Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Quỳnh Trang (Có đáp án)

docx 124 trang minhtam 03/11/2022 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Quỳnh Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_nguyen_quynh_trang_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Quỳnh Trang (Có đáp án)

  1. Thông tin được đề cập “Anthropologists have pieced leave tools, bones, and pictures” Question 139: B Đề: Tác giả ngụ ý rằng đó trong sự phát triển nào sau đây đã xảy ra trong thời kỳ đồ đồng A. Việc thành lập các bản ghi chép B. Một sự thay đổi trong phong cách của tranh được khắc trong hang động C. Sự gia tăng kỹ năng của con người trong việc xử lý các công cụ D. Tỉ lệ thuận tay phải Thông tin được đề cập “Other Stone Age implements were made by or for left- handers Prehistoric pictures, painted on the walls of caves, provide further clues to the handedness of ancient people.” Question 140: C Đề: Nội dung chính của đoạn là gì? A. Những con sâu bướm sống trên cây B. Thói quen ăn uống của côn trùng C. Côn trùng ngụy trang như thế nào D. Côn trùng bị đe dọa tuyệt chủng Thông tin được đề cập “To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects” Question 141: C Đề: Ở dòng 1, từ “enemies” (kẻ thù) đề cập đến A. những loài sinh vật tranh giành nơi ở B. điều kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt C. những sinh vật mà ăn côn trùng D. những con côn trùng không ăn được
  2. Thông tin được đề cập “Insects’ lives are very short and they have many enemies ” Dịch: Cuộc sống của những con côn trùng thì rất ngắn và chúng có kẻ thù. Vậy kẻ thù ở đây là những loài ăn những con côn trùng này. Question 142: A Đề: Theo đoạn văn, con sâu bướm làm thế nào để ngụy trang giống như một cành cây nhỏ? A. Bằng cách giữ cho cơ thể cứng và bất động B. Bằng cách quấn vào một cành cây nhỏ C. Bằng cách thay đổi màu da D. Bằng cách nằm bẹt trên một cành cây Thông tin “When danger threatens, the danger has passed” Ý câu này là chúng trở nên cứng khô và yên ắng như 1 cái cây. Question 143: A Đề: Câu nào sau đây đúng về những loài côn trùng trên cây? A. Chúng luôn giống môi trường xung quanh B. Chúng ngụy trang thành những loài côn trùng khác C. Chúng chỉ được cải trang khi đang di chuyển D. Màu sắc thay đổi khiến chúng không bị nhìn thấy Question 144: B Đề: Thứ nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như những vật thể mà được ngụy trang như một cách tự vệ? A. Những cái gai B. Những bông hoa C. Những chiếc lá D. Những cành cây nhỏ Question 145: B
  3. Đề: Ở đoạn văn nào tác giả miêu tả cách sâu bướm di chuyển? Thông tin này được đề cập trong đoạn 2 “It walks by arching bring the hind feet forward” Question 146: C Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác giả mô tả thói quen của những loài côn trùng sống trên cây nhiệt đới? Thông tin nằm ở dòng 13, 14 “Some of the tropical species bushes or trees in which they live” Question 147: Đáp án B Nội dung bài xoay quanh những đặc điểm của chim bồ câu dẫn đường và quá trình huấn luyện chúng → chọn B. Mục tiêu của bài viết là để thông tin cho người đọc về chim bồ câu dẫn đường và sự huấn luyện của chúng. Question 148: Đáp án C Thông tin trong bài “Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age” → Khi chim bồ câu dẫn đường được khoảng một tháng tuổi, chúng sẽ bắt đầu một quá trình huấn luyện. Question 149: Đáp án A Thông tin trong bài “In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries” → tác giả chỉ ra rằng chủ nhân những con chim muốn chúng thắng cuộc đua khi nhìn một cách lo lắng lên bầu trời. Question 150: Đáp án D Thông tin trong bài “The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon”
