Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_doc_hieu_cac_truong_khong_chuyen_mon_tieng_anh_12_ph.docx
Nội dung text: Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 1 (Có đáp án)
- Bãi rác ở một vài khu vực có khá ít thủy tinh và ni lông bởi vì . A. Số chai lọ được trả lại là rất ít. B. Có rất ít chai lọ được làm từ thủy tinh và nhựa. C. Mỗi chai trả lại sẽ được tính tiền. D. Con người bị ra lệnh phải trả lại những chai lọ đó. Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 3: “In some parts of the world, returning bottles for money is a common practice. In those places, the garbage dumps have relatively little glass and plastic from throwaway bottles” – (Có những nơi trên thế giới, việc trả lại những chai lọ đã được sử dụng để được nhận tiền là những việc làm hết sức thường tình. Ở những nơi này, bãi rác có rất ít những chai lọ thủy tinh và nhựa bị vứt đi). Câu 307: Đáp án B Từ "dispel" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với . A. solve (v):giải quyết B. eliminate (v): loại bỏ C. discourage (v): can ngăn D. lessen (v): giảm bớt dispel (v) : xua tan ≈ eliminate (v) Câu 308: Đáp án A Câu nào là KHÔNG đúng, theo đoạn văn? A. Chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan đã từng vượt quá 300. B. Bảy tỉnh của Thái Lan phải chịu cảnh màn khói mù. C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla. D. Chính quyền địa phương đã cảnh báo người dân về việc ra ngoài. Thông tin ở câu : “He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.” (Ông nói rằng chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan chưa bao giờ vượt quá 300 trước kia.) => Đáp án A sai Câu 309: Đáp án D Những hành động sau đây được thực hiện bởi các nhà chức trách để đối phó với màn khói mù trừ . A. đóng các sân vận động thể thao B. gửi sinh viên về nhà
- C. phát cảnh báo D. hủy các chuyến bay Thông tin ở câu : “Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.) Câu 310: Đáp án A Từ "their" trong đoạn văn đề cập đến . A. những người dễ bị tổn thương B. người già C. học sinh D. sân vân động Thông tin ở đoạn: “Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.) => their ở đây là tính từ sở hữu của danh từ chỉ người vulnerable people phía trước. Câu 311: Đáp án A Sự kiện được báo cáo trong tin tức là gì? A. Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng bởi màn khói mù từ Indonesia. B. Nhiều người bị ảnh hưởng do màn khói mù từ Indonesia. C. Các chuyến bay đã bị gián đoạn bởi màn khói mù vào thứ Năm. D. Màn khói mù từ Indonesia là tồi tệ nhất trong năm qua. Thông tin ở câu: “ Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting fights in a popular tourist area, officially said.” (Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức.) Câu 312: Đáp án D
- Màn khói mù vẫn còn ở miền nam Thái Lan vì . A. các hạt bụi mịn trong không khí B. thời tiết nhiệt đới trong khu vực C. chỉ số ô nhiễm cao D. tốc độ thấp của gió Thông tin ở câu: “Halem nói qua điện thoại:"“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.” (“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.) Câu 313: Đáp án C Ý chính của đoạn 2 là gì? A. Thái Lan là nước bị ô nhiễm nhất ở châu Á. B. Chỉ số ô nhiễm của Thái Lan là 201-300. C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm. D. Những người sống ở Songkhla thường đọc rất nhiều. Thông tin ở câu chủ đề của đoạn 2: “The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365.” (Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365.) Câu 314: Đáp án D Từ "succeeding" ở dòng 19 gần nghĩa nhất với . A. inheriting: thừa kế B. prospering: phát đạt C. diverse (adj): Đáp án dạng D. later (adj): sau đó, về sau succeeding (adj): kế tiếp, kế sau ≈ later (adj) Câu 315: Đáp án C Có thể suy luận từ đoạn văn mà Moore đã sáng tác vì bà . A. muốn giành giải thưởng B. không hài lòng với những gì người khác đã viết
