Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)

docx 28 trang minhtam 03/11/2022 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_pham_trong_hieu_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Phạm Trọng Hiếu (Có đáp án)

  1. Question 2. A. worthless B. valueless C. precious D. priceless Question 3. A. that B. he C. it D. this Question 4. A. gets B. makes C. plays D. does Question 5. A. Therefore B. However C. Moreover D. Although (ĐỀ THI THỬ SỐ 12– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Exercise 13: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (1) such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (2) , the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (3) have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4) . Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (5) what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students. Question 1. A. making B. taking C. giving D. having Question 2. A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore Question 3. A. when B. that C. what D. where Question 4. A. competition B. competitively C. competitive D. compete Question 5. A. apply B. study C. decide D. Employ (ĐỀ THI THỬ SỐ 13– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Exercise 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. WILLIAM THE HERO! Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (1) the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain
  2. what he had (2) . While waiting for these people to come, William looked after his 18–month– old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (3) of William's quick thinking, we were able to (4) there immediately." Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (5) to both William and the ambulance service. Question 1. A. spoke B. told C. talk D. called Question 2. A. acted B. done C. worked D. made Question 3. A. Since B. In spite C. Because D. Instead Question 4. A. manage B. get C. reach D. find Question 5. A. grateful B. happy C. agreeable D. Approving (ĐỀ THI THỬ SỐ 14– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) Exercise 15: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week. I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (1) manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (2) to some benefits, including discounts. When I eventually started, I was responsible (3) the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (4) got on our nerves. (5) , working there was a great experience which I will never forget. Question 1. A. personal B. personable C. personage D. personnel Question 2. A. catered B. given C. entitled D. supplied Question 3. A. for B. with C. in D. to Question 4. A. which B. why C. when D. who Question 5. A. In contrast B. However C. Moreover D. On the whole (ĐỀ THI THỬ SỐ 15– THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU – HOCMAI) ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐIỀN TỪ Exercise 1: Question 1: A
  3. A. First of all: trước tiên B. As a result: kết quả là, kết luận C. Generally: nhìn chung là D. Besides: Bên cạnh đó  Đáp án A ( nói về lợi ích đầu tiên của việc sở hữu 1 chiếc xe hơi) Question 2: D A. However: Tuy nhiên B. Personally: theo cá nhân C. Since: từ D. As a result: kết quả là  Đáp án D Dẫn chứng: You don’t have to depend on public transport, and as a result, you will feel more independent. Tạm dịch: Bạn không phải phụ thuộc vào phương tiện công cộng nữa và kết quả là bạn sẽ cảm thấy mình độc lập. Question 3: C A. In contrast: ngược lại B. In my opinion : theo tôi C. Besides: bên cạnh đó D. However: tuy nhiên  Đáp án C Dẫn chứng: Besides, you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping Tạm dịch: Bên cạnh đó, bạn có thể cho bạn của mình đi nhờ xe hoặc mang những hàng hóa nặng khi mua sắm Question 4: A A. On the other hand: Mặt khác B. To sum up: tóm lại C. Thus: kết luận D. For example: ví dụ  Đáp án A phù hợp nhất về nghĩa Question 5: B As: như Such as + N như là ( dùng trong trường hợp lấy ví dụ ) Owning to : nhờ vào
