Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

docx 26 trang minhtam 03/11/2022 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_1_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

  1. B. The most popular television programmes become, the worse they seem. C. The popular television programmes, the worse they seem. D. The more popular become television programmes, the worse they seem. Question 47: It is English pronunciation that puzzles me most. A. Pronouncing English is not complicated. B. I was not quick at English pronunciation at school. C. Puzzling me most is how to pronounce English. D. English pronunciation is difficult for me. Question 48: "l will give you the answer by the end of the lesson.". Tom said to Janet A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the lesson. B. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the lesson. C. Tom insisted on giving Janet the answer by the end of the lesson. D. Tom promised to give Janet the answer by the end of the lesson. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 16– TẬP 1 Question 49: Smallpox is a dangerous disease. Malaria is a dangerous disease. A. Smallpox is a dangerous disease, and so is malaria. B. Malaria is a dangerous disease, but smallpox is not. C. Neither smallpox nor malaria is a dangerous disease. D. Either smallpox or malaria is a dangerous disease. Question 50 We got wet yesterday because we didn't remember to bring our raincoats. A. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't have got wet yesterday. B. We would get wet yesterday if we didn't remember to bring our raincoats. C. If we remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. D. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. Question 51: Dr Smith is now the fifth wealthiest man in this city. A. Dr Smith is the wealthiest one in this city. B. Only four people in this city are wealthier than Dr Smith. C. Dr Smith is wealthier than five people in this city. D. No one in this city has more wealth than Dr Smith. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 17– TẬP 1 Question 52: Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it. A. Not many people bought our product because it was so bad.
  2. B. Our product was of better quality so that more people would buy it. C. Fewer people bought our product due to its bad quality. D. Since the advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. Question 53: "How beautiful you are today!" he said. A. He complimented her on being beautiful today. B. He said to me that she was beautiful that day. C. He complimented her on being beautiful that day. D. He complemented her on being beautiful that day. Question 54: The sooner we solve this problem, the better it will be for all concernd. A. If all concerned are better, we can solve this problem soon. B. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned. C. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned. D. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 18– TẬP 1 Question 55: Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country's top attractions. A. Ha Long Bay was recognized twice by the UNESCO, and as a consequence it remains one of the country's top attractions. B. Ha Long Bay, the global heritage which was recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s top attractions. C. Ha Long Bay, is the global heritage and was recognized twice by the UNESCO, remains one of the country's top attractions. D. It is Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country's top attractions. Question 56: "Could you wait a second while I get dressed, Tom?" Jane said. A. Jane said to Tom to wait a second while she got dressed. B. Jane asked Tom to get her dressed for a while waiting. C. Jane asked Tom to wait a second while she got dressed. D. Jane said to Tom he should wait a second while she got dressed. Question 57: The last time I saw Rose was three years ago. A. I haven't seen Rose since three years. B. I haven’t seen Rose three years ago. C. I didn't see Rose for three years. D. I haven’t seen Rose for three years.
  3. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 19– TẬP 1 Question 58: Is it necessary to meet the manager at the airport? A. Did the manager have to be met at the airport?. B. Does the manager have to be met at the airport? C. Is the manager had to be met at the airport? D. Does the manager have to meet at the airport? Question 59: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live. A. Careful environmental planning protects the world we live in B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live. C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully. D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning. Question 60: You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day. A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day. B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises. C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable. D. Don't take regular exercises, just sit in front of the television all day. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 20– TẬP 1 ĐÁP ÁN BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU Câu 1: Đáp án A Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó. A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra. B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình. C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy. Câu 2: Đáp án C Kiến thức về câu điều kiện Cấu trúc: - as a result of = because of = owning to = due to = on account of + Ving/cụm danh từ (bởi vì) - pay attention to: chú ý tới Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường. Căn cứ vào “happened” thì câu này phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3 Công thức của câu điều kiện loại 3:
  4. If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2 = Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2 A. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3. B. Sai vì hành động “pay attention” – chú ý chia bị động D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường. (sai về nghĩa) C. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra. Câu 3: Đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Cấu trúc: - Shall I +V(bare): đề nghị giúp ai - Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì - Offer + to V: đề nghị làm gì Loại phương án B/C vì sai cấu trúc Tạm dịch: “Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo?” Robert nói. Đáp án D (Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn.) Câu D Kiến thức về so sánh 4 Đề bài: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao. A. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao. B. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm. C. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. D. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng gia tăng. So sánh kép: The + adj(er) – tính từ ngắn + S + V, the + adj(er) - tính từ ngắn + S + V The + more + adj - tính từ dài + S +V, the + more + adj – tính từ dài + S +V Câu C Kiến thức câu tường thuật 5 Đề bài: “Sao anh không trả lời đề nghị của Chủ tịch bây giờ nhỉ?”, Mary nói với chồng. A. Mary nghĩ tại sao chồng mình không trả lời đề nghị của Chủ tịch ngay. B. Mary ra lệnh cho chồng trả lời đề nghị của Chủ tịch ngay. C. Mary khuyên chồng nên trả lời đề nghị của Chủ tịch ngay. D. Mary bảo chồng tại sao anh ta không trả lời đề nghị của Chủ tịch ngay. Câu B Kiến thức về câu điều kiện 6 Đề bài: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mang một tấm bản đồ theo.