  4. → sự khác nhau giữa chim bồ câu dẫn đường và chim bồ câu thông thường chính là kích thước của bộ não. Question 151: Đáp án B Thông tin trong bài “ for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime” và “They are not unique in this inherent skill” → Một đôi tai nhạy cảm, một đôi mắt tốt và bản tính vốn có đã giúp chim bồ câu dẫn đường trở về nhà. → Đáp án B không được đề cập → chọn B Question 152: Đáp án B Câu trong bài “Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight” → Đại từ “it” trong câu chính là đề cập đến danh từ “bird” Question 153: Đáp án C Thông tin trong bài “Why do homing pigeons fly home? They are not unique the missions that people demand.” → tác giả đề cập đến những loài động vật khác nhằm so sánh khả năng tìm đường về nhà của chúng với khả năng tìm đường về nhà của chim bồ câu dẫn đường. Question 154: Đáp án D Dựa vào câu mở đầu “If the salinity of ocean waters is analyzed, it is found to vary only slightly from place to place” và các thông tin được đề cập đến trong toàn đoạn văn → đoạn văn chủ yếu thảo luận về độ mặn của nước biển. Question 155: Đáp án B Thông tin trong bài “Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation” → biển thông thường sẽ có nhiều muối hơn ở những khu vực nhiệt đới.
  5. Question 156: Đáp án A Thông tin trong bài “ salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation, or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff ” và “when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water” → Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến là quá trình làm giảm độ mặn Question 157: Đáp án D Dựa vào các thông tin được đề cập trong đoạn văn → có thể suy ra rằng có nhiều nhân tố kết hợp lại để gây ra sự thay đổi lượng muối trong nước biển. Question 158: Đáp án C Thông tin trong bài “ seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared” → từ “it” chính là dạng thay thế của danh từ “seawater” Question 159: Đáp án C Dựa vào thông tin đề cập trong đoạn cuối → tác giả đề cập đến biển Weddell để cho ví dụ về độ mặn của nước lạnh. Question 160: Đáp án C Thông tin trong đoạn cuối “ the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks ” → sự hình thành băng ở biển KHÔNG làm giảm độ mặn của nước biển. Question 161: Đáp án B Đoạn cuối của bài “In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world” → có thể suy ra rằng độ mặn của nước gần dưới đáy biển tương đối cao. Question 162:B
  6. Dựa vào thông tin được đề cập đến ở câu đầu và trong các đoạn văn, có thể suy ra nội dung chính được đề cập trong đoạn văn chính là về những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ → chọn B Question 163:A Dựa vào câu đầu tiên “Stars have been significant features and their number has varied from one to forty-eight stars ” → đại từ sở hữu “their” đến cập đến danh từ “stars” Question 164:A Bear (v) ~ carry (v): mang Question 165:A Dựa vào thông tin “Most of the coins issued from about 1799 ” và “Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794 ” → Tác giả cảm thấy lạv ì những đồng tiền bạc có 15 ngôi sao xuất hiện trước đồng xu có 13 ngôi sao → chọn A Question 166:C Dựa vào các thông tin “ 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union ” và “ Following the admission of Tennessee in 1796 ” → có thể suy ra rằng Tennessee đã tham gia sau Vermont và Kentucky → chọn C Question 167: B Các đáp án A, C, D đều được nhắc đến như một tên gọi của đồng tiền Mỹ “ some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced ” và “ one variety of the 1828 half cent was issued ” → chọn B Question 168:D Dựa vào câu “Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars” →Nguyên nhân đồng tiền được sản xuất năm 1828 ch ỉ có 12 ngôi sao là vì sở đúc tiền bị nhầm lẫn → chọn D Question 169:B Nội dung chính của bài đề cập đến bản chất và nguồn gốc của núi băng trôi.