  4. Alike: giống như  Đáp án B Question 6: A A. Overall: nói chung B. Secondly: thứ hai C. Nonetheless: mặc dù D. Notwithstanding: mặc dù Chỉ đó đáp án A phù hợp với cấu trúc của đoạn văn Exercise 2: Question 1: D A. Gain: giành được B. Gather: tụ họp C. Collect: thu lượm D. Contribute + to :đóng góp  Đáp án D “If you want to prepare yourself for great achievement and have more contribute to your education or your work, try reading more books.” Tạm dịch: Nếu bạn muốn chuẩn bị cho bản thân để thành công và đóng góp nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn. Question 2: B Make up: trang điểm, bị đặt Pick up: chọn, nhặt Set up: chuẩn bị, thành lập Take up: bắt đầu (1 sở thích), cầm lên => Đáp án B “ Pick up some of the interestingly informative books and search for well – searched materials that can help you grow.” Tạm dịch: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm kiếm đến những tài liệu được nghiên cứu kĩ lưỡng có thể giúp bạn phát triển. Question 3: B “ interesting “ bắt đầu bằng một nguyên âm=> mạo từ “an”  Đáp án B Question 4: A
  5. A. Exploration (n) sự thăm dò B. Explore (v) thăm dò C. Explorer (n) người thăm dò D. Explorative (adj) có tính chất thăm dò  Đáp án A ( sau “further” + N chỉ vật) Question 5: A A. Digest: tiêu hóa, tiếp thu B. Inhale: hít vào C. Breathe: thở D. Eat: ăn  Đáp án A Dẫn chứng: Not only that, we can digest vast amount of information through reading in a very short time. Tạm dịch: Không chỉ vậy, chúng ta có thể tiếp thu một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn Exercise 3: Question 1: A A. Marry: cưới B. Wed: cưới C. Engage: đính hôn D. Gather: đoàn tụ  Đáp án A (vì “marry for life”- kết hôn trong suốt cuộc đời) Question 2:D A. Belong (to) thuộc về ai đó B. Crowd: đám đông C. Group: nhóm D. Fall in: thuộc vào một nhóm, loại  Đáp án D Question 3: D A. Bring up: nuôi nấng B. Feel: cảm thấy C. Adapt: thích nghi D. Adopt: nhận nuôi Dẫn chứng: “ couples may decide to have more children, or they might take in foster children or adopt”
  6. => Đáp án D Tạm dịch: Nhiều cặp đôi có thể quyết định có nhiều con, hoặc họ có thể nuôi nấng một đứa trẻ hay nhận nuôi. Question 4: C Có cụm “ on the other hand” – trái lại, ngược lại  Đáp án C Question 5: A Trong đoạn văn đang có từ “nuclear family”- gia đình hạt nhân nên chỉ có đáp án A phù hợp để nói về 1 hình thức gia đình khác “extended family” gia đình mở rộng ( gồm nhiều thế hệ)  Đáp án A Exercise 4: Question 1: C A. Savings: tiền tiết kiệm B. Pleasures: sự thoải mái C. Benefits: lợi ích D. Profits: lợi nhuận Cấu trúc “ bring benefits” mang lại lợi ích, lợi nhuận”  Đáp án C Question 2:A A. Abuse: lạm dụng B. Endanger: gặp nguy hiểm C. Store: lưu trữ D. Dispose: vứt bỏ Dẫn chứng: the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits ,even environmental ones. It’s not really the plastics themselves that are the evil ─ it's the way society chooses to use and abuse them. Tạm dịch: sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn, thậm chí cả môi trường. Nó không thực sự là nhựa mà là xấu xa - đó là cách xã hội chọn sử dụng và lạm dụng chúng.  Đáp án A Question 3: B “ natural resources”- nguồn tài nguyên thiên nhiên => Đáp án B Question 4: D
  7. A. Import: nhập khẩu B. Consign: ủy thác C. Remove: vứt bỏ D. Consume: tiêu thụ Dẫn chứng: We consume well over three million tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. Tạm dịch: Chúng ta tiêu thụ tốt hơn ba triệu tấn các thứ ở Anh mỗi năm và, sớm hay muộn, hầu hết chúng đều bị vứt đi.  Đáp án D Question 5: B “ a high propotion of”- tỉ lệ cao của  Đáp án B Question 6: D “ constitute st of st” – cấu thành, tạo thành  Đáp án D Exercise 5: Question 1: A A. Maximum: tối đa B. Minimum: tối thiểu C. Small: nhỏ D. Large: rộng Dẫn chứng: The maximum class size is twelve and the average is ten. Tạm dịch: Sĩ số lớp tối đa là mười hai và trung bình là mười.  Đáp án A Question 2:B Method of teaching and learning: phương pháp dạy và học  Đáp án B Question 3: A Take a short test: làm một bài kiểm tra ngắn => Đáp án A Question 4: B Dẫn chứng: In this way, we can put you in a class at the most suitable level. Tạm dịch: Bằng cách này, chúng tôi có thể đưa bạn vào một lớp học ở cấp độ phù hợp nhất.