  5. A. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc. B. Nếu chúng tôi đã nhớ mang một tấm bản đồ theo, chúng tôi sẽ không bị lạc. C. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc. D. Nếu chúng tôi nhớ mang theo một bản đồ, thì chúng tôi đã bị lạc. Câu 7: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Đề bài: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó. = B. Chiếc xe quá đắt để anh ta mua. Cấu trúc: too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì Các đáp án còn lại : A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó. C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó. D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe. Câu 8: Đáp án B Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói = B. Tom cầu xin ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. Cấu trúc: (to) beg someone to do something: cầu Xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something Đáp án A sai vì plead phải đi với for doing something. Đáp án C sai vì would rather + V-inf Đáp án D. Tom yêu cầu ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. sai vì giọng điệu ở câu này là cầu xin chứ không phải yêu cầu. Câu 9: Đáp án B Kiến thức về cầu bị động Câu chủ động: S1 + V1 + O1 + to V2 + 02 => S1 + V1 + TO + BE + V2(P2) + (BY + O1) Đề bài: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc. = B. Anh ta mong được mời làm việc. Đáp án A sai vì ofier ở đây phải chia ở dạng chủ động.
  6. Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại. Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. Sai về nghĩa so với câu gốc. Câu B Kiến thức về động từ khuyết thiếu 10 Tạm dịch: Tôi chắc là Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi. A. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. A sai vì cấu trúc must be dùng cho những suy luận ở hiện tại. B. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. B đúng vì cấu trúc must + have + Vp2 dùng cho những suy luận trong quá khứ. Câu D Kiến thức về câu tường thuật 11 Tạm dịch: Tốt hơn hết là bạn nên đến bác sĩ nếu như cổ họng không hết khàn. + Remind sb to do st: nhắc nhở ai làm gì/ remind sb of sb: gợi cho ai nhớ tới ai A. Cậu ấy gợi cho tôi nhớ tới việc đi gặp bác sĩ nếu như cổ họng không hết khàn. + order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đến bác sĩ nếu như cổ họng không hết khàn. + insist on doing st /insist that + S + V(bare): khăng khăng làm gì C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi nên đi bác sĩ nếu như cổ họng không hết khàn. (Câu này sai về mặt ngữ pháp vì sau unless phải là mệnh đề khẳng định) + suggest doing st/suggest that + S + V(bare): gợi ý/đề xuất làm gì D. Cô ấy gợi ý rằng tôi nên đi bác sĩ nếu như cổ họng không hết khàn. Câu C Tạm dịch: Nếu như không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy đã không bao giờ có thể 12 viết được một bài tiểu luận hay như thế. A. Giáo viên khuyên cô ấy và cô ấy đã không viết được một bài tiểu luận hay. B. Giáo viên không khuyên cô ấy và cô ấy không viết được một bài tiểu luận hay. C. Cô ấy viết được một bài tiểu luận hay vì cô giáo đã cho cô ấy lời khuyên. D. Nếu cô giáo không cho cô ấy lời khuyên, cô ấy không thể viết được một bài tiểu luận hay thế. D sai vì câu đầu bài là dạng của điều kiện loại 3. Câu 13: Đáp án B Đề bài: Công nhân được mong đợi mặc trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty. A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.
