Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)
- Câu 2: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. method /'meθəd/ (n): phương pháp, cách thức B. way /wei/ (n): phương pháp, biện pháp C. process /'prouses/ (n): quá trình, quy trình D. measure / 'meʒə/ (n): biện pháp, dụng cụ đo lường Tạm dịch: “One search researcher is Eric Topol who says, "There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (2)___” (Một nhà nghiên cứu tên là Eric Topoi, nĩi rằng: "Phải cĩ gen giải thích tại sao những cá thể này được bảo vệ khỏi quá trình lão hĩa.) Câu 3: Đáp án A Kiến thức về từ loại A. genetic /dʒi'netik/ (a): (thuộc0 di truyền học B. gene /dʒi:n/ (n): gen C. genetics /dʒi'netiks/ (n): di truyền học Căn cứ vào danh từ “condition” nên vị trí trống cần một tính từ. Do đĩ đáp án đúng là A. Câu 4: Đáp án B Kiến thức về giới từ Cụm từ: protection against s: sự bảo vệ, sự chống lại Tạm dịch: “The condition means that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (4)___ cancer and diabetes.” (Tình trạng này cĩ nghĩa là chúng khơng phát triển dài hơn một mét, nhưng dường như điều này cũng giúp họ chống lại bệnh ung thư và tiểu đường.) Câu 5: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. preclude /pri'klu:d/ (v): ngăn ngừa B. exclude /iks'klu:d/ (v): ngăn chặn, loại trừ C. include /in'klu:d/ (v): bao gồm, kể cả D. conclude /kən'klu:d/ (v): kết luận, quyết định Tạm dịch: “They (5)___ that there were genetic factorsinvolved. (Họ kết luận rằng các yếu tố di truyền cĩ liên quan với nhau.) EXERCISE 10: Câu 1: đáp án A
- Chủ đề về EDUCATION Kiến thức về từ vựng A. single /'sɪŋgəl/ (adj): chỉ một người B. lonely /'loʊnli/ (adj): buồn chán, cơ đơn C. alone /ə'loʊn/ (adj): một mình D. married /'mỉrid/ (adj): đã kết hơn Tạm dịch: "A single teacher can reach thousands of students in an online course.” - (Chỉ một giáo viên đã cĩ thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khĩa học online.) Các đáp án B. lonely và D. married khơng phù hợp về nghĩa. Đáp án C. Alone khơng được sử dụng trước danh từ. Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đĩ. Câu 2: đáp án C Kiến thức về liên từ A. Hơn nữa B. Mặc dù C. Tuy nhiên D. Sau đĩ Căn cứ vào thơng tin trong đoạn 1: Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (2) , in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group” (Khả năng tiếp cận khơng giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (2) , ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng cĩ bằng chứng cho Thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhĩm quan trọng.) Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (26), vì vậy các đáp án A. Moreover và D. Then bị loại. Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 26, ta chỉ cĩ duy nhất một câu đứng sau though. Câu 3: đáp án D Kiến thức về đại từ quan hệ Tạm dịch: “the less proficient students (3) who are precisely those most in need of skilled classroom teachers" (những học sinh cĩ năng lực kém hơn chính xác là những người cần sự hiện diện của những giáo viên cĩ tay nghề trên lớp học.) Cĩ thể thấy “students” là danh từ chỉ người nên đáp án sẽ là D. who Câu 4: đáp án B Kiến thức về cụm động từ A. Run across: vơ tình gặp B. Run into: mắc phải/ gặp phải
- C. Run back: chạy quay lại D. Run off: chạy trốn Tạm dịch: "In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (4) trouble." (Trái lại, trong mơ hình học trực tuyến hồn tồn, một sinh viên cĩ thể khơng bao giờ ở cùng phịng với người hướng dẫn. Và đây chính là vấn đề. Tại đĩ, học sinh với năng lực kém hơn cĩ xu hướng gặp phải vấn đề trong học tập.) Câu5: đáp án A Kiến thức về từ loại A. traditional (adj): thuộc về truyền thống B. tradition (n): truyền thống C. traditionally (adv): một cách truyền thống D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống Vì "classroom" là một danh từ nên trước nĩ cần một tính từ. EXERCISE 11: Câu 1: Đáp án B Chủ đề về FRIENDSHIP Kiến thức về đại từ quan hệ Căn cứ vào “those - people” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và làm chủ ngữ của mệnh đề sau nên ta chọn B. Tạm dịch: “This study found that those (1) ___who valued friendships highly were healthier and happier (according to their own reports), especially as they got older.” (Nghiên cứu này cho thấy