  8.  Đáp án B Question 5: A “ a wide variety of” – nhiều cái gì  Đáp án A Exercise 6: Question 1: C A. digit : con số, ngón chân, ngón tay B. amount : số tiền, tổng số C. number : số D. numeral: chữ số Dùng “ the number of public school libraries”- số lượng thư viện trường công lập  Đáp án C Question 2:D A. Otherwise: nếu không thì B. Therefore : do đó C. Consequently : do đó D. Nevertheless : tuy nhiên Dẫn chứng: The number of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. Nevertheless ,many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access Tạm dịch: Số lượng thư viện trường công tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học năm 1965, nơi cung cấp ngân quỹ cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ. Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.  Đáp án D Question 3: A Rely on : tin tưởng, dựa vào Come on: bắt đầu làm việc Go on: tiếp tục
  9. Stay on: tiếp tục 1 công việc sau khi người đồng hành với bạn từ bỏ Dẫn chứng: Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts rely on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located Tạm dịch: Bởi vì chính phủ liên bang chỉ cung cấp quỹ giới hạn cho các trường học, các khu học chánh riêng lẻ dựa vào tiền từ thuế tài sản địa phương để đáp ứng phần lớn các trường công lập có xu hướng phản ánh khả năng tài chính của các cộng đồng nơi họ tọa lạc => Đáp án A Question 4: B Cấu trúc : have st with st  Đáp án B Question 5: D A. conflict : xung đột B. converse : trò chuyện C. contrary : trái lại ( on the contrary) D. contrast: trái lại ( in contrast)  Đáp án D Exercise 7: Question 1:A A. started : bắt đầu B. stemmed : bắt nguồn C. appeared : xuất hiện D. came: đến Dẫn chứng: A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, started in Europe or the USA in the nineteenth century. Tạm dịch: Một số lượng đáng ngạc nhiên của các môn thể thao khán giả phổ biến, ví dụ như bóng đá hoặc bóng chày, bắt đầu ở châu Âu hoặc Hoa Kỳ vào thế kỷ19  Đáp án A Question 2: A A. result : kết quả B. cause : gây ra C. reason : lý do D. effect: tác động, ảnh hưởng
  10. “ the result of”- kết quả của cái gì => Đáp án A Question 3: D A. lately : gần đây B. next : tiếp theo C. second : thứ hai D. then: sau đó Cụm từ “ and then” – sau đó  Đáp án D Question 4: B Cụm từ “ take sides” – bày tỏ sự ủng hộ  Đáp án B Question 5: D “ demand for” : nhu cầu, yêu cầu về  Đáp án D Exercise 8: Question 1: C Cụm từ “ refer to” : ám chỉ điều gì đó  Đáp án C Question 2:C Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít => loại people Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn => loại. Nobody ( không ai cả) không phù hợp về nghĩa Dẫn chứng: When someone we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. Tạm dịch: Khi một người mà chúng ta không biết rõ quá gần, chúng ta thường cảm thấy không thoải mái.  Đáp án C Question 3: B A. move up: tiến lên, trèo lên B. Move away: bước đi chỗ khác C.move on: cho đi tiếp D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới
  11. Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away . Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi. => Đáp án B Question 4: D A.cuộc khảo sát B. bộ câu hỏi C. nghiên cứu D. nghiên cứu Ở đây động từ chia số nhiều “have been” nên ta chủ ngữ cũng phải số nhiều=> loại A và C Dựa vào ngữ cảnh loại B Dẫn chứng: Some interesting studies have been done in libraries. Tạm dịch: Một số nghiên cứu thú vị đã được thực hiện trong các thư viện.  Đáp án D Question 5: C A. giống như (like +N) B. alike: giống nhau C. như là D. such as: ví dụ như Cụm từ “use N as” sử dụng cái gì đó như là  Đáp án C Dẫn chứng: People use newspapers as a barrier between themselves and other people . Tạm dịch:Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác. DỊCH BÀI Không gian cá nhân là một thuật ngữ dùng để chỉ khoảng cách chúng ta muốn giữ giữa chúng ta và những người khác. Khi ai đó mà chúng ta không quen biết đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái. Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi. Một số nghiên cứu thú vị cũng đã được thực hiện trong thư viện. Nếu người lạ đến quá gần, nhiều người đứng dậy và rời khỏi tòa nhà; những người khác sử dụng phương pháp khác nhau như quay lưng với người xâm nhập. Sống trong thành phố đã làm cho con người phát triển những kỹ năng mới để đối phó với những tình huống mà họ đang rất gần với người lạ. Hầu hết mọi người trên xe lửa đông đúc cố gắng không nhìn vào người lạ; họ tránh tiếp xúc với da, và xin lỗi nếu vô tình chạm vào