  7. B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty. C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng. D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn. Câu 14: Đáp án C Đề bài: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều. A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa dối ông ta. B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào. C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh. D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được. Câu 15: Đáp án D Đề bài: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. A. Chúng tôi xin lỗi vì thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. B. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển mặc dù chúng tôi rất tiếc. C. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển bởi vì chúng tôi rất tiếc. D. Chúng tôi rất tiếc, chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển Câu 16: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc: S + would rather + sh + V [past] = S + would prefer + sh + to V Tạm dịch: Tôi muốn bạn mặc thứ gì đó lịch sự hơn để đi làm. Câu 17: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp - tobe + always + Ving ~ complain about st/ doing st: ca thán, phàn nàn về điều gì - make mistakes: mắc lỗi Dịch đề: "Em luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng", thầy giáo nói. Dựa vào nghĩa —› dùng động từ "complain" phù hợp nhất Tạm dịch: Thầy giáo phàn nàn về cậu học sinh của ông ấy luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng. Câu 18: Đáp án B Đề bài: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát. Đáp án còn lại:
  8. A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở. C. Nếu mẫn hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn. D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không. Câu 19: Đáp án B Kiến thức câu điều kiện Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf Câu C, D sai về nghĩa. Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim. = Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim. Đáp án: B Câu 20: Đáp án B Kiến thức về liên từ Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng. = B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thế hiện khá tệ. Các đáp án còn lại sai nghĩa: A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình. C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này. D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó. Câu 21: Đáp án D Kiến thức về đảo ngữ Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới. = D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này. Cấu trúc đảo ngữ với "Not until": Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi thì mới ) Các đáp án còn lại: A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này. B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này. C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới. Câu22: Đáp án C Kiến thức về thức giả định If only + S+ Ved/V(cột 2) ( chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại
  9. If only + S+ had +VP2: ước cho quá khứ. Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy. = Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. Câu 23: Đáp án C Kiến thức về động từ khuyết thiếu Can't + have + Vp2: diễn tả những sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng. Đề bài: Tôi không nghĩ Maz đã làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó. A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó. B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy. D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy. Câu 24: Đáp án A Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. Câu 25: Đáp án A Kiến thức câu tường thuật “Tôi chưa từng tới Nga. Tôi nghĩ là tôi sẽ tới đó vào năm sau” - Bill nói. = A. Bin nói rằng anh ấy chưa từng ở Nga bao giờ và anh ấy nghĩ anh ấy sẽ tới đó vào năm sau. => Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới câu trực tiếp - gián tiếp. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần lùi thì của động từ, nhưng các đáp án B, C, D đã vi phạm điều này (động từ “think” chưa được lùi thì) Câu 26: Đáp án B Kiến thức câu bị động People/they +think/say/suppose/believe/considerfreport + that clause. = It + tobe + thought/said fsupposed/believed/considered/ reported + that clause. = S + tobe + thought/said/supposed/ believed/ considered/ reported + to Vth have Vp2 A- sai ở “is" => “was". C- sai ở “is" => “was".
  10. D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa. Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kérn. = B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém. Câu 27: Đáp án B Kiến thức câu điều hiện Đề bài: Charles đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu anh ấy đánh máy bài thi. = Charles đã không thắng cuộc thi viết tiểu luận bởi anh ấy đã không đánh máy bài thi. Chú ý: Câu điều kiện loại 3: If+ S + had + VPII, S + would/could + have + VPII => Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ. Các đáp án còn lại sai nghĩa: A. Charles đã thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù anh ấy không đánh mấy bài thi. C. Việc đánh máy bài thì khiến Charles thắng cuộc thi viết tiểu luận. D. Charles đã không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù anh ấy đã đánh máy bài thi. Câu 28: Đáp án C Kiến thức câu điều kiện Dịch nghĩa: Nhờ có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công. = B. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could + have + past participle Đáp án A và D sai vì ở đây ta không dùng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Đáp án B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. Sai về nghĩa. Câu 29: Đáp án D Kiến thức đảo ngữ Dịch nghĩa: Ngay khi anh ấy về đến nhà, trời bắt đầu mưa. D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời đã bắt đầu mưa. Cấu trúc đảo ngữ với No sooner: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V Các đáp án còn lại: A. Khi về đến nhà, anh ta nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa. B. Ngay lúc trời bắt đầu mưa thì anh ta về đến nhà. C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh ta về đến nhà. Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.