những người đánh giá cao tình bạn rất khỏe mạnh và hạnh phúc hơn (theo báo cáo của chính họ), đặc biệt là khi họ già đi.) Câu 2: Đáp án D Kiến thức về từ loại A. highly (adv): rất, hết sức, lắm B. high (a): cao C. height (n): chiều cao D. higher (a): cao (dạng so sảnh hơn của high) Căn cứ vào từ “rates” là danh từ nên vị trí cịn thiếu cần 1 tính từ. Từ đĩ, ta loại đáp án A, C loại. Câu tiếp theo cho thấy tính từ ở đây cần dạng so sánh hơn nên loại đáp án B. Tạm dịch: “When friendships were reported as being stressful, people reported (2) ___higher rates of disease. When friends were supportive, people were healthier. ” (Khi tình bạn được báo cáo là
- căng thẳng, mọi người báo cáo tỷ lệ bệnh cao hơn. Khi tình bạn đem lại sự cảm thơng/giúp đỡ, mọi người khỏe mạnh hơn.) Câu 3: Đáp án A Kiến thức về liên từ A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa C. In addition: thêm vào đĩ D. otherwise: nếu khơng, hoặc là Xét về ngữ cảnh của câu thì thấy 2 câu mang nghĩa tương phản/ so sánh nên loại đáp án B, C,D. Tạm dịch: “Most of the friendships were reported as being supportive. Family, (3) ___however, were found to have little influence on an individual’s health and wellbeing” (Hầu hết tình bạn được báo cáo là đến mang lại sự giúp đỡ. Tuy nhiên, gia đình là cho thấy là cĩ ít ảnh hưởng lên sức khỏe và hạnh phúc của một người) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về giới từ Cụm từ: be likely to do st: cĩ khả năng làm gì Tạm dịch: “Chopik says he isn’t suggesting we ignore our families, but that friends make us feel better. With friends you are more likely (4) ___to do activities - they provide an outlet. You can say things to friends and they are less judgmental.” (Chapik nĩi rằng anh ấy khơng để nghĩ chúng ta bỏ qua gia đình, nhưng bạn bè làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Với bạn bè, bạn cĩ nhiều khả năng thực hiện cac hoạt động - họ cho bạn nơi thể hiện. Bạn cĩ thể nĩi những điều với bạn bè và họ ít phán xét) Câu 5: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. reducing (v): làm giảm B. causing (v): gây ra C. placing (v): đặt D. buffering (v): làm vật đệm cho cái gì Tạm dịch: "He says that cultivating good-quality friendships across our lives is beneficial - raising self-esteem and (5) ___buffering against stress” (Ơng nĩi rằng nuơi dưỡng tình bạn chất lượng tốt trong suốt cuộc đời của chúng ta là cĩ lợi - nâng cao lịng tự trọng và đệm chống lại căng thẳng) EXERCISE 12: Câu 1: đáp án B Chủ đề về Job Kiến thức về cụm giới từ Ta cĩ cấu trúc "worry about”: 1o lắng về
- Tạm dịch: “The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (1) a softening economy.” (Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4 phần trăm trong tháng trước, từ 3,8 phần trăm, trong nhiều bối cảnh sẽ là lý do để lo lắng (1) một nền kinh tế bền vững.) Câu 2: đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định Cụm từ " fill the job" = “ apply for the job” nghĩa là " Xin việc" Tạm dịch: “That suggested they were ready and willing to (2) fill the jobs that employers have kept creating at a healthy rate - an additional 213,000 positions in June alone. (Điều đĩ cho thấy họ đã sẵn sàng (2) ứng cử vào các cơng việc mà các nhà tuyển dụng đã tiếp tục tạo ra ở mức tốt - thêm 213.00 vị trí chỉ trong tháng Sáu) Câu 3: đáp án D Kiến thức về từ loại A. statistics (n): mơn thống kế B. status (n): trạng thái C. statistic (n): số liệu D. statistical (a): thuộc về thống kê Căn cứ vào danh từ “ error" nên vị trí cịn thiếu là một tính từ. Từ đĩ, ta loại A, B, C. Tạm dịch: "The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (3) error." (Sự thay đổi theo từng tháng về quy mơ của lực lượng lao động cĩ thể lớn do lỗi thống kê.) Câu 4: đáp án B Kiến thức đại từ quan hệ Căn cứ vào "people" nên vị trí trống cần điền đại từ quan hệ “who” Câu 5: đáp án D Kiến thức về liên từ A. for = because: bởi vì B. and: và C. but: nhưng D. or: hoặc Căn cứ vào ngữ cảnh thì đáp án phù hợp là đáp án D Tạm dịch: “It's easy to imagine people (4) who have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, 5) or to have friends and acquaintances urge them to start working.” (Trong thị trường việc làm đầy cạnh tranh này, thật dễ dàng để tưởng tượng những người khơng cịn nằm trong lực lượng lao động cĩ nhiều khả năng để thấy các đấu hiệu mong muốn ở khắp mọi nơi hơn họ vài năm trước, hoặc cĩ bạn bè và người quen thúc giục họ bắt đầu làm việc.) EXERCISE 13: Câu 1: Đáp án A
- CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALISING Kiến thức về đại từ quan hệ Căn cứ vào từ "moment" nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when” Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1) you can't think of something to say?" (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng cĩ gì để nĩi?) Câu 2: Đáp án A Kiến thức về cụm cố định Make the difference: tạo ra sự khác biệt Tạm dịch: "Being prepared can (2) the difference between feeling self-conscious and being confident” (Chuẩn bị trước cĩ thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.) Câu 3: Đáp án C Kiến thức về giới từ Delight in sth: thích thú về điều gì đĩ Tạm dịch: “Beng prepared can make the difference between feeling self- conscious and being confident as you express your delight (3) seeing someone you know.” (Chuẩn bị trước cĩ thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đĩ mà bạn biết) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Pretend + (not) to V: giả vờ (khơng) làm gì Tạm dịch: "Although you might be tempted to pretend not (4) or hear the other person ifyou are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn cĩ thể bị xúi giục giả vờ khơng nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đĩ là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.) Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ loại A. contagious / kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm B. contagiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh Căn cứ vào cụm từ “might be” nên vị trí trống cần một tính từ. EXERCISE 14: Câu 1: đáp án A
- CHỦ ĐỀ VỀ MUSIC Kiến thức về giới từ Date from: cĩ từ, bắt đầu từ, kế từ Tạm dịch: "Its importance as an instrument in its own right dates (1) the early 1600's." (Tầm quan trọng của nĩ giống như một loại nhạc cụ chính thức bắt nguồn từ đầu những năm 1960.) Câu 2: đáp án A Kiến thức về từ vựng A. Raised (v): được nâng lên, được nâng cao (ngoại động từ) B. Risen (v): mọc, nâng lên (nội động từ) C. Lifted (v): được nhấc lên, được giương cao (ngoại động từ) D. Grown (v): trở thành, to lớn hơn (nội động từ + ngoại động từ) Tạm dịch: "Its stature as an orchestral instrument was (2) further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre Violons du Roy” (Tầm vĩc của nĩ như một loại nhạc cụ cho dàn nhạc đã được nâng cao hơn nữa khi vào năm 1626 Vua Louis XIII của Pháp đã thiết lập tại cung điện của ơng dàn nhạc gọi là Les vinq-quạtre violons du Roy.) Câu 3: đáp án B Kiến thức về từ loại A. instrument /instrumənt/ (n): nhạc cụ, dụng cụ B. instrumental /,instru'mentl/ (a): (thuộc) dụng cụ C. instrumentality /,instrumen'tỉliti/ (n): phương tiện D. instrumentalist /,instru'mentəlist/ (n): nhạc cơng Căn cứ vào danh từ "compositions" nên vị trí trồng cần một tính từ. Câu 4: đáp án A Kiến thức về cụm cố định Make a change/changes: tạo ra một sự thay đổi Tạm dịch: “Small changes had to be (4) to the Violin‘s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain.” (Những thay đổi nhỏ phải được thực hiện đối với cấu trúc bên trong và phím đàn của cây vĩ cầm để chúng cĩ thể chịu đựng được sức căng lớn hơn.) Câu 5: đáp án B Kiến thức về liên từ A. Consequently: kết quả là B. Accordingly: Vì vậy, cho nên B. Finally: cuối cùng, rốt cuộc C. Shortly: chẳng mấy chốc, khơng lâu nữa Tạm dịch: "Small changes had to be made to the Violin's internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (5) , a higher standard of performance was achieved, in terms