  12. tay. Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác, và nếu họ không có, họ nhìn chằm chằm vào khoảng không, chắc chắn họ không nhìn vào mắt của bất kỳ ai. Exercise 9: Question 1: D A. Company: công ty B. Factory: nhà máy C. Site: địa điểm D. Stations: trạm => Power stations: trạm năng lượng  Đáp án D Question 2:A “ stop sb/ st from Ving” ngăn cản  Đáp án A Question 3: C Sau động từ, ta cần dùng một tân ngữ Vế phía trước có dùng chủ ngữ it, vì thế ở đây tiếp tục dùng tân ngữ “it” => Đáp án C Question 4: B A. Raise: nâng lên (là một ngoại động từ nên sau raise bắt buộc phải có một tân ngữ) B. Rise: (n): sự tăng lên C. Drop (n): giọt, sự giảm D. Fall (n): sự rơi xuống Câu trước ta có “the Earth is getting warmer”, nghĩa là nhiệt độ của trái đất đang tăng lên.  Đáp án B Question 5: A Dễ thấy mệnh đề sau “as” đã có động từ “will melt” nên ở đây ta không thể dùng một động từ nữa, mà cần một mệnh đề quan hệ. Ta dùng V.ing rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, P2 rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, nên đáp án đúng ở đây là A. covering  Đáp án A DỊCH BÀI Sự ấm lên của trái đất là do khí thải từ động cơ ô tô, các nhà máy và trạm năng lượng. Carbon dioxide đi lên vào bầu khí quyển, và nó tạo thành một loại màn mà giữ hoặc cho phépánh nắng mặt trời vào
  13. nhưng không cho trung tâm Trái Đất đi ra.Nó hoạt động như một nhà kính, đó là lý do tại sao chúng ta gọi nó là hiệu ứng nhà kính. Do hiệu ứng này, trái đất đang dần trở nên nóng hơn. Sự tăng nhiệt độ này sẽ gây ra những thay đổi lớn đến khí hậu của thế giới.Mực nước biển sẽ tăng lên khi lớp băng bao phủ các cực sẽ tan chảy. Exercise 10: Question 1: C A. sự trao đổi B. sự trao đổi C. sự giao tiếp D. sự phù hợp  two-way communication : giao tiếp hai chiều.  Đáp án C Question 2:B A. người báo cáo B. người nhận C. người đưa tin D. người truyền Two-way depends on having a coding system that is understood by both sender and , and an agreed convention about signaling the beginning and end of the message: Giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận, và một quy ước đã thống nhất về báo hiệu sự bắt đầu và cuối của thông điệp  Đáp án B Question 3: A Giải thích: phía sau là một động từ => đằng trước là mệnh đề quan hệ để bổ sung nghĩa. => Đáp án A Question 4: B A.không trang trọng B. phi ngôn ngữ C. bằng lời nói D. trang trọng In fact, the signals in conversation and meetings are often : Trên thực tế, các tín hiệu mà mọi người dùng trong các cuộc trò chuyện và các cuộc họp thường là phi ngôn ngữ  Đáp án B Question 5: B these + động từ số nhiều đếm được. When visual signals are not possible, more formal signals may be needed.: Khi những dấu hiệu có thể thấy được là không thể, tín hiệu chính thức hơn có thể cần  Đáp án B DỊCH BÀI
  14. Cuộc trò chuyện mặt đối mặt là một quá trình hai chiều: Bạn nói chuyện với tôi, tôi trả lời bạn và cứ như vậy. Giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận, và một quy ước đã thống nhất về báo hiệu sự bắt đầu và cuối của thông điệp. Trong bài phát biểu, các hệ thống mã hóa là các ngôn ngữ như tiếng Anh hoặc tiếng Tây Ban Nha; quy ước mà một người nói tại một thời điểm có thể có vẻ quá rõ rang để đề cập đến. Trên thực tế, các tín hiệu mà mọi người dùng trong các cuộc trò chuyện và các cuộc họp thường là phi ngôn ngữ. Ví dụ, việc hạ thấp độ cao của giọng nói có thể là sự kết thúc của một câu, hơi thở dốc có thể là tín hiệu mong muốn làm gián đoạn, nhìn thẳng vào mắt chủ tịch có thể chỉ ra những mong muốn để nói chuyện trong một khung cảnh trang trọng như một cuộc tranh luận, một cái nắm tay siết chặt có thể chỉ ra sự tức giận. Khi những dấu hiệu có thể thấy được là không thể, tín hiệu chính thức hơn có thể cần thiết. Exercise 