  11. Câu 30: Đáp án D Kiến thức câu tường thuật “Phiền bạn tắt Ti vi được không, Tom? Tôi đau đầu quá.” Jane nói. = D. Jane yêu cầu Tom tắt Ti vi vi cô ấy bị đau đầu. (to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc. Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì. Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt Ti vi vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc. Câu 31: Đáp án B Kiến thức câu bị động Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report + that + clause. Bị động: - It's + thought/said/ supposed/baheved/considered/reported. + that + Clause - S + am/is/are + thought/ said/supposed + to + Vinf/ to + have + P2. Câu A, C, D sai nghĩa. Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc. Câu 32: Đáp án B Kiến thức từ vựng Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan. A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng. B. Jonathan không quen ăn bằng đũa. C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa. D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa. Câu 33: Đáp án D Kiến thức câu gián tiếp “Why don’t you ? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest" Suggest + Ving (nếu như đồng chủ ngữ) Suggest that + S + (should) + V (nếu như không đồng chủ ngữ) A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam. D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình. Câu B sai về đại từ, câu C sai về nghĩa. Câu 34: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
  12. Cấu trúc: S + would rather + sb + V (past) = S + would prefer + sb + to V Tạm dịch: Tôi muốn bạn mặc thứ gì đó lịch sự hơn để đi làm. Câu 35: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp - tobe + always + Ving ~ complain about st/doing st: ca thán, phàn nàn về điều gì - make mistakes: mắc lỗi Dịch đề: “Em luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng", thầy giáo nói. Dựa vào nghĩa dùng động từ "complain" phù hợp nhất Tạm dịch: Thầy giáo phàn nàn về cậu học sinh của ông ấy luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng. Câu 36: Đáp án B Đề bài: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Ban có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát. Đáp án còn lại: A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở. C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn. D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không. Câu37: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc would rather somebody did/didn't do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì Dịch: “Mẹ muốn con không chơi điện từ nữa, Amber” mẹ cô ấy nói = Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện từ nữa Câu 38: Đáp án A Kiến thức về câu ước Sau wish, nếu đang ở thì hiện tại, động từ được lùi về quá khứ, nếu ở quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành, ở tương lai lùi về tương lai trong quá khứ (would) Dịch: Đáng tiếc là tớ không thể nói tiếng Anh như người bản ngữ = Tớ ước có thể nói tiếng Anh như người bản ngữ (can ở hiện tại được chuyển thành could) Câu 39: Đáp án D Kiến thức về liên từ Nhạc to đến mức chúng tôi phải hét lên với nhau = Bởi vì nhạc to, chúng tôi phải hét lên với nhau
  13. Các đáp án ABC không phù hợp A. Chúng tôi không nói đủ to cho chúng tôi có thể nghe thấy lẫn nhau B. Cấu trúc too for somebody to do something mới đúng C. Chúng tôi không nói đủ to cho nhau nghe Câu 40: Đáp án C Bị động dạng nhờ vả get sth done = have sth done: có cái gì được làm (bởi ai) Đề bài: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trước khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn. A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó. B. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông rất bẩn thỉu. C. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó. D. Do tạp chất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm sạch nó càng sớm càng tốt. Câu 41: Đáp án B Kiến thức về liên từ Đề bài: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận động viên của mình, nhưng kết quả không cao như mong đợi. A. Không có kỳ vọng nào cho các vận động viên Việt Nam giành chiến thắng do thiếu đào tạo. B. Trái ngược với việc các vận động viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, sự thể hiện của họ thấp hơn mong đợi. C. Vận động viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đầu. D. Có thể các vận động viên Việt Nam không thể có được kết quả tốt vì tập luyện không cẩn thận. Câu 42: Đáp án A My grandfather started collecting stamps when he was 65. Ông tôi bắt đầu sưu tập tem khi ông 65 tuổi = A. My grandfather took up stamps collecting when he was 65. Take up = start doing st: bắt đầu làm một việc gì Câu 43: Đáp án A Kiến thức về câu tường thuật Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn ta sử dụng cấu trúc: Ask +O+ if/ whether + S + V => She asked me if I was waiting for my exam result. Dịch nghĩa: “Em đang chờ kết quả thi phải không?” Cô ấy nói.