- of both facility and interpretation. (Những thay đổi nhỏ phải được thực hiện đối với cấu trúc bên trong và phím đàn của cây vĩ cầm để chúng cĩ thể chịu đựng được sức căng lớn hơn. Vì vậy, chất lượng của các bài biểu diễn đã đạt đến mức cao hơn, cả về phương tiện lẫn diễn xuất.) EXERCISE 15: Câu 1: Đáp án A Chủ đề về POPULATION Kiến thức về từ vựng A. raise (v): nâng lên B. rise (v): mọc lên C. plant (v): trồng trọt (cây) D. Feed (v): nuơi, cho ăn (con vật) Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên khơng thể chọn. Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (1) ___ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam" (Bất chấp những hạn chế này, (1) ___nâng__tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn để dân số già ở Việt Nam.) Câu 2: Đáp án C Kiến thức về từ loại A. nationally /'nỉ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia B. nationality /,nỉ∫ən'ỉləti/ (n): quốc tịch C. national /'nỉ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia Vị trí cịn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại. Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng tồn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.) Câu 3: Đáp án B Kiến thức về liên từ A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề) B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả) C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề cĩ nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
- D. Otherwise: nếu khơng Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B. Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (3 As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (3) for university. (Bằng cách đơn giản hĩa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đĩ, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (28) cho trường đại học.) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về cụm giới từ "Apply for university” cĩ nghĩa là “đăng kí học đại học” Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university." (Do đĩ, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.) Câu 5: Đáp án D Kiến thức về đại từ quan hệ Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do. Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu cĩ dấu phẩy thì sẽ khơng sử dụng từ “that”. Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn. Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (5) ___are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là cĩ mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.) EXERCISE 16: Câu 1: đáp án B Chủ đề về INDUSTRlAL REVOLUTION 4.0 Kiến thức về cụm giới từ B. pay for st: chi trả cho cái gì C. pay off = succeed, achieve Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn’t have to pay (1) for storage or transport in the way that car companies do and incurs virtually no extra costs as thenumber of users increases.” (Một cơng ty kiếm tiền từ một ứng dụng thơng minh cần ít vốn hơn, khơng
- phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các cơng ty xe hơi làm và hầu như khơng phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.) Câu 2: đáp án C Kiến thức về từ vựng A. give (v): cho diB. involve (v): liên quan C. incur (v): gánh chịu, chi trả D. take (v): lấy đi “Incur cost” nghĩa là " chi trả tiền/chi phí” Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay for storage or transport in the way that car companies do and (2) incurs virtually no extra costs as the number of users increases.” (Một cơng ty kiếm tiền từ một ứng dụng thơng minh cần ít vốn hơn, khơng phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các cơng ty xe hơi làm và hầu như khơng phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.) Câu 3: đáp án A Kiến thức về từ loại A. disruptive /dɪs'rʌptɪv/ (a): đột phá, gián đoạn B. disrupt /dɪs'rʌpt/ (v): phá vỡ, gián đoạn C. disruption /dɪs'rʌp∫ən/ (n): sự gián đoạn Vị trí cần điền cần một tính từ nên loại B,C, D. Tạm dịch: “Technological change has always been (3) disruptive. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy; the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. (Thay đổi cơng nghệ luơn luơn bị (27) làm gián đoạn. Cĩ sự phân cực thu nhập và sự giàu cĩ trong làn sĩng cơng nghiệp hĩa đầu tiên vào đầu thế kỷ 19, và điều này đã dẫn đến sự thay đổi chính trị và thể chế trong 100 năm từ 1850 đến 1950: sự lan rộng của nền dân chủ; sự xuất hiện của cơng đồn; thuế lũy tiến và sự phát triển của mạng lưới an tồn xã hội.) Câu 4: đáp án D Kiến thức về liên từ A. However: tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản) B. Therefore: vì vậy (để nối 2 mệnh đề/ câu chỉ nguyên nhân-kết quả) C. Otherwise: nếu khơng (để nối 2 mệnh đề/ câu mang nghĩa điều kiện) D. But: nhưng/tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản) Căn cứ vào ý nghĩa của câu, ta chọn D mà khơng chọn A vì sau "however" luơn cần một dấu phẩy.
