 1628, he was influenced by Rubens‟s interpretation of the artistic form and produced numerous religious paintings while holding an appointment as the court painter. =>Chọn C Question 4. A Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng tiếng tăm của Van Dyck có liên quan lớn đến
  7. A. những bức tranh chân dung mang đầy tính nghệ thuật B. gia đình giàu có C. sự trang nhã trong trang phục D. tín ngưỡng tôn giáo Dẫn chứng: During his tenure, he proved that his use of color, his sensitive elegance, and his remarkable insight were unexcelled. =>Chọn A Question 5. B Từ “ acclaimed”[ được công nhận] gần nghĩa nhất với A. kháng nghị B. công nhận C. đề nghị D. chỉnh sửa =>Chọn B Question 6. B Charles I đã tôn vinh Van Dyck như thế nào? A.Van Dyck đã vẽ các thành viên của triều đình hoàng gia. B. Van Dyck đã nhận danh hiệu quý tộc. C. Van Dyck được phép đi du lịch rộng rãi. D. Van Dyck trưng bày tác phẩm trong cung điện hoàng gia. Dẫn chứng: After years of faithful service, he was knighted in recognition of his achievements in painting countless portraits of the king, the queen, the royal children, and the titled nobility of England. =>Chọn B Question 7. C Những lý do nào được nêu ra như là lý do khiến cho Van Dyck suy giảm tài chính? A. sự thiếu rộng lượng của chủ. B. sức khỏe kém và thiếu nguồn thu nhập. C. sự tiêu xài phung phí D. thái độ hà tiện của ông
  8. Dẫn chứng: Although Charles paid Van Dyck a salary and granted him a pension, the painter‟s extravagant life-style and penchant for luxuries led him into debt, and he died without means. =>Chọn C READING 34: Question 1. C Nội dung chính của bài đọc là gì? A. Có một phân tử mới được gọi là natri nitrat. B. Các nhà máy đang làm ô nhiễm môi trường. C. Các mô hình khí hậu phải được cập nhật bởi vì phân tử mới natri nitrat. D. Natri nitrat có đặc điểm hóa học khác so với các phân tử bụi khác. Dẫn chứng: “ Calcite- containing dust particles blow into the air and combine with nitric acid in polluted air from factories to form an entirely new particle – calcium nitrate , ” These nitrates have optical and chemical properties that are completely different from those of the originally dry dust particles . Due to this, climate models need to be updated to reflect this chemistry. =>Chọn C Question 2. D Tại sao các mô hình khí hậu cần được cập nhật để phản ánh ngành hóa học canxi nitrat? A. Các phân tử mới có thể hấp thụ nước và duy trì độ ẩm. B. Các phân tử mới có thể rãi rác và hấp thu ánh nắng mặt trời. C. Để ngăn chặn bụi axit. D. Cả A và B. Dẫn chứng: A key change in the properties of the newly formed nitrate particles is that they begin to absorb water and retain the moisture .These wet particles can scatter and absorb sunlight-presenting climate modelers, =>Chọn D Question 3. D Các phân tử có phản ứng lại axit nitric không?
  9. A. Không, nhưng chúng tiếp tục hấp thu năng lượng mặt trời. B. Không, và các phân tử không đổi. C. Có, nhưng sự thay đổi chỉ là tạm thời. D. Có, và sự thay đổi là vĩnh viễn. Dẫn chứng: Companion studies of dust samples from the Sahara and the Saudi coast and loess from China show that the higher the calcium in the mineral , the more reactive they are in with nitric acid .And once the particle is changed , it stays that way. =>Chọn D Question 4. D Câu nào sau đây có thể đúng? A. Sự thay đổi của thời kỳ băng hà được tăng lên. B. Chúng ta có thể nhìn thấy nhiều cầu vòng hơn. C. Hiệu ứng nhà kính tăng lên. D. Bụi canxit thì phổ biến ở các vùng cằn cỏi. Dẫn chứng: Calcite dust is common in arid areas such as Israel, where scientists collected particles for analysis. =>Chọn D Question 5. A Tại sao tác giả bắt đầu bài đọc bằng sự mô tả các đặc điểm hóa học của canxi nitrat? A. Để cung cấp sự hình thành nền tảng vì vậy người đọc có thể hiểu chủ đề tốt hơn. B. Bởi vì canxi nitrat là nội dung chính. C. Để thể hiện các phân tử kết hợp như thế nào để tạo ra canxi nitrat. D. Để chứng minh sự tồn tại của canxi nitrat. =>Chọn A Question 6. B Từ “ those” ở đoạn 1 ám chỉ đến A. nitrat B. các đặc điểm C. các phân tử D. các mô hình
  10. Dẫn chứng: These nitrates have optical and chemical properties that are completely different from those of the originally dry dust particles . =>Chọn B Question 7. A Có thể suy ra rằng từ “retain” [ giữ gìn/ duy trì ] ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với A. giữ lấy B. mất C. tăng D. cần Dẫn chứng: A key change in the properties of the newly formed nitrate particles is that they begin to absorb water and retain the moisture . =>Chọn A Question 8. B Ở đoạn văn thứ 3, thuật ngữ “ wild card” có nghĩa là gì? A. Một quân bài không biết trong một ván bài. B. Một vật không biết trong tính toán của các nhà khoa học. C. Một lượng lớn bụi axit D. A, B và C đều không đúng. Dẫn chứng: These wet particles can scatter and absorb sunlight-presenting climate modelers, who need to know where the energy is going , a new wild card to deal with . =>Chọn B READING 35: Question 1. C Mối quan hệ địa lý giữa Basin và Range Province và Great Basin là gì? A. Great Basin ở phía tây của Basin và Great Province. B. Great Basin lớn hơn Basin và Great Province C. Great Basin ở phần phía bắc của Basin và Great Province D. Great Basin là địa hình núi; Basin và Great Province là sa mạc bằng phẳng.