  7. Question 170:C Dựa vào đoạn “ They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence ” → chọn C Question 171:A Dựa vào thông tin “ they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green, or purple, tinted faintly or in darker hues ” → chọn A Question 172:B Dựa vào thông tin “ they may roll over unexpectedly, churning the waters around them ” → chọn B Question 173:D Dựa vào thông tin “ Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time ” → chọn D Question 174:A Dựa vào đoạn cuối → sự hình thành của núi đá trôi giống như việc đi trên lớp tuyết mới tơi xốp, làm cho nó kết chặt vào và thành băng → chọn A Question 175:D Dựa vào đoạn “ So blankets of snow and ice grains mounted layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above ” → “from above” chính là đề cập đến những lớp tuyết và băng → chọn D Question 176:D Đề: Thái độ của tác giả về núi băng trôi là A: Không đồng tình B: Hài hước C: Không hứng thú D: Ngạc nhiên → chọn đáp án D phù hợp nhất
  8. Question 177: Đáp án A Dựa vào thông tin được đưa ra trong toàn đoạn văn và đoạn cuối → nội dung chính của đoạn văn nói về việc các nhà máy than đốt là một nguồn điện quan trọng ở Hoa Kỳ và vẫn có khả năng sẽ vẫn duy trì như vậy → chọn A Question 178: Đáp án B Dựa vào thông tin “The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power” → bóng đèn điện của Edison được đề cập đến trong đoạn văn bởi vì nó làm tăng nhu cầu về năng lượng điện. Question 179: Đáp án B Dựa vào thông tin “ created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill ” → có thể suy ra rằng than đá trở thành nguồn điện chính của Hoa Kỳ bởi vì nó tương đối nhiều và không quá đắt đỏ. Question 180: Đáp án C Dựa vào câu “Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas ” → sự quan trọng của nguồn điện được tạo ra từ than có thể tăng trong tương lai vì lí do sự sẵn có của các nguồn nhiên liệu khác trong tương lai không được chắc chắn. Question 181: Đáp án C Dựa vào câu “ it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain” → mưa axit là một vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng than đá. Question 182: Đáp án D Dựa vào câu “Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants ” → một trong những mục tiêu của công nghệ mới trong các nhà máy than đốt là làm cho những nhà máy đang tồn tại trở nên năng suất hơn → chọn D Question 183: Đáp án A
  9. Thông tin được đề cập đến ở dòng 2, 3 “Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations (which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself)” → chọn A Question 184: Đáp án A Dựa vào toàn bộ những thông tin được đề cập trong đoạn văn → mục đích chính của tác giả là để làm sáng tỏ hành vi lập dị của Emily Dickinson → chọn A Question 185: Đáp án C Dựa vào thông tin “Between 1858 and 1862, it was later discovered, she wrote like a person possessed, often producing a poem a day. It was also during this period that her life was transformed into the myth of Amherst” → giai đoạn 1858 đến 1862 là giai đoạn làm việc năng suất nhất của Emily Dickinson Question 186: Đáp án A Dựa vào đoạn thứ 2 “Withdrawing more and more, keeping to her room sometimes even refusing to see visitors who called, she began to dress only in white - a habit that added to her reputation as an eccentric” → các đáp án B, C, D đều được đề cập → chọn D Question 187: Đáp án C Dựa vào câu “In their determination to read Dickinson's life in terms of a traditional romantic plot, biographers have missed the unique pattern of her life ” → chọn C Question 188: Đáp án A Dựa vào đoạn “Dickinson was not the innocent, lovelorn and emotionally fragile girl sentimentalized by the Dickinson myth and popularized by William Luce’s 1976 play, The BeIle of Amherst” → tác giả đề cập đến vở kịch The Belle of Amherst để cho ví dụ về huyền thoại Emily Dickinson đa cảm. Question 189: Đáp án B Dựa vào câu “Her seclusion was not the result of a failed love affairs ” → có thể thấy tác giả ngụ ý rằng nhiều người cho rằng sự ẩn dật của Emily Dickinson là do một cuộc tình bị thất bại → chọn B Question 190: Đáp án D