11: Question 1: C A. plan : kế hoạch B. fame : sự nổi tiếng C. potential : tiềm năng D. achievement: thành tựu Dẫn chứng: The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full potential Tạm dịch: Những sinh viên thông minh và xuất sắc nhất không được khuyến khích phát huy hết khả năng của mình  Đáp án C Question 2:D A. reading: đọc B. lecturing : giảng dạy C. cheating : gian lận, lừa đảo D. cramming: nhồi nhét Dẫn chứng: Secondly, there's too much testing and not enough learning. My fifteen–year–old daughter, for example, has just spent the last month or so cramming for exams. Tạm dịch: Thứ hai, có quá nhiều bài kiểm tra và không đủ học. Chẳng hạn, con gái lớn mười lăm tuổi của tôi, vừa mới trải qua tháng cuối cùng để nhồi nhét cho các kỳ thi.  Đáp án D Question 3: A
  15. A. latter: cái sau (the latter) B.frontier (n): biên giới C.later (so sánh hơn): muộn hơn D.latest: gần đây => Đáp án A Question 4: B A.timetable (n): thời khoá biểu B.curriculum (n): chương trình giảng dạy C.lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp D.seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề => standard curriculum :chương trình giảng dạy tiêu chuẩn  Đáp án B Question 5: C “make use of” tận dụng cái gì  Đáp án C DỊCH BÀI Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ngày hôm qua về chi tiêu giáo dục không xác đáng, vì hệ thống giáo dục trung học cũng cần một cuộc cải tổ lớn. Thứ nhất, hệ thống chỉ xem những người học kém nhất có nhu cầu đặc biệt. Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng. Thứ hai, có quá nhiều kiểm tra và không đủ học tập. Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi. Đây không phải là những bài thi thực sự quan trọng, bởi vì các kỳ thi GCSEs của bé sẽ vào năm sau. Ch ng chỉ là kỳ thi giả. Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau. (Dethithpt.com) Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học. Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác? Chúng không nên phải được dạy ở trường sao? Bao nhiêu người trong số họ thực sự có thể tự học - điều cần thiết tại trường đại học vì không có giáo viên cho bạn biết phải làm gì - một cách hiệu quả? Thật vậy, bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp đại học hoàn toàn không thể đánh vần các từ tiếng Anh đơn giản một cách chính xác? Hệ thống đang làm con cái ch ng ta thất vọng. Exercise 12: Question 1: D
  16. “effect of st (on st) ảnh hưởng của cái gì lên cái gì  Đáp án D Question 2:C A. worthless : vô giá trị B. valueless : vô giá trị C. precious : quý giá D. priceless: vô giá Dẫn chứng: He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their precious environment. Tạm dịch: Ông cảm thấy rằng nếu mọi người có thể được thể hiện một cách sống tốt hơn thì có lẽ họ sẽ đủ quan tâm để cố gắng bảo vệ môi trường quý giá của họ.  Đáp án C Question 3: A a project (25) would prove => thiếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ => Đáp án A Question 4: D “ do no harm to “ không có hại  Đáp án D Question 5: C A. Therefore : Bởi vậy B. However : Tuy nhiên C. Moreover : Hơn nữa D. Although: Mặc dù Dẫn chứng: One of the most important things CAT did initially was to explore and demonstrate a wide range of techniques and to point out which ones had the least destructive results on the world around us. Moreover CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world. If more and more individuals are informed about how much damage our modern lifestyle is causing to the planet, maybe more of them would be prepared to look for practical solutions to environmental problems. Tạm dịch: Một trong những điều quan trọng nhất mà CAT đã làm ban đầu là khám phá và trình diễn một loạt các kỹ thuật và chỉ ra những kỹ thuật nào có kết quả ít phá hủy nhất trên thế giới xung quanh chúng ta. Hơn nữa CAT cung cấp thông tin và lời khuyên cho mọi người trên khắp nước Anh và trên toàn thế giới. Nếu ngày càng có nhiều cá nhân được thông báo về mức độ thiệt hại của lối sống hiện đại của chúng ta đối với hành tinh này, có lẽ nhiều người trong số họ sẽ được chuẩn bị để tìm kiếm các giải pháp thiết thực cho các vấn đề môi trường.