  14. => Cô ấy hỏi tôi có phải tôi đang chờ kết quả thi phải không. Câu 44: Đáp án C Kiến thức về câu điều kiện (đảo ngữ của câu điều kiện loại 3) Họ đến muộn, vì thế họ không có chỗ ngồi tốt. A. Dù họ đến muộn nhưng họ vẫn có chỗ ngồi tốt B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt. C. Nếu họ đến sớm hơn, họ sẽ đã có chỗ ngồi tốt, D. Nếu họ không đến sớm, họ sẽ đã không có chỗ ngồi tốt. Câu 45: Đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rồi không có liên quan đến tôi. A. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi. B. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi. C. Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh. D. Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi. Chú ý: not concern smb = none of one's business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai. Câu 46: Đáp án D Kiến thức về câu chẻ D. Chính phát âm tiếng Anh là khó nhằn nhất với tôi. = Phát âm tiếng Anh rất khó đối với tôi. (to) puzzle (v): làm khó, gây phiền, bối rối (to) be difficult (adj): khó Các đáp án còn lại: A. Phát âm tiếng Anh không phức tạp. B. Tôi không nhanh nhạy phần phát âm tiếng Anh ở trường lắm. C. Khiến tôi khó nhằn nhất là phát âm tiếng Anh. Đáp án C có nghĩa tương đương, tuy nhiên ngữ pháp không ổn. Câu này sẽ đúng nếu ta sửa lại: What puzzles me most is English pronunciation. Câu 47: Đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ) suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê)
  15. insist on V-ing: khăng khăng làm gì. promise to V: hứa sẽ làm gì. Dịch: “Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học"- Tom nói với Janet. = Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học. B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học. C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học. Câu 48: Đáp án A Kiến thức về so sánh Cấu trúc so sánh “càng càng ”: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V , the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn. => Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ. Câu 49: Đáp án A Đề bài: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm. A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy. B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải. C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm. D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm. Câu 50: Đáp án A Kiến thức câu điều kiện Chúng tôi đã bị ướt vào hôm qua bởi chúng tôi đã không nhớ mang theo áo mưa. = Nếu chúng tôi nhớ mang theo áo mưa, chúng tôi đã không bị ướt vào hôm qua. Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If S + had PII, S+ would have PII. Câu 51: Đáp án B Kiến thức về mệnh đề quan hệ Bác sĩ Smith hiện là người giàu đứng thứ 5 ở thành phố này. =B. Chỉ có 4 người trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith Các đáp án còn lại sai nghĩa: A. Bác sĩ Smith là người giàu có nhất ở thành phố này.
  16. C. Bác sĩ Smith giàu hơn 5 người ở thành phố này. D. Không ai trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith. Câu 52: Đáp án D Kiến thức câu điều kiện Đề bài: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó. A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ. B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó. C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém. D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó. Câu 53: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc To compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì Các đáp án sai: A. Câu gián tiếp, today => that day B. Sai về nghĩa D. Sai chính tả, "compliment" chứ không phải “complement" Tạm dịch: “Hôm nay cậu thật xinh đẹp!” anh ấy nói. => Anh ấy khen cô ấy xinh đẹp ngày hôm đó. Câu 54: Đáp án C Kiến thức về so sánh và điều kiện Đề bài: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. (sai nghĩa) B. Trong câu này dùng cầu điều kiện loại 2 là không phù hợp. C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1, ở vế chính ta dùng will/can/ chứ không dùng would. Câu 55: Đáp án D Kiến thức câu chẻ It is /was + thành phần nhấn mạnh + that/who + Đề bài: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
  17. A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. B. Mệnh đề “that" không dùng sau dấu phẩy. C. Thiếu mệnh đề quan hệ của về bổ sung ý nghĩa. D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. Câu 56: Đáp án C Kiến thức về câu tường thuật “Cậu có thể đợi tôi thay đồ một lát được không, Tom?” Jane nói. = Jane bảo Tom đợi cô ấy thay đồ một lát. Đây là câu yêu cầu, đề nghị gián tiếp. Cấu trúc: to ask/tell someone to do something. Ta không dùng say trong câu đề nghị nên loại trước A và D. Câu B cấu trúc và ngữ pháp đều sai. Câu 57: Đáp án D Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước. = Tôi chưa gặp Rose đã ba năm. Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian) = S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể) Chỉ câu D có cấu trúc đúng. Câu 58: Đáp án B Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không? A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn. B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không? Chuyển chủ động sang bị động C. sai vì "have to” đi với trợ động từ “Do” không có “tobe had to” D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau. Câu 59: Đáp án D Tạm dich: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thế bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống. A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.
  18. B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. C.Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta dang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận. => Đáp án D gần nghĩa nhất với câu đầu bài. Câu 60: Đáp án A Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày. A.Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.