  10. Tất cả các đáp án A, B, C đều được đề cập trong đoạn văn là lí do cho những hành vi kỳ quặc của Emily Dickinson → chọn D (những lỗ lực để thu hút sự chú ý đến thơ ca của bà ấy) Question 191: Đáp án A Dựa vào đoạn cuối “Her seclusion was not the result of a failed love affairs and their rigid notions of "true womanhood."” → Emily Dickinson sống trong một xã hội được đặc trưng bởi niềm tin Thanh Giáo mạnh mẽ. Question 192: C Dựa vào câu đầu và nội dung xuyên suốt toàn đoạn văn nội dung chính của bài nói về những ngọn hải đăng đầu tiên ở Mỹ. Question 193: D Thông tin “The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony In 1766” tác giả đề cập đến Massachusetts Bay Colony vì nó là ngọn hải đăng đầu tiên ở Mỹ được xây dựng. Question 194: D Dựa vào thông tin: “Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences, enormous towers were not the rule ” các ngọn hải đăng ở vùng Đông bắc không cần những cái tháp cao bởi vì chúng được xây dựng trên những địa điểm cao. Question 195: C Dựa vào đoạn “It was often necessary to build tall towers there - massive structures like the majestic Cape Hatteras, North Carolina lighthouse, which was lit in 1870. At 190 feet, it is the tallest brick lighthouse in the country” ngọn hải đăng bằng gạch cao nhất ở nước Mỹ có thể được tìm thấy ở Cape Hatteras. Question 196: A Dựa vào câu phía trước và câu chứa đại từ “they” “Not withstanding differences in appearance and construction, most American lighthouses shared several features: a light, living quarters, and sometimes a bell (or, later, a foghorn). They also had something else in common ” đại từ này đề cập đến đối tượng “lighthouses”
  11. Question 197: A Dựa vào câu cuối “After the administration of lighthouses was taken over in 1852 by the United States Lighthouse 803rd, an agency of the Treasury Department, the keeper corps gradually became highly professional” sau khi đảm đương việc kiểm soát hải đăng, Bộ tài chính đã cải thiện lại việc đào tạo những người trông coi hải đăng. Question 198: B Thông tin nằm ở dòng 10 “Some stood on pilings or stilts: some were fastened to rock with iron rods ” chọn B Question 199: B Dựa vào những thông tin trong các đoạn, có thể thấy tất cả đều liên quan đến việc nuôi trồng hàu suy ra tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn sẽ là “ Sự nuôi trồng loài hàu” (The Cultivation of Oysters) Question 200: D Dựa vào câu “In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes” trong đoạn văn đầu, sản phẩm hàu được so sánh với ngành nông nghiệp. Question 201: A Dựa vào đoạn “Next, they" planted" fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food” các đáp án B, C, D đã được đề cập đến trong đoạn văn như là một giai đoạn của vòng đời loài hàu. Question 202: B Theo thông tin trong bài “Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people's needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that
  12. some oyster beds have vanished entirely” các nhà khoa học phát hiện rằng loài hàu đang gặp nguy hiểm ở trong đầu thế kỷ này. Question 203: A Dựa vào đoạn “So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally, in the 1940’s a significant breakthrough was made” những nhà sinh vật học đã nỗ lực một cách kiên trì chọn A Question 204: D Thông tin trong bài “ they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures ” giống hàu mới khỏe mạnh hơn chọn D Question 205: D Những phương pháp thành công cho việc làm tăng số lượng hàu được miêu tả trong đoạn thứ tư “The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they oysters tasted better” chọn đáp án D Question 206: B Dựa vào nội dung của đoạn văn, ta thấy đầu tiên tác giả nói đến việc nuôi hàu, tiếp đến là đến vấn đề loài hàu có nguy cơ bị tuyệt chủng, tiếp đến là những nỗ lực của các nhà sinh vật học để làm tăng số lượng hàu, và cuối cùng sau đó họ nhân giống được những giống hàu mới có thể thấy cách viết của đoạn văn là thảo luôn về những sự việc thời gian liên quan đến việc sản xuất hàu. Question 207: D Đoạn văn hầu như đề cập đến những tác hại cũng như những đặc điểm gây hại của lốc xoáy → đáp án D phù hợp nhất với nội dung của bài (chủ đề chính của đoạn văn là “Tại sao lốc xoáy lại gây ra những sự phá hủy nghiêm trọng”) Question 208: C