- Tạm dịch: "These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. But over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack." (Những điều này đã giúp tạo ra thị trường lớn hơn cho các mặt hàng tiêu dùng được sinh ra từ cuộc Cách mạng Cơng nghiệp lần thứ hai: TV, radio, máy hút bụi và những thứ tương tự. Nhưng trong bốn thập kỷ qua, một mơ hình chính trị vừa tạo điều kiện cho sự lan rộng của cơng nghệ vừa cung cấp một số bảo vệ chống lại hậu quả gây rối của nĩ đã bị tấn cơng.) Câu 5: đáp án B Kiến thức về đại từ quan hệ Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/ cụm từ chỉ vật. Trong câu này chọn “who” vì cần một đại từ quan hệ thay thế cho người. “who” thay thế cho “those” chứ khơng phải " pocket” Tạm dịch: Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets who can lobby the loudest" (Phúc lợi của chính phủ ngày càng ít, tỷ lệ thất nghiệp lâu dài ngày càng cao, thuế thì ngày càng ít lũy tiến, và chính trị đang bị chi phối bởi những người giàu cĩ nhất và họ cĩ thể tác động mạnh mẽ lên nĩ) EXERCISE 17: Câu 1: Đáp án B Chủ đề về EDUCATION Kiến thức về liên từ A. But: tuynhiên (dùng để nối 2 mệnh đề cĩ nghĩa tương phản trong cùng 1 câu) B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn cĩ nghĩa tương phản) C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn cĩ quan hệ nguyên nhân - hệ quả) D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề cĩ quan hệ nguyên nhân - hệ quả ; sau “thereby” là V-ing) Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn cĩ nghĩa tương phản. Do đĩ, đáp án là B. Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(1) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”
- (Ý tưởng đi du học cĩ thể rất khĩ khăn, với tầm nhìn về ngơn ngữ khĩ hiểu hoặc những đêm bị cơ lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - cĩ thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.) Câu 2: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. immersed (n): chìm đắm B. interested (a): thích thú, cĩ chú ý C. resided (v): cư trú D. taken (n): lấy đi, mang đi Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vao. Tạm định: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.” (Được hịa mình vào một nền văn hĩa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ cĩ tác động đến mỗi học sinh.) Câu 3: Đáp án C Kiến thức về mệnh đề quan hệ Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do. Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy khơng thể dung “that”. Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn. Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (3) which will have an impact on every student.” (Được hịa mình vào một nền văn hĩa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ cĩ tác động đến mỗi học sinh.) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về cụm từ Ahead of time = in advance: trước Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.” (Bắt đầu việc nghiên cứu trước cĩ thể giúp bạn cĩ những lựa chọn đúng đắn.) Câu 5: Đáp án B Kiến thức về từ loại A. entry (n): lối vào
- B. entrance (n): sự đến/ đi vào C. enter (v): bước vào Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) entrance requirements.” (Thực tế việc đi du học thậm chí cĩ cĩ ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn cĩ thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.) EXERCISE 18: Câu 1: đáp án A CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING Kiến thức về đại từ quan hệ Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when" Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1) you can't think of something to say?” (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng cĩ gì để nĩi?) Câu 2: đáp án A Kiến thức về cụm cố định Make the difference: tạo ra sự khác biệt Tạm dịch: "Being prepared can (2) the difference between feeling self-conscious and being confident" (Chuẩn bị trước cĩ thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.) Câu 3: đáp án C Kiến thức về giới từ Delight in sth: thích thú về điều gì đĩ Tạm dịch: "Being prepared can make the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (3) seeing someone you know." (Chuẩn bị trước cĩ thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đĩ mà bạn biết) Câu 4: đáp án B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Pretend + (not) to V: giả vờ (khơng) làm gì Tạm dịch: “Although you might be tempted to pretend not (4) or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn cĩ thể bị xúi giục giả vờ khơng nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đĩ là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.) Câu 5: đáp án A
- Kiến thức về từ loại A. contagious /kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm B. contạgiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh Căn cứ vào cụm từ "might be” nên vị trí trống cần một tính từ. EXERCISE 19: Câu 1 Đáp án D Chủ đề Your body and you Kiến thức về từ vựng A. moisture /'mɔɪs.t∫ə~/ (n): độ ẩm B. heat /hi:t/ (n): sự nĩng C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát D. temperature /’tem.pə~.ə.t∫ə~/ (n): nhiệt độ Tạm dịch: “The of the water should be similar to body temperature” ( của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.) Câu 2: Đáp án C Kiến thức về liên từ Giải thích: chúng ta cĩ cấu trúc: “Neither nor ”: Khơng cũng khơng Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể khơng quá nĩng cũng khơng quá lạnh.) Câu 3: Đáp án A Kiến thức về từ loại A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hĩa B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hĩa C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hĩa Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đĩ ta loại được phương án B, C, D. Tạm dịch: “Water helps yo.ur:body in many ways lt:he1ps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.” (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nĩ giúp làm sạch thận của bạn. Nĩ chuẩn bị cho dạ dày của bạn cho việc tiêu hĩa.) Câu 4: Đáp án C Kiến thức về cụm động từ
- A. take out: lấy ra, rút ra B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì) C. take in: hấp thụ, lấy vào D. take off: cất cánh, cởi bỏ Tạm dịch: "Scientists suggest that people take (4) 1,6002 milliliters of water each day.” (Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên 1.600 ml nước mỗi ngày.) Câu 5: Đáp án C Kiến thức về đại từ quan hệ Tạm dịch: “They think water diluteSithe juices produced in our stomaths, (5) can interfere with normal digestion. (Họ nghĩ rằng nước làm lỗng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, cĩ thể cản trở việc tiêu hĩa bình thường) => Do đĩ đáp án là C. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Khơng sử dụng “That” vì cĩ dấu phẩy đứng trước. Khơng dùng “Who” vì khơng cĩ đại từ chỉ người đứng trước đĩ để thay thế. EXERCISE 20: Câu 1: đáp án C Chủ đề về RELATIONSHIP Kiến thức về từ vựng A. association (n): sự liên kết B. connect (v): kết nối C. connectedness (n): sự liên hệ, liên quan, sự kết nối D. link (n): liên kết Tạm dịch: "The need for (25) connectedness is one of the most basic motivations underlying social behavior.” (Nhu cầu kết nối (25) là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội.) Câu 2: đáp án A Kiến thức về đại từ quan hệ Đại từ quan hệ “where" dùng để chỉ nơi chốn. Đại từ quan hệ “ which, that” đều thay thế cho từ/ cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy khơng thể dùng “that". Đại từ quan hệ " who” dùng để chỉ người. Tạm dịch: "They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) which they divided into two categories: direct and indirect actions.” (Họ chủ yếu quan tâm đến các khía cạnh xã hội của Facebook, họ chia thành hai loại: hành động trực tiếp và gián tiếp.)
- Câu 3: đáp án C Kiến thức về từ loại A. frequent (adj): thường xuyên B. frequency (n): hay xuất hiện C. frequently (adv): một cách thường xuyên D. frequence (n): hay xuất hiện Đáp án cần một trạng từ nên loại đáp án A,B,D. Tạm dịch: “Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) frequently, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates” (Hầu hết người dùng Facebook bắt đầu kết hợp các hành động trực tiếp và gián tiếp khi họ sử dụng trang web. Một số làm điều này khá thường xuyên, với gần một phần ba người dùng (31%) đăng cập nhật trạng thái hàng ngày.) Câu 4: đáp án A Kiến thức về giới từ Engage in : gắn với, tham gia Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (4) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem.” (Họ phát hiện ra rằng những người dùng Facebook tham gia (4) các hành động trực tiếp lớn hơn (nhắn tin, bình luận) đã báo cáo sự kết nối lớn hơn (kết bạn mới), gắn kết xã hội và lịng tự trọng.) Câu 5: đáp án B Kiến thức về liên từ A. Therefore (dùng trong 2 mệnh đề mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả) B. In contrast (dùng nối 2 mệnh đề mang ý nghĩa tương phản) C. Otherwise: nếu khơng D. In addition: thêm vào đĩ ( mang ý nghĩa bổ sung thơng tin) Tạm dịch: "They found that Facebook users who engaged (4) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (5) In contrast, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends' status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem” ( Ngược lại, những người dùng cĩ hồ sơ về các hành động gián tiếp và tiêu thụ thụ động hơn (làm mới nguồn cấp tin tức, đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) báo cáo cảm giác cơ đơn thường xuyên hơn và lịng tự trọng thấp hơn)