- C. cảm thấy cần thể hiện bản thân D. muốn quyên góp tiền cho vườn thú Bronx Thông tin ở câu: “She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.” (Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản thân.) Câu 316: Đáp án C Ý chính của bài là gì? A. Các nhà văn tiểu luận và nhà thơ của những năm 1920. B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ. C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore. D. Ảnh hưởng của các nhà thơ theo trường phái trừu tượng đối với Marianne Moore. Đoạn văn nêu ra những thông tin như năm sinh, năm mất, sự nghiệp sáng tác của Marianne Moore. => Đáp án D đúng Câu 317: Đáp án A Moore lớn lên ở đâu? A.Ở Kirkwood B.Ở Brooklyn C.Ở Carlisle D.Ở Los Angeles. Thông tin ở câu: “Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois.” (Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis.) Câu 318: Đáp án A Có thể suy luận điều gì về những bài thơ của Moore? A. Chúng không sử dụng các dạng câu truyền thống. B. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ. C. Tất cả đều được xuất bản trong The Dial. D. Chúng mang khuynh hướng trừu tượng. Thông tin ở câu: “Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be
- printed in jagged lines on the page.” (Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách.) Câu 319: Đáp án C Tác giả đề cập đến tất cả những công việc được làm bởi Moore ngoại trừ . A. giáo viên B. biên tập viên tạp chí C. nghệ sĩ thương mại D. thủ thư Thông tin ở các câu: “After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania.” (Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania.) => Moore từng là giáo viên. “Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period” (Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này) => Bà cũng từng là thủ thư và biên tập viên tạp chí Câu 320: Đáp án C Theo đoạn văn Moore đã viết về tất cả các thứ sau ngoại trừ . A. công nhân B. động vật C. hóa thạch D. nghệ sĩ Thông tin ở câu: “Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry” (Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.) Câu 321: Đáp án C Từ “it” trong câu 22 đề cập đến . A. sáng tác thơ B. trở nên nổi tiếng C. kiếm sống D. thu hút người đọc “it” đóng vai trò chủ ngữ nên ta đọc lại vế thứ nhất của câu: “To earn a living is needful, but it
- can be done in routine ways.” (Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường.) => it thay thế cho earn a living Câu 322: Đáp án A Có bao nhiêu nhân viên Mỹ làm việc từ xa? A. Hơn 8 triệu B. Hơn lượng dự đoán của Business Week C. Ít hơn lượng USA Today tính toán D. Ít hơn năm ngoái “A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters.” Như vậy lượng nhân viên làm từ xa là hơn 8 triệu, cụ thể khoảng 8.7 triệu. Câu 323: Đáp án C Cụm “of no consequence” có nghĩa A. vô ích, vô dụng B. không tốt lành gì C. không quan trọng D. không liên quan Of no consequence: không gây ảnh hưởng, tác động nhiều, không quan trọng = unimportant Câu 324: Đáp án B Tác giả đề cập đến những điều sau như các mỗi quan ngại về việc làm việc từ xa NGOẠI TRỪ . A. thiếu tương tác với đội nhóm B. hệ thống quản lý khác C. sự thật rằng nơi làm việc ở nhà D. cơ hội thăng tiến Đoạn cuối tác giả nói về những mối quan ngại của nhân viên khi chọn làm việc từ xa, trong đó có: cần tương tác với nhóm, ít cơ hội thăng tiến và sự thật rằng làm việc ở nhà không khiến họ hoàn toàn tách khỏi cơ quan. Chỉ có đáp án B không được nhắc ở đoạn này. Câu 325: Đáp án B Từ “them” ở dòng 11 nhắc đến . A. hệ thống B. người làm việc từ xa
- C. các nhà quản lý D trách nhiệm Đọc cả câu, ta thấy các nhà quản lý lo ngại về việc “supervising the telecommuters” và “managing them”. Như vậy them là thay thế cho telecommuters. Câu 326: Đáp án B Lý do khiến làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến là các nhân viên A. cần giao tiếp thường xuyên với gia đình. B. lo về vấn đề thăng tiến nếu không thường xuất hiện ở cơ quan. C. cảm thấy làm việc tại nhà quá xa cơ quan. D. không biết cách làm việc từ xa. Đoạn cuối có nhắc đến: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” Đây là một trong những lý do khiến họ do dự, các đáp án còn lại đều không đúng. Câu 327: Đáp án D Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả là . A. người làm việc từ xa B. quản lý C. nhà thống kê D. người đưa tin Bài đọc cung cấp thông tin về khái niệm làm việc từ xa, về các thống kê được tính toán và những nhân viên cũng như quản lý có liên quan đến làm việc từ xa. Đó là công việc của một người đưa tin. Câu 328: Đáp án B Khi tờ Business Week xuất bản “Quản lý di động”, nó cho thấy A. hệ thống quản lý người làm việc từ xa không hiệu quả. B. có làn sóng phản đối giữa các nhà nhà quản lý về việc làm việc từ xa. C. xu hướng làm việc từ xa rất khả quan. D. phần lớn người làm việc từ xa đều hài lòng với công việc của họ.