  13. Dựa vào thông tin “Sometimes, as the writhing, twisting funnel passes over a house, the wall and ceiling burst apart as if a bomb had gone off inside” (đôi khi, như một cái phễu xoáy quàn quoại đi qua một ngôi nhà, những bước tường và trần nhà bị vỡ tung ra như thể có một quả bom vừa nổ ở bên trong) → từ “funnel” đề cập đến đối tượng “a tornado”. Question 209: D Thông tin trong bài “This explosion is caused by the low air pressure at the center of a tornado” → áp suất không khí ở bên trong một cơn lốc xoáy thấp hơn áp suất không khí ở bên trong tòa nhà. Question 210: A Thông tin được nhắc đến trực tiếp trong bài “The difference of 2 pounds per square inch between the inside and outside pressure may not seem like much” → sự khác nhau giữa áp suất không khí ở trong một tòa nhà và ở trong một cơn lốc xoáy là 2 pound mỗi inch vuông. Question 211: B Dựa vào đoạn “If windows are open in the building, some of the inside air will rush out through them. This will balance the pressure inside and outside the building” → áp suất trong một tòa nhà trong suốt trận lốc xoáy có thể được giải phóng bằng cách mở cửa sổ. Question 212: B Thông tin “Unfortunately, heavy rain and hail often occur in thunderstorms that later produce tornadoes. So people frequently shut all windows to protect their property” → mọi người thường đóng cửa sổ để ngăn chặn những sự phá hủy gây ra bởi những cơn giông bão. Question 213: C Thông tin trong bài “the cellar door might be blown out when a tornado passes over it” (cửa hầm chứa đồ có thể bị thổi bay ra khi một cơn lốc xoáy đi qua nó) → đại từ “it” chính là đề cập đến danh từ “cellar door” Question 214: A
  14. Xuyên suốt đoạn văn, tác giả đề cập chủ yếu về nhận thức, cách nhìn của những người đông nam Mỹ bản địa về thế giới này → tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là “One Civilization’s View of the Universe” (Quan điểm/ Cách nhìn nhận của một nền văn mình về vũ trụ) Question 215: B Trước câu chứa từ in đậm, tác giả đề cập đến tên của 3 thế giớ và đề cập đến thế giới này cuối cùng (This World) → “the last” chính là chỉ đối tượng “This World” Question 216: D Dựa vào tên của các thế giới được tác giả đề cập đến (the Upper World, the Lower World, and This World) → có thể suy ra tác giả ngụ ý rằng thế giới này (This World) nằm giữa thế giới cao hơn (the Upper World) và thế giới thấp hơn (the Lower World) Question 217: D Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface of waters ” có thể suy ra những người đông nam Mỹ bản địa so sánh trái đất này với một hòn đảo. Question 218: C Thông tin trong bài “This World to divide it into four wedge - shaped segments” → thế giới này được chia làm 4 đoạn Question 219: B Theo thông tin “Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the Sun, with blood, and therefore' with life. Finally, red was the color of success” → các đáp án A, C, D đều được đề cập liên quan đến màu đỏ → chọn B Question 220: C Thông tin “The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life - giving as the Sun was. So its color was black” → màu biểu thị phía Tây của người đông nam Mỹ bản địa là màu đen. Question 221: A
  15. Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface cardinal points of the compass” → hình dạng của thế giới này gần nhất là hình cầu. Câu 222: Đáp án A Dựa vào thông tin được đề cập đến trong bài và câu “But recent scientific plant and animal” → nội dung chính của đoạn văn nói về “Những vấn đề gây ra bởi những loại phương tiện giải trí” → chọn A Câu 223: Đáp án B Dựa vào thông tin “ these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes ” → quang cảnh sa mạc đang bị phá hủy Câu 224: Đáp án C Thông tin “ these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes that has long-range effects on the area’s water-conserving characteristics and on the entire ecology, both plant and animal ” → sự phá hủy đến có tính kéo dài Câu 225: Đáp án A Thông tin trong bài “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → rất ít nước sẽ được thấm vào đất khi đất bị lì chặt lại Câu 226: Đáp án A Thông tin “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → đất trên những sườn đồi sa mạc đang bị sói mòn Câu 227: Đáp án D Dựa vào đoạn “the soil compaction caused by the off-road vehicles often killed native plant species” → những loài cây bản địa trong những khu vực này đang chết dần Câu 228: Đáp án D