  11. Dẫn chứng: What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin. =>Chọn C Question 2. D Theo bài đọc, Great Basin thiếu cái gì? A. tuyết B. không khí khô C. những cơn gió từ phía tây D. lối tiếp cận với đại dương Dẫn chứng: The Great Basin is hemmed in west by the Sierra Nevada and on the east Line by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. =>Chọn D Question 3. A Từ “prevailing” [ phổ biến/ thịnh hành] gần nghĩa nhất với A. thường xuyên nhất B. thường xuyên C. nhẹ nhàng/ dịu dàng D. nguy hiểm nhất Prevailing = most frequently Dẫn chứng: The prevailing winds in the Great Basin are from the west. =>Chọn A Question 4. B Từ “it” ám chỉ đến A.Thái Bình Dương B. không khí C. phía tây D. Great Basin Dẫn chứng: Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra NevadA. =>Chọn B Question 5. B
  12. Tại sao tác giả đề cập đến cây dương và cây liễu? A. Để minh họa rằng những cây nhất định yêu cầu một ít nước B. Để đưa ra ví dụ về các cây cái mà có thể sống sót ở những môi trường khó khăn. C. Để cho thấy vẻ đẹp của quang cảnh của Great Basin. D. Để đánh giá rằng có nhiều sinh vật sống ở Great Basin hơn trước đây. Dẫn chứng:It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. =>Chọn B Question 6. B Từ “ the former” [ cái trước] ám chỉ đến A. Hồ Bonneville B. Hồ Lohontan C. Hồ Great Salt D. Hồ Pyramid Dẫn chứng: The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former. =>Chọn B Question 7. D Theo bài đọc, thời kỳ băng hà thường mang lại A. sự hình thành sa mạc B. khí hậu ấm hơn C. các thung lũng bị sụp đổ D. thời tiết ẩm hơn Dẫn chứng: Climatic changes during the Ice Ages sometimes brought cooler, wetter weather to mid latitude deserts worldwide, including those of the Great Basin. =>Chọn D READING 36: Question 1. D Tại sao tác giả so sánh những rừng mưa nhiệt đới và các rạng san hô ở đoạn văn 1? A. Chúng có kích thước gần bằng nhau
  13. B. Chúng có nhiều loại tương tự nhau. C. Hầu hết cư dân của chúng đều cần nước. D. Cả hai đều có nhiều hình thức đời sống khác nhau. Dẫn chứng: Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life. =>Chọn D Question 2. D Từ “bias” ( những định kiến) gần nghĩa nhất với A. sự quan tâm B. sự bất lợi C. thái độ D. định kiến Dẫn chứng: Humans have a bias toward land that sometimes gets in the way of truly examining global issues. =>Chọn D Question 3. A Đoạn văn gợi ý rằng hầu hết các loài rừng mưa nhiệt đới là A. côn trùng B. vi khuẩn C. động vật có vú D. chim Dẫn chứng: The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests does not seem uprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. =>Chọn A Question 4. A Từ “ there” ám chỉ đến A. biển B. các rừng mưa nhiệt đới C. cây
  14. D. bề mặt Trái Đất Dẫn chứng: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the seA. Nearly every major type of plant and animal has some representation there. =>Chọn A Question 5. A Tác giả cho rằng đời sống dưới biển đa dạng hơn đời sống trong rừng mưa bởi vì A. nhiều loài và tầng lớp đời sống hiện diện ở biển hơn B. có quá nhiều côn trùng để tạo nên sự khác biệt có nghĩa C. nhiều loài côn trùng quá nhỏ để phân chia vào các phân loại khác D. các dạng đời sống dưới biển tái sinh sản với tốc độ nhanh hơn. Dẫn chứng: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea. =>Chọn A Question 6. D Loài nào sau đây không được đề cập như là một ví dụ của đời sống dưới biển cực nhỏ A. bọt biển B. san hô C. sao biển D. tôm Dẫn chứng: Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000 bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more. =>Chọn D Question 7. B Kết luận nào sau đây mà bài đọc ủng hộ? A.Đời sống dưới biển có tính thích nghi cao.
  15. B. Càn chú ý nhiều hơn đến việc giữ gìn các loài sinh vật biển và môi trường sống ở biển. C. Đời sống dưới biển chủ yếu bao gồm thực vật. D. Biển có khả năng chịu đựng cao đối với sự tàn phá do các nhân tố ô nhiễm gây rA. =>Chọn B Question 8. B Từ “ dominant” ( thống trị/ vượt trội/ chủ yếu) gần nghĩa nhất với A.kiêu ngạo B. chính/ chủ yếu C. bất lực D. lạ =>Chọn B READING 37: Question 1.B Chủ đề chính của bài đọc là gì? A. Kế hoạch của James Madison’s tạo ra kết cấu bền vững cho chính phủ Mỹ. B. Sự không thỏa hiệp tại hội nghị lập pháp và sự thương lượng sau đó. C. Những sự khác biệt về dân số và quyền lực có liên quan giữa các bang. D. Những điểm quan trọng nhất của kế hoạch tiểu bang. =>Chọn B Question 2. A Theo bài đọc, có bao nhiêu bạn có mặt tại Hội nghi lập pháp? Dẫn chứng: Fifty-five delegates representing all thirteen states except Rhode Island attended the Constitutional Convention in Philadelphia from May to September 1787. =>Chọn A Question 3. D Có thể suy ra từ bài đọc rằng các điều khoản của Liên minh A. được đa số các đoàn đại biểu tại hội nghị ủng hộ. B. được xem xét và trình bày như kế hoạch bang rộng lớn.
  16. C. cho phép các bang nhỏ thống trị các bang lớn. D. cung cấp khoảng 1 tuần cho trung ương. Dẫn chứng: The delegates had been instructed by the Continental Congress to revise the old Articles of Confederation, but most believed that a stronger central government was needed. =>Chọn D Question 4. B Theo bài đọc, năm 1787 bang nào có ít người nhất A.Virginia B. Dealaware C. New York D. New Jersey Dẫn chứng: Virginia was by far the most populous state, with twice as many as people as New York, four times as many as New Jersey, and ten times as many as Delaware. =>Chọn B Question 5. C Cụm từ “ kế hoạch này” ám chỉ đến A. Kế hoạc bang nhỏ B. Một kế hoạch được đề xuất bởi cơ quan lập pháp quốc gia C. Kế hoạch bang rộng lớn D.Kế hoạch thương thuyết Dẫn chứng:The leader of the Virginia delegation, James Madison, had already drawn up a plan for government, which became known as the Large State Plan. Its essence was that congressional representation would be based on population. It provided for two or more national executives. The smaller states feared that under this plan, a few large states would lord over the rest. =>Chọn C Question 6. D Từ “ shrewd” (thông minh, sáng suốt) gần nghĩa nhất với Practical: thực tế Unfair: không công bằng Important: quan trọng Clever: thông minh
  17. Dẫn chứng: The delegates hammered out an agreement known as the Great Compromise- actually a bundle of shrewd compromises. =>Chọn D Question 7. B Ý nào không được đề cập trong bài đọc như là một trong những điều khoản của Thương thuyết lớn? A.S ẽ chỉ có một lãnh đạo cấp cao quốc gia B. Tổng thống sẽ được bầu chọn bằng bầu cử phổ thông. C. Mỗi bang sẽ có hai thượng nghị sĩ D. Quốc hội sẽ được chia thành hai phần. Dẫn chứng: They decided that Congress would consist of two houses. The larger states were granted representation based on population in the lower house, the House of Representatives. The smaller states were given equal representation in the upper house, the Senate, in which each state would have two senators regardless of population. It was also agreed that there would be a single executive, the president. =>Chọn B READING 38: Question 1. A Theo bài đọc, một nhà khoa học hiện đại nên quan tâm nhiều hơn đến A. những hậu quả của những khám phá của ông ấy. B. nghiên cứu cơ bản C. sự vận dụng của gen D. sự phát triển những ý tưởng mới Dẫn chứng: A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; =>Chọn A Question 2. A Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến A. việc cấy gen B. một thành tựu C. cơ chế di truyền
  18. D. tính chân thật/ sự thật Dẫn chứng: As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it_may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. =>Chọn A Question 3. D Bài đọc ngụ ý rằng công nghệ gen A. sẽ thay đổi toàn bộ tính cách của con người B. không còn đáng khao khát nước C. được khao khát nhất trong cuộc đời D. có nhiều cái hại hơn là cái lợi Dẫn chứng: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. =>Chọn D Question 4. D Đại từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến A. những khả năng thiếu sót gen. B. các trường hợp lỗi gen C. những khám phá liên quan đến cơ chế di truyền D. những ảnh hưởng của lạm dụng công nghệ gen Dẫn chứng: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. =>Chọn D Question 5. D Từ “ which” ở đoạn 3 ám chỉ đến A. những sản phẩm bỏ đi được đưa vào môi trường B. sự ô nhiễm môi trường nghiêm trọng C. các hoạt động của sự quá tải dân số. D. các hoạt động của nên công nghiệp trong xã hội dân số quá tải.
  19. Dẫn chứng: A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. =>Chọn D Question 6. A Theo bài đọc, để cứu lấy hành tinh của chúng ta, các nhà sinh học nên làm việc A.với các nhà khoa học xã hội khác B. chính xác và khách quan C. vì mục đích chính trị và xã hội D. ngày càng chăm chỉ hơn Dẫn chứng: Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. =>Chọn A Question 7. C Ý nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “ ramifications” ( những hậu quả xấu) ở đoạn 4? A.những kỹ thuật có hiệu quả B. sự phát triển mới nhất C. những hậu quả có hại D. những thí nghiệm hữu ích Dẫn chứng: For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. =>Chọn C Question 8. D Mục đích của tác giả trong bài đọc này là? A.Để thúc giục các nhà sinh học giải quyết vấn đề quá tải dân số. B. Để tiến hành khảo sát về vài trò của một nhà sinh học trong xã hội. C. Để khuyên các nhà sinh học tiến hành nghiên cứu mở rộng vào công nghệ gen. D. Để nhấn mạnh vai trò của nhà sinh học trong việc giải quyết vấn đề thế giới.
  20. READING 39: Question 1. A Bài đọc chủ yếu nói về nội dung gì? A. Công việc và sự nghiệp của George Washington Carver. B. Nghiên cứu được tiến hành ở viện Tuskegee C. Tiến bộ của khoa học tổng hợp D. Việc sử dụng thực vật như là nguồn dinh dưỡng. =>Chọn A Question 2. B Từ “ step” ( bước) ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi A. dấu chân B. hành động C. cái cân D. cầu thang Dẫn chứng: Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. [ Bước tiến/ hành động đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của thực vật để tìm ra chúng được làm từ cái gì ] =>Chọn B Question 3. D Theo bài đọc, hóa hữu cơ có thể định nghĩa như là A. sự kết hợp của hóa học và luyện kim B. nghiên cứu về hóa học của đất C. nghiên cứu mối quan hệ giữa ánh sáng mặt trời và năng lượng. D. sự phát triển của các sản phẩm công nghiệp từ cá sản phẩm nông nghiệp. Dẫn chứng:The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy. =>Chọn D Question 4. C Cụm từ “ getting credit” ở đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi
  21. A. chịu trách nhiệm B. kiếm tiền C. giành được sự khen ngợi/ ca tụng/ đề cao) D. quảng cáo Dẫn chứng: Carver never cared about getting credit for the new products he createD. [ Carver chưa bao giờ quan tâm đến việc nổi tiếng về những sản phẩm mới mà ông tạo ra] =>Chọn C Question 5. A Tại sao tác giả đề cập đến lời đề nghị của Thomas Edition với Carver. A. Để minh họa một trong những cơ hội của Carver. B. Để phát thảo sự giàu có của các đối thủ cạnh tranh của Carvers. C. Để tương phản đóng góp của Edison với đóng góp của Carver. D. Để miêu tả sự phụ thuộc của Carver vào sự hỗ trợ của công nghiệp. Dẫn chứng: He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research. =>Chọn A Question 6. A Việc nào sau đây không được thảo luận trong bài đọc như công việc mà Carver đã làm? A.Nghiên cứu về điện B. Phân tích về các bộ phận của cây C. Phát minh ra các sản phẩm mới D. Nghiên cứu về các căn bệnh của cây Dẫn chứng: Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. =>loại B Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. =>loại C As an authority on plant diseases – especially of the fungus variety – Carver sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture. =>Chọn A
  22. Question 7. B Một trong những sự quan tâm của Carver gần giống nhất với cái nào sau đây của cá nguyên nhân nào gần đây? A. thuốc phòng bệnh B. việc tái chế các vật liệu cũ C. sự bảo tồn các ngôi nhà cũ D. sự ngăn cản sự tàn ác của động vật. Dẫn chứng: All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans. =>Chọn B READING 40: Question 1. A Ở đoạn 1, tại sao tác giả so sánh cấu trúc của một nguyên tử với hệ mặt trời? A. Để cung cấp lời giải thích của cấu trúc nguyên tử sẽ được hiểu một cách dễ dàng. B. Để cho thấy rằng những công thức toán học phức tạp được sử dụng để giải thích cấu trúc nguyên tử là không đúng. C. Để cho thấy sự ảnh hưởng của cấu trúc phân tử lên thế giới ở mức độ có thể quan sát đượC. D. Để tương phản kích thước của nguyên tử với các vật thể ở mức độ có thể quan sát đượC. =>Chọn A Question 2. D Theo đoạn 2, số nguyên tử của một nguyên tử được xác định bởi A. Tổng các hạt proton và electron B. Số lượng notron và proton khác nhau. C. Sức mạnh kết hợp giữa các hạt proton và notron. D. Tổng số proton mà nó có. Dẫn chứng: Elements are defined by two numbers; their atomic number , which is equal to the number of protons they have, =>Chọn D
  23. Question 3. B Từ “stable” ( ổn định) ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với A. trung bình B. không thay đổi C. nặng D. bình đẳng Dẫn chứng: In most lighter atoms , the number of neutrons and protons is equal , and the element is stable. [ Trong các phân tử nhẹ hơn, số notron và proton bằng nhau, và thành phần ổn định.] =>Chọn B Question 4. C Theo thông tin ở đoạn 2, điều gì sẽ xảy ra nếu 1 nguyên tử có nhiều notron hơn proton? A. Nó sẽ không có đủ điện cực dương để giữ các electron theo đúng quỹ đạo. B. Hạt nhân của nó sẽ nổ ở dạng một siêu tân binh. C. Nó sẽ mất dần notron cho đến khi nguyên tử trở nên cân bằng. D. Những notron thừa sẽ bị chuyển đổi thành năng lượng ánh sáng. Dẫn chứng: In heavier atoms, however, there are more neutrons than protons , and the element is unstable, eventually losing neutrons through radioactive decay until a neutral state is reacheD. =>Chọn C Question 5. B Cụm từ “ one another” ở đoạn 3 ám chỉ đến A. Các phân tử B. Các điện cực C. Các electron D. Các nguyên tử Dẫn chứng: Opposite electrical charges attract one another [ Những điện cực ngược nhau sẽ hút lẫn nhau] =>Chọn B Question 6. B Theo đoạn 3, khi nào một nguyên tử sản sinh ra ánh sáng?
  24. A. Khi nó có nhiều electron hơn vỏ electron nó có thể giữ B. Khi một electron rơi trở lại vỏ electron ban đầu của nó. C. Khi một electron được chuyển từ một nguyên tử này đến nguyên tử khác. D. Khi năng lượng được thêm vào vỏ electron ngoài cùng Dẫn chứng: When the electrons drop back down to their natural shell, they emit light . =>Chọn B Question 7. A Theo bài đọc, tất cả những ý nào sau đây đúng về electron NGOẠI TRỪ A. Mức năng lượng của chúng là cố định và không đổi. B. Chúng được giữ trong quỹ đạo bởi những lực hấp dẫn mang điện cực. C. Chúng là những phân tử cơ bản và không thể bị phá vỡ D. Chúng nhỏ hơn rất nhiều so với các notron và proton. Dẫn chứng: They are bound to their atoms through electromagnetic attraction. =>loại B Electrons are different from neutrons in that they cannot be broken down into smaller particles. => loại C và D =>Chọn A Question 8. D Theo đoạn 4, tính chất nào của electron chịu trách nhiệm cho liên kết hóa học? A. Khả năng phá vỡ tự do của nguyên tử trong suốt đợt va chạm. B. Lực hấp dẫn điện từ của chúng với các proton. C. Chi tiết rằng chúng không thể phá vỡ thành các phân tử nhỏ hơn. D. Xu hướng của nó chiếm đến vỏ electron thấp nhất có thể. Dẫn chứng: Since electrons seek to occupy the lowest electron shell possible, they will move from one atom to another if there is a space available in a lower electron shell. =>Chọn D