- Về xu hướng làm việc từ xa, tác giả có nói: “But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published "The Portable Executive" as its cover story a few years ago.” Như vậy chứng tỏ bài báo nói về điều bất lợi khiến xu hướng này không phổ biến, vậy loại C và D. Ngoài ra, hệ thống quản lý được nhắc đến là “not yet developed” chứ không phải “not effective”. Và “But in addition, there has been active resistance on the part of many managers.” Vậy chọn B. Câu 329: Đáp án D Tác giả đề cập “several representative handfuls” trong bài nhằm trình bày . A. phần tử đất nhỏ ra sao B. yêu cầu đối với một mảnh đất đầy đủ C. quá trình đo trọng lượng đất D. các loại mẫu đất Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau trong bài: “Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.” (Kết cấu là thuật ngữ dùng để mô tả các quy mô hỗn hợp theo hàng của các hạt trong một mẫu đất, điển hình là một vài nắm đất đại diện làm mẫu.) Như vậy cụm từ “several representative handfuls” được tác giả đề cập trong bài để chỉ các loại mẫu đất (the range of soil samples) Lưu ý: range = a variety of things of a particular type (nhóm hay một loạt các vật cùng loại) Câu 330: Đáp án A Có thể suy ra rằng tên 3 hình dáng được đề cập đến trong đoạn 2 nói đến . A. kết quả của việc nhào nắn đất B. cách chiết tách đất C. sự cần thiết của việc kiểm tra hơn một nắm đất D. sự khó khăn trong việc nhào nặn dáng khác nhau “In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes” (Ở đồng ruộng, kết cấu đất được đánh giá bằng cách chọn lấy một nắm đất ở bề mặt rồi vắt nắm đất ẩm này thành 3 hình dạng cơ bản) Từ đây ta suy ra được rằng 3 tên gọi được đề cập là kết quả của việc nhào nắn đất nhằm xác định kết cấu của chúng.
- Câu 331: Đáp án C Từ “dampened” trong bài gần nghĩa nhất với . A. kiểm tra B. giãn cách C. làm ẩm D. huỷ hoại (to) dampen = (to) moisten: làm ẩm, ướt Câu 332: Đáp án A Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một mẫu đất có ít hoặc không có chất sét thì . A. không thể giữ nguyên hình dạng khi được nặn B. không có kết cấu định dạng được C. không quá nặng D. không có hình dạng bền nhất định “The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.” (Trạng thái của đất qua thử nghiệm bằng tay được xác định qua lượng chất sét có trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính rất cao, và khi được làm ẩm thì có đặc tính như chất dẻo. Vì vậy, lượng đất sét có trong mẫu càng cao thì ta có thể nặn nó thành những hình dạng trau chuốt và giữ được lâu hơn.) Từ đây ta có thể suy ra mẫu đất ít hoặc không có chất sét sẽ không giữ được hình dạng khi được vắt, nặn. Không thể kết luận liệu nó nhẹ hay nặng, hình dạng bền hay không và kết cấu phân loại được hay không. Câu 333: Đáp án C Từ “they” trong đoạn chỉ . A. các hạng mục, phân loại B. các màng lọc C. phân tử đất sét D. các phân tử lớn hơn “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Do đất sét lắng xuống rất chậm, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.)