  16. Câu hỏi: Có thể suy ra rằng những người nào sau đây có lẽ sẽ bị báo động nhất bởi những phát hiện của các nhà khoa học? Historian: nhà sử học Mapmaker: người vẽ địa đồ Farmer: nông dân Ecologist: nhà sinh thái học Dựa vào nội dung của bài → đáp án D phù hợp nhất Câu 229: Đáp án B Particular (n) ~ specific fact: chi tiết, cụ thể Câu 230: Đáp án D Dựa vào câu “A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population” → tác giả tuyên bố rằng nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn là có liên quan đến toàn bộ dân số Câu 231: Đáp án A Dựa vào thông tin “Infants are the most cold-ridden group” → những bé trai nam thuộc nhóm dễ bị nhiễm cảm lạnh nhất Câu 232: Đáp án B Dựa vào thông tin đầu đoạn 2 “The general incidence of continues to decline into sudden increase in cold infections” → có thể suy ra rằng những thông tin này được đưa ra nhằm ủng hộ cho kết luận “Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho bố mẹ của chúng” Câu 233: Đáp án B Thông tin “One exception is founds among people in the twenties, especially women, who show a rise in cold infections, because people in this age group are .” → cụm “in this age group” đề cập đến những người tron gđộ tuổi khoảng 20 Câu 234: Đáp án C
  17. Dựa vào thông tin đề cập trong đoạn cuối → mục đích của tác giả trong đoạn này là thảo luận về mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ thường xuyên nhiễm cảm lạnh Câu 235: Đáp án B Cramped (adj) ~ crowed (adj): chặt chội, đông đúc Câu 236: Đáp án A Thông tin đều được đưa ra một cách khách quan và không nghiên về bên nào → giọng điệu của tác giả trong đoạn văn này có thể được mô tả là “trung lập và khách quan” Question 237: A A. sự tương tác giữa người với người B. giọng điệu C. ý tưởng và cảm xúc D. các từ ngữ được chọn Here là một trạng ngữ, sẽ thay thế cho trạng ngữ ở câu trước là “ At interpersonal levels” (= interpersonal interaction) Question 238: D A. Bài đọc thảo luận về nội dung gì? B. Việc tạo ra một bài phát biểu C. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày D. Phong cách giao tiếp Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách Dựa vào nội dung câu văn đầu tiên “ A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.” ( rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói) là chủ đề của đoạn văn. → D ( sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách) Question 239: C
  18. Đề: Từ “ evidenced” ở dòng 22 gần nghĩa nhất với: A. hỏi B. lặp lại C. chỉ ra D. phóng đại → evidenced: được chứng minh ~ indicated: được chỉ ra Question 240: C Tại sao tác giả đề cập đến “ giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục” ở dòng 14-15? A. Để giới thiệu ý tưởng sự tự nhận thức về bản thân B. Như những ví dụ về việc biểu diễn công cộng C. Như những ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản D. để làm tương phản chúng với hát Thông tin ở câu: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication. Question 241: D Từ “ derived” ở dạng 13 gần nghĩa nhất với A. chuẩn bị B. đăng kí C. thảo luận D. đạt được, nhận được Derived: có nguồn gốc từ, nhận được từ ~ obtained Question 242: B Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu . A. sự thù địch B. sự thẹn thùng C. sự thân thiện D.sức mạnh Thông tin trong câu: “ Also the sound may give a clue to the façade or mark of that peson, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.” Question 243: C Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng: “Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn” ở dòng 8-9?