  17.  Đáp án C Exercise 13: Question 1: A “make a choice” lựa chọn.  Đáp án A Question 2:A A. In addition: Thêm vào đó. B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì. C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như. D. Therefore: Do đó. Dẫn chứng: Most higher learning usually led to a financially successful life. In addition, the cost of education was not so high. Tạm dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.  Đáp án A Question 3: B Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’. Các đáp án còn lại: A. when: khi mà. C. where: nơi mà. D. what: cái mà. => Đáp án B Question 4: A Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N). => Đáp án A A. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu. B. competitively (adj): mang tính cạnh tranh. C. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh. D. compete (v): cạnh tranh, tranh đua. Question 5: C (to) take a decision = (to) decide: quyết định. => Đáp án C Các đáp án còn lại: A. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.
  18. B. study (v): học. D. employ (v): thuê làm, tận dụng. DỊCH BÀI Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng. Exercise 14: Question 1: B A. (to) speak to somebody: nói với ai B. (to) tell somebody: kể với ai C. (to) call: gọi D. (to) talk to somebody: nói chuyện với ai Dẫn chứng: In spite of being frightened, he told the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him Tạm dịch: Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu. => Đáp án B Question 2:B A. acted : hành động B. done : làm C. worked : làm việc D. made :làm ra cái gì, gây ra cái gì Dẫn chứng: He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had done.
  19. Tạm dịch: Cậu cũng gọi điện thoại cho cha mình tại nơi làm việc, và rồi bà của cậu, để giải thích về việc cậu đã làm.  Đáp án B Question 3: C A. Since: Bởi vì ( không đi với “ of”) B. In spite (of + N/ Ving): Mặc dù C. Because (of + N/ Ving): Bởi vì D. Instead(of + N/ Ving): thay vì Dẫn chứng: Because of William's quick thinking, we were able to Tạm dịch: Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể => Đáp án C Question 4: B A. manage : quản lí, trông nom B. get : đến được, đạt được C. reach: đạt đến D. find : tìm Dẫn chứng: Because of William's quick thinking, we were able to get there immediately. Tạm dịch: Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể đến đó ngay lập tức  Đáp án B Question 5: A A. grateful (adj): biết ơn B. happy (adj): vui vẻ C. agreeable (adj): dễ chịu, sẵn lòng D. approving (adj): tán thành Dẫn chứng: Mrs. Baldock left hospital yesterday, very grateful to both William and the ambulance service. Tạm dịch: Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương.  Đáp án A DỊCH BÀI William Baldock, 6 tuổi, là một người anh hùng sau khi giúp đỡ mẹ khi bà ngã xuống cầu thang. William nhanh chóng gọi cho một xe cứu thương khi cậu phát hiện ra rằng mẹ mình đã gãy chân. Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu. Cậu cũng gọi điện thoại cho cha mình tại nơi làm việc, và rồi bà của cậu, để giải thích về việc cậu đã làm. Trong khi chờ đợi những người này đến, William trông nom em gái 18 tháng tuổi của mình.
  20. Khi người cứu thương Steve Lyn đến nhà, anh đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt vời khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số để quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể đến đó ngay lập tức. Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương. Exercise 15: Question 1: D A. personal (adj): mang tính cá nhân B. personable (adj): duyên dáng C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự. => personnel manager: giám đốc nhân sự. Dẫn chứng: The personnel manager sat behind a large desk Tạm dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. => Đáp án D Question 2:C A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện. B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu. C.(Tobe)entiled (to smt): được trao cho cái gì. D. supply (v): cung cấp. => Đáp án C Dẫn chứng: Also, as a member of staff, I was entitled to some benefits, including discounts. Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá.  Đáp án C Question 3: A Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì. Dẫn chứng: When I eventually started, I was responsible for the toy section. Tạm dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. => Đáp án A Question 4: D A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. why- ĐTQH chỉ lí do.
  21. C. when- ĐTQH chỉ thời gian. D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.  Đáp án D Question 5: D A. In contrast: Ngược lại. B. However: Tuy nhiên. C. Moreover: Hơn thế nữa. D. On the whole: Nhìn chung. Dẫn chứng: On the whole,working there was a great experience which I will never forget. Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.  Đáp án D DỊCH BÀI Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần. Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng. Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.