- Dễ thấy they là thay thế cho clays (clays particles). Câu 334: Đáp án B Từ “fine” trong bài gần nghĩa nhất với . A. phong phú B. tí hon, cực tiểu C. xuất sắc D. rất nhiều Ta thấy tính từ “fine” được dùng trong bài mang nghĩa là in small grains, pieces, or drops (ở dạng những hạt, viên hay giọt nhỏ bé). Fine (adj) ≈ tiny (adj): nhỏ xíu Câu 335: Đáp án C Trong quá trình được mô tả ở đoạn 3, khi đất sét được cho vào nước, chúng . A. phân huỷ nhanh chóng B. tách ra thành các kích cỡ khác nhau C. mất một thời gian để lắng xuống D. bám vào thành ống nước Dựa vào câu: “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Do đất sét khá lâu lắng xuống, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.) có thể kết luận khi cho đất sét vào nước, chúng mất một thời gian mới lắng xuống đáy. Câu 336: Đáp án B Có thể suy ra từ bài đọc rằng dùng màng lọc có lợi hơn thí nghiệm bằng tay trong việc xác định kết cấu đất là do . A. cần ít tập huấn hơn để sử dụng được màng lọc B. màng lọc cho ra kết quả chính xác hơn C. màng lọc có thể đo đất sét D. dùng màng lọc tốn ít thời gian hơn Đọc kĩ cả bài ta rút ra kết luận: việc xác định kết cấu đất qua thử nghiệm bằng tay chỉ cho ta sự phân loại kết cấu thông thường, trong khi đó việc sử dụng màng lọc để xác định kết cấu đất có lợi thế hơn ở chỗ nó cho phép những kết quả đo lường chính xác hơn. Câu 337: Đáp án C
- Những thay đổi này ở trong các gia đình Mĩ có thể . A. không xảy ra. B. thay đổi tất cả bọn trẻ. C. giúp được nhiều gia đình. D. gây ra những vấn đề về hôn nhân. Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other” – (Những thay đổi này làm thay đổi cả bộ mặt tình cảm của gia đình. Những người bố có thể học cách hiểu con mình tốt hơn, và lũ trẻ cũng có thể hiểu bố mình nhiều hơn. Những người vợ người chồng cũng có thể nhận thấy thay đổi trong hôn nhân của họ. Tất cả nhìn chung lại sẽ hiểu và thông cảm cho nhau hơn). Câu 338: Đáp án B Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng: A. Những cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể chi trả nổi chi phí cho người trông trẻ hoặc trung tâm trông giữ trẻ. B. Trong quá khứ, ông bà đã không giúp được các cặp vợ chồng chăm sóc bọn trẻ. C. Tất cả các cặp vợ chồng có việc làm đều có thể chi trả chi phí cho người trông trẻ hoặc các trung tâm trông giữ trẻ. D. Ông bà có thể giúp trông giữ bọn trẻ thường xuyên. Dịch đoạn 4: “In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.”- (Trong quá khứ, nhiều gia đình thường nhờ ông bà chăm sóc lũ trẻ. Bây giờ, họ không còn sống gần với nhau nữa. Nhà ông bà cũng thường là quá xa để có thể giúp trông nom con cháu thường xuyên). Câu 339: Đáp án B 60 năm trước, hầu hết phụ nữ . A. không có con. B. đều là nội trợ. C. làm việc bên ngoài. D. không làm nhiều việc nhà.
- Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn đầu tiên: “Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife".” – ( Khoảng 30-40 năm trước, người vợ đã được gọi là “nội trợ”) Câu 340: Đáp án D Ngày nay, có . A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày. B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia. C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia. D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia. Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài). Câu 341: Đáp án B Chủ đề của đoạn văn là về . A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào. C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ. D. Các bà nội trợ ở Mỹ. Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó. Câu 342: Đáp án B Từ “ họ” ở đoạn 5 ám chỉ . A. những đứa trẻ dành nhiều thời gian bên bố hơn là bên mẹ. B. những người chồng nghỉ việc để ở bên con cái. C. những bố mẹ đi làm bán thời gian . D. những người bố dành nhiều thời gian cho con cái. Ta thấy “ They” đứng đầu câu nên ta cần đọc lên câu phía trước nó: “Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband”” – ( Một vài người chồng thậm chí là có thể nghỉ việc 1 thời gian để ở bên con cái. Đối với những người đàn ông này, có 1 thuật ngữ mới đó là " đàn ông nội trợ”. Họ được gọi là những “người đàn ông nội trợ”) => “ They” chỉ có thể là ám chỉ những người đàn ông nghỉ việc để ở bên cạnh con cái.
- Câu 343: Đáp án A laundry = washing and ironing: giặt giũ và là ủi. Các đáp án còn lại: B. lau dọn. C. nấu nướng và dọn rửa. D. mua sắm. Câu 344: Đáp án D Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi: A. Người Ai Cập B. Người Mĩ C. Người Anh D. Người La Mã cổ Dẫn chứng ở câu thứ 6 đoạn 1: “The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans” – ( Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ) Câu 345: Đáp án B mains = pipes: ống dẫn Các đáp án còn lại” A. river: sông. C. area: khu vực. D. land: đất đai. Câu 346: Đáp án C Câu nào dưới đây không đúng về hệ thống cung cấp nước ở London vào giữa thế kỉ 16? A. Nước được bơm lên từ sông Thames. B. Nước được dự trữ trong bể chứa nhân tạo. C. Nước được dẫn qua kênh rạch. D. Nước chạy từ bể chứa nhân tạo tới các tòa nhà. Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 2: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các
- đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> các ý A, B, D được nhắc tới, loại trừ ra còn đáp án C Câu 347: Đáp án D Loài người thuở sơ khai không cần các công trình cung cấp nước bởi vì . A. Họ đã có cách hay để tưới tiêu cho nông trại của mình. B. Cộng đồng của họ vốn đã phát triển. C. Hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử. D. Nguồn nước sạch gần như là luôn có sẵn. Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên ở đoạn 1: “Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem” – (Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết). Câu 348: Đáp án A Một trong những lí do mà sự thiếu hụt nước sạch ở Tây Nam nước Anh xảy tra là do . A. nhu cầu tăng cao. B. ô nhiễm nguồn nước. C. hệ thống cung cấp nước bị hỏng. D. sự bay hơi của nước. Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 3: “Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries.” – ( Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều quốc gia) Câu 349: Đáp án A Vài thế kỉ sau sự sụp đổ của Đế chế La Mã, nguồn cung cấp nước chủ yếu là từ . A. các ống dẫn nước. B. hệ thống cống rãnh. C. đập và các kênh rạch. D. suối và giếng. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells
- formed the main source of domestic and industrial water.” – (Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng ). Câu 350: Đáp án B Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 quá trình biến nước biển thành nước sạch? A. Bốc hơi và làm lạnh. B. Hòa tan hóa chất. C. Sự bay hơi nước. D. Phương pháp lọc. Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn cuối cùng: “Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose”- (Một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này)=> A, C, D được nhắc tới, còn lại B là không. Câu 351: Đáp án A Từ “ vùng lân cận” ở đoạn 2 ám chỉ . A. Khu vực xung quanh bể chứa nhân tạo. B. Nơi công nghiệp phát triển. C. Những thành phố ở phía Tây Nam nước Anh. D. Những khu vực dọc theo con sông Thames. Dẫn chứng: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> “vicinity” chính là chỉ khu vực xung quanh bể chứa, nơi mà nước được dẫn từ bể chứa tới. Question 352: Đáp án D Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc? A. Cử chỉ B. Kí hiệu và hiệu lệnh C. Lời nói D. Giao tiếp Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả lời nói, cử chỉ, kí hiệu, hiệu lệnh và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
- Question 353: Đáp án B Tác giả nói gì về ngôn ngữ bằng lời? A. Nó tách biệt với những phát minh tiên tiến. B. Nó là hình thức giao tiếp phát triển nhất. C. Nó rất cần thiết để có sự giao tiếp. D. Nó là hình thức chính xác duy nhất trong giao tiếp. Ngay câu đầu tiên, tác giả nói: “speech is the most advanced form of communication” Như vậy chọn B. Question 354: Đáp án D Tất cả những điều sau là đúng NGOẠI TRỪ A. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại trong mọi nền văn hoá. B. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ rất hữu dụng. C. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại nhược điểm. D. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ chuyên dụng cho liên lạc đường dài. Đọc bài ta thấy, hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ “may be found in every known culture”, “are very useful”, và “they do have a major disadvantage in communication” Như vậy, A, B, C đều đúng. Ngoài ra, tác giả có nói: “They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt.” (Chúng không cho phép thông tin được trao đổi nếu người nói không đứng ngay cạnh người nghe, gây gián đoạn tương tác.) -> Do đó, những hình thức này chỉ có thể dùng cho giao tiếp cự li gần, không thể dùng cho giao tiếp với khoảng cách xa. Question 355: Đáp án B Cụm “impinge upon” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với A. ngăn cấm B. tác động C. thay đổi D. cải thiện (to) impinge upon: tác động = (to) affect Question 356: Đáp án D Từ “it” trong đoạn nói đến A. cách thức B. môi trường C. lời nói D. hiệu lệnh “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”
- (Chức năng cơ bản của hiệu lệnh là tác động tới môi trường bằng cách nó thu hút sự chú ý.) Như vậy có thể thấy, nó ở đây là hiệu lệnh. Question 357: Đáp án D Vỗ tay được dẫn vào như một ví dụ của A. một hiệu lệnh B. một kí hiệu C. một cử chỉ D. một biểu tượng “applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval” Như vậy có thể thấy, applauding là một ví dụ của symbol. Question 358: Đáp án B Tại sao điện thoại, radio, và TV được phát minh? A. Vì con người không hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng. B. Vì con người muốn liên lạc khoảng cách xa. C. Vì con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời. D. Vì con người muốn có các hình thức liên lạc mới. “As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech” Và ta thấy điện thoại, radio, TV đều là những phương tiện truyền tin dựa trên lời nói, nên có thể suy ra chúng được phát minh nhằm đáp ứng nhu cầu truyền tin trong khoảng cách xa. Question 359: Đáp án B Ý chính của bài đọc là? A. Trường học tốt nhất dạy cho học sinh đa dạng các môn học. B. Việc học hỏi và đến trường là hai trải nghiệm khác nhau. C. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập. D. Học sinh đến trường càng nhiều năm, tri thức của chúng càng nhiều. Người ta nói: “today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.” Từ đây có thể thấy, việc học hỏi và việc đến trường là hai trải nghiệm khác nhau. Question 360: Đáp án D Tác giả có ý gì khi nói “trẻ em tạm ngừng sự học để đến trường” trong đoạn 1? A. Đến nhiều trường khác nhau là có lợi về mặt giáo dục. B. Các kì nghỉ của trường học làm gián đoạn năm học.
- C. Học kì hè khiến năm học kéo quá dài. D. Sự học là chuyện cả đời. Đọc bài, ta sẽ thấy tác giả nói đến sự học như một khái niệm toàn diện và tổng quát, nó bao gồm học hỏi về mọi thứ, tuy nhiên việc đến trường lại là để học các môn học, với tầm hiểu biết giới hạn đối với một vài phương diện. Đồng thời, tác giả cũng nói: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.” (Nó là một quá trình kéo dài, một quá trình bắt đầu rất lâu từ trước khi ta bắt đầu đi học, và nên là một phần không thể thiếu trong cả cuộc đời mỗi người.) Có thể thấy, nói đến việc “trẻ em tạm ngừng sự học để đến trường” là ý nói việc đến trường chỉ là một phần nhỏ, còn sự học lại là chuyện cả đời. Question 361: Đáp án A Từ “chance” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với A. không tính trước B. không thường xuyên C. kéo dài D. sống động Chance (adj): tình cờ, bất ngờ = unplanned: không dự tính trước Question 362: Đáp án A Từ “they” ở đoạn 3 nói đến A. những lát cắt của thực tế B. những quyển sách giáo khoa giống nhau C. giới hạn D. chỗ ngồi “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or ” (Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay ) Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality. Question 363: Đáp án D Từ “they” ở đoạn 3 nói đến A. những lát cắt của thực tế B. những quyển sách giáo khoa giống nhau C. giới hạn D. chỗ ngồi
- “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or ” (Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay ) Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality. Question 364: Đáp án C Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây? A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt. B.Hệ thống giáo dục cần được cải cách. C. Đến trường chỉ là một phần trong sự học của mỗi người. D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu. Nói về sự học, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning” (Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy củ nào) Như vậy, đến trường chỉ là một phần trong quá trình học của con người. Question 365: Đáp án B Bài đọc được sắp xếp theo cách A. liệt kê và bàn luận vài vấn đề giáo dục. B. đối chiếu ý nghĩa của hai từ liên quan. C. thuật lại một câu chuyện về những giáo viên tuyệt vời. D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường khác nhau. Hai khái niệm được nhắc đến xuyên suốt bài đọc là “education” và “schooling” Trong đó, education, sự học là một khái niệm toàn diện, bao quát và gắn với hiểu biết chung về mọi thứ. Trong khi schooling, việc đi học mang tính giới hạn, chỉ gắn với những hiểu biết nhất định và có hạn chế. Từ đó, ta thấy bài đọc được hình thành bằng việc làm rõ sự tương phản, khác biệt giữa hai khái niệm có liên quan đến nhau. Question 366: Đáp án D Tác giả có vẻ đồng tình với A. Việc đến trường quan trọng hơn sự học. B. Sự học không quan trọng bằng việc đến trường. C. Việc đến trường không có giới hạn và nó ít mang tính chính quy hơn. D. Sự học có sức tác động hơn việc đến trường.
- Từ nội dung bài đọc, ta biết được việc đến trường chỉ là một phần trong cả quá trình con người học hỏi, trong khi việc học lại là một phần không thể thiếu, có tác động to lớn đến cuộc sống của mỗi người. Do đó, dễ thấy sự học có sức ảnh hưởng hơn so với việc đến trường.