  19. A. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh sự truyền đạt xúc động B. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng C. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó. D. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng. Question 244: C Trong bài đọc, cụm từ “ Trẻ con làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học” chủ yếu ngụ ý rằng A. Việc học ở trường ngăn chặn mọi người khám phá nhiều điều B. Việc học ở trường diễn ra khắp mọi nơi C. Cả cuộc đời là một quá trình giáo dục. D. Giáo dục là hoàn toàn bị hủy hoại bởi việc học ở trường. Question 245: B Đề: Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ giáo dục thường tạo ra nhiều điều ngạc nhiên”? A. Các nhà giáo thường tạo những điều bất ngờ B. Việc học ngoài nhà trường thường mang lại nhiều kết quả ngoài mong đợi. C. Thành công của việc học ngoài nhà trường là có thể dự đoán được D. Thật ngạc nhiên khi chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác Question 246: B Đề: “ câu nào sau đây mà tác giả ủng hộ?” A. Không có giáo dục chính thức, mọi người sec không có khả năng đọc và viết. B. Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục. C. Việc học ở trường không có tác dụng gì vì học sinh làm những điều tương tự mỗi ngày D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt.
  20. Thông tin ở câu: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. Question 247: D Đề: Theo bài đọc những người thực hiện giáo dục là . A. chỉ những ông bà được tôn trọng B. hầu hết các nhà khoa học nổi tiếng C. chủ yếu là các chính trị gia D. hầu như tất cả mọi người Dẫn chứng: The agent ( doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about polities on the radio, from a child to a famous scientist. Question 248: A Đề: Theo bài đọc câu nào sau đây là đúng? A. Giáo dục và đi học thì khá là khác nhau. B. Học sinh càng đi học nhiều năm, giáo dục của họ càng tốt C. Học sinh hưởng lợi từ nhà trường, điều này đòi hỏi nhiều giờ và bài tập D. Các trường tốt nhất dạy nhiều môn học đa dạng The difference between schooling and education implied by this remark is important. ( sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.) Question 249: D Đề: Từ “ they” ở đoạn văn cuối ám chỉ . A. hoạt động của chính phủ B. nhà làm phim mới nhất C. các vấn đề chính trị D. học sinh trung học
  21. Trong câu: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. ( Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong lớp học của mình sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiên cứu) Question 250: A Đề: Từ all – inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là A. bao gồm mọi người hoặc mọi vật B. đi nhiều hướng C. bao gồm nhiều môn học D. không cho phép có ngoại lệ All – inclusive: bao gồm tất cả Dịch: Education is much more open – ended and all – inclusive than schooling. ( Giáo dục không có giới hạn và bao gồm tất cả nhiều hơn việc đi học) Question 251: A Đề: Bài đọc nhằm mục đích A. nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục” B. kể một câu chuyện về những giáo viên xuất sắc C. liệt kê và thảo luận những vấn đề giáo dục D. ví dụ về các trường học khác nhau ở đoạn 1, tác giả nói: The difference between schooling and education implies by this remark is important. ( Sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.). Đoạn 2 và đoạn 3, tác giả tiếp tục giải thích: “ Education is ”, “ Schooking is .” Nội dung chính của bài nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục”