Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_hoang_xuan_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)
- Giải thích: set (n): bộ band (n): tốp, nhóm group (n): nhóm limit (n): giới hạn age group: lứa tuổi because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (3) group. Tạm dịch: bởi vì quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi. Chọn C Question 4. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Therefore: vì vậy However: tuy nhiên Consquently: do đó Although: mặc dù Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. 4) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể có ích. Chọn B Question 5. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: illustrate (v): minh họa extend (v): kéo dài, mở rộng feature (v): có (ai đóng vai chính) possess (v): sở hữu so children will pounce on books which (5) feature their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book. Tạm dịch: trẻ em sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính Chọn C Dịch bài đọc:
- Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng. Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập.Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách. Exercise 5: Question 1. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Like + S + V: giống như While + S + V: trong khi Despite + N/V.ing: mặc dù Because + S + V: bởi vì (1) While most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. Tạm dịch: Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ. Chọn B Question 2. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Trước danh từ “couples” cần một tính từ.
- childish (adj): của trẻ con, như trẻ con childlike (adj): ngây thơ, thật thà (như) trẻ con childless (adj): không có con childhood (adj): thời thơ ấu In a few families in the United States, there are no children. These (2) childless couples may believe that they would not make good parents; Tạm dịch: Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; Chọn C Question 3. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: physically (adv): về mặt sinh lý mentally (adv): về mặt tinh thần spiritually (adv): (thuộc) tinh thần regularly (adv): thường xuyên or, perhaps they are not (3) physically able to have children. Tạm dịch: hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý. Chọn A Question 4. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: tolerate (v): tha thứ, bao dung refuse (v): từ chối remember (v): nhớ remind (v): nhắc nhở Americans (4) tolerate and accept these different types of families. Tạm dịch: Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. Chọn A Question 5. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: what: (cái) gì this: cái này who: ai that: cái kia In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (5) what type of family group they must belong to.
- Tạm dịch: Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào. Chọn A Dịch bài đọc: Nước Mỹ có rất nhiều loại gia đình. Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ. Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; họ có thể muốn được tự do khỏi những trách nhiệm nuôi dạy con; hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý. Những hộ gia đình khác ở Mỹ có một người lớn là cha/mẹ kế. Một người mẹ kế/cha kế là người trở thành thành viên của gia đình khi kết hôn với người mẹ/cha của gia đình đó. Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào. Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người về loại gia đình. Gia đình vô cùng quan trọng đối với người Mỹ. Exercise 6: Question 1. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Cụm từ: be in danger (có nguy cơ tuyệt chủng) threat (n): sự đe dọa problem (n): vấn đề vanishing (V-ing): sự biến mất Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1) danger. Tạm dịch: Ngày nay con người càng ý thức được rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới có nguy cơ tuyệt chủng. Chọn C Question 2. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: become + adj: trở nên như thế nào
- disappeared (Ved) = vanished (Ved): biến mất extinct (a): tuyệt chủng empty (a): trống rỗng Many species of animals are threatened, and could easily become (2) extinct if we do not make an effort to protect them. Tạm dịch: Nhiều loại động vật bị đe dọa, và có thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng. Chọn C Question 3. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: for life: cả đời alive (a): còn sống lively (a): sống động for a living: để kiếm sống => không có cụm từ “for living”. catch alive: bắt sống Some birds, such as parrots, are caught (3) alive, and sold as pets. Tạm dịch: Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống, và bán làm thú nuôi. Chọn B Question 4. Kiến thức: Liên từ Giải thích: but: nhưng and: và so: vì vậy despite + noun/ V-ing: mặc dù Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, (4) but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. Tạm dùng: Những người nông dân sử dụng chất hóa học mạnh để vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và gây hại cho động vật hoang dã. Chọn A Question 5. Kiến thức: Từ vựng
- Giải thích: be left: còn lại forgotten (P2): bị lãng quên staying (V_ing): còn lại survive (V_ed): tồn tại The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (5) left unless we can solve this problem. Tạm dịch: Loài động vật thành công nhất trên Trái Đất, con người, sẽ sớm là loài duy nhất còn sót lại nếu chúng ta không thể giải quyết vấn đề này. Chọn A Exercise 7: Question 1. A The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (1) done more harm than good. Tạm dịch: Sự phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này đã gây hại nhiều hơn là ảnh hưởng tốt. Sự kết hợp từ: do harm to sb (gây hại cho ai đó) Chọn A Question 2. C In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (2) who are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. Tạm dịch: Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. “parents” là danh từ chỉ người => chọn “who” vì “who + V” ; whom + S + V Chọn C Question 3. B
- We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (3) However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên. Chọn B Question 4. A There is also (4) indisputable evidence that texting has affected literacy skills. The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. Việc sử dụng rộng rãi điện thoại di động, không còn nghi ngờ gì nữa, cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường đi làm về, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ có 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động của chúng ta sau khi chúng ta rời văn phòng. indisputable /ˌɪndɪˈspjuːtəbl/ (a): that is true and cannot be disagreed with or denied => synonym undeniable VD: indisputable evidence arguable /ˈɑːɡjuəbl/ (a): if something is arguable, you are not completely certain whether it is true or correct => synonym: debatable VD: Whether good students make good teachers is arguable. doubtless /ˈdaʊtləs/ (adv): almost certainly/ without doubt VD: He would doubtless disapprove of what Kelly was doing. unhesitating /ʌnˈhezɪteɪtɪŋ/ (a): done or given immediately and confidently VD: He gave an unhesitating „yes’ when asked if he would go through the experience again. Chọn A Question 5. D
- Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (5) notice. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations. Tạm dịch: Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có thể gây khó chịu nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu nó. Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Họ cũng cung cấp cho chủ sở hữu của họ một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp. Cụm từ: at short notice (thời gian thông báo ngắn) Chọn D Exercise 8: Question 1. B The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1) work their way through different systems. Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau. Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối Chọn B Question 2. A Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2) but they do have many skills that can help others. Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác. “but”: nhưng => thể hiện sự tương phản trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh Chọn A Question 3. B
- And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3) of their fellow human beings, and ultimately themselves. Tạm dịch: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ. Công thức: “the benefit of something”: lợi ích của cái gì Chọn B Question 4. D From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (4) immeasurable. Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được). measure (v): đo lường => measurable (adj): có thể đo lường => immeasurable (adj): không thể đo lường Các phương án khác: A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó) B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu) C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được Chọn D Question 5. D Employers will generally look favorably on people (5) have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee. Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có. people (n): con người => danh từ chỉ người => dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ) N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1) Chọn D Exercise 9: Question 1. B
- Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (1) by about 30 per cent. Tạm dịch: Kể từ năm 1979, chỏm băng ở vòng Cực Bắc nơi những con gấu bắc cực sống đã giảm về kích cỡ khoảng 30 phần trăm. by + số lượng: mức (bao nhiêu) Chọn B Question 2. C The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (2) causing the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. Tạm dịch: Nhiệt độ dần tăng lên và chính điều này đã khiến băng tan chảy, đe dọa đến nơi ở của gấu bắc cực. cause + O + to V (nguyên thể): khiến cho cái gì đấy làm gì make + O + adj: khiến cho cái gì đó ở trong trạng thái thế nào make + O + V (nguyên thể): khiến ai đó làm gì turn + adj: chuyển sang (thế nào) result in = lead to: dẫn đến một hậu quả nào đó Chọn C Question3. D (3) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. Tạm dịch: Mặc dù những con bơi rất giỏi nhưng chúng không bao giờ bắt được hải cẩu ở dưới nước. Công thức: Although + S + V : Mặc dù . even + if / when: nhấn mạnh => không đứng một mình => loại despite + N / V_ing: mặc dù as: khi, bởi vì => không phù hợp nghĩa Chọn D Question 4. A They have been (4) known to swim up to 100 km, Tạm dịch: Chúng được người ta biết đến là có thể bơi đến tận 100km, Chọn A Các phương án khác: B. learnt (v): học C. experienced (v): trải nghiệm D. noticed (v): để ý thấy Question 5. D
- but when there is less ice, they may have to swim further and this can (5) prove fatal to the bears. Tạm dịch: nhưng khi có ít băng, chúng có thể sẽ phải bơi xa hơn và điều này hóa ra có thể khiến chúng bị chết. Cấu trúc: prove + adj: hóa ra là Chọn D Exercise 10: Question 1. D Sure, lefties (1) make up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Tạm dịch: Chắc chắn những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số thế giới - nhưng, thẳng thắn mà nói, dường như xã hội đã quên mất họ. make up = account for: chiếm consist of: bao gồm Chọn D Question 2. A What (2) causes someone to become a lefthander? Tạm dịch: Điều gì đã khiến cho ai đó trở thành những người thuận tay trái? cause + O + to V (nguyên thể): khiến cho ai đó làm sao make + O + V (nguyên thể): buộc ai phải làm gì get + O + to V (nguyên thể): nhờ vả, yêu cầu ai làm gì Chọn A Question 3. B Kiến thức kiểm tra: Từ loại Sau tính từ cần một danh từ A. collaborate (v): hợp tác, phối hợp B. collaboration (n): sự hợp tác C. collaborating (V_ing) D. collaborated (V_ed) Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex (3) collaboration between genes and environment. Tạm dịch: Các nhà khoa học không chính xác chắc chắn, nhưng nghiên cứu chỉ ra sự hợp tác phức tạp giữa gen và môi trường. Chọn B Question 4. C
- But no matter (4) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. Tạm dịch: Cho dù cái gì mà đã khiến cho ai đó có thiên hướng sử dụng tay khác với những người còn lại, khoa học cũng đã chứng minh được rằng những người thuận tay trái có thiên hướng về đặc điểm tính cách như thế nào. no matter + who/what + S + V= whoever/whatever: bất kể ai/cái gì Chọn C Question 5. A So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help (5) put an end to leftie discrimination once and for all. Tạm dịch: Vì vậy, đối với tất cả những người thuận tay trái, những người yêu thích tay trái và những người thích nghịch ngợm ngoài kia – đã đến lúc để nắm bắt kiến thức và sự giúp đỡ của bạn chấm dứt sự phân biệt đối xử của người thuận tay trái một lần và mãi mãi. Thành ngữ: put an end to + O: chấm dứt cái gì đó Chọn A Exercise 11: Question 1. D Think about how you want to present your (1) strengths, experiences, education, work style, skills, and goals. Tạm dịch: Hãy nghĩ về cách mà bạn muốn trình bày thế mạnh, kinh nghiệm, trình độ học vấn, tác phong công việc, kĩ năng và mục tiêu công việc. Chọn D Các phương án khác: A. pressures (n): áp lực B. practices (n): hành nghề C. promotions (n): sự thúc đẩy Question 2. A Think about how you can answer difficult questions (2) accurately and positively, while keeping each answer brief. Tạm dịch: Hãy suy nghĩ xem bạn có thể trả lời câu hỏi khó một cách chính xác, tích cực và ngắn gọn. Chọn A Các phương án khác: B. hardly (adv): hầu như không
- C. rightly (adv): hợp lý, chính đáng D. sharply (adv): mạnh Question3. C An interview gives the employer a (3) chance to get to know you. give somebody a chance: cho ai một cơ hội Tạm dịch: Cuộc phỏng vấn cho người chủ lao động một cơ hội để biết thêm về bạn. Chọn C Question 4. B Kiến thức kiểm tra: Từ loại Sau tobe + tính từ You should also be (4) enthusiastic. Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình. Chọn B Các phương án khác: A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình C. enthusiast (n): người nhiệt tình D. enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình Question 5. A You can also (5) show interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products. Tạm dịch: Bạn cũng có thể hiện sự yêu thích của mình bằng cách hỏi thêm những câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ. Chọn A Các phương án khác: B. appear (v): xuất hiện C. conceal (v): che giấu D. cover (v): che đậy Exercise 12: Question 1. C However, some experts believe that too much exercise can do just as much (1) damage. Tạm dịch: Tuy nhiên, một vài chuyên gia tin rằng tập thể dục quá nhiều có thể gây hại nhiều như không tập. do damage = do harm: gây hại
- Chọn C Question 2. C Although it is true that moderate exercise such as walking can be very beneficial to a person’s health, it is not the only one factor (2) which keeps us healthy. Tạm dịch: Mặc dù sự thật là tập thể dục vừa phải như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe, nhưng nó không phải là nhân tố duy nhất có thể giúp chúng ta khỏe mạnh. factor (n): nhân tố => chỉ vật which + V: thay thế cho từ chỉ vật Chọn C Question 3. B It seems to me that many people are unwilling to put in the effort required to become fitter. (3) However, too much exercise can also cause problems. Tạm dịch: Dường như nhiều người không sẵn lòng nỗ lực tập thể dục để trở nên cân đối hơn. Tuy nhiên, tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra vấn đề. Chọn B Question 4. A In all, governments need to find ways of (4) motivating people to take responsibility for their own health. Tạm dịch: Tóm lại, chính phủ cần tìm ra cách để tạo ra động lực cho mọi người có trách nhiệm với sức khỏe của họ. Lý thuyết: giới từ + V_ing + O Chọn A Question 5. D People need to realize that eating healthy food does not have to cost a (5) fortune, nor is it difficult to prepare healthy meals themselves. Tạm dịch: Mọi người cần nhận ra rằng ăn uống lành mạnh không quá tốn kém cũng như không khó để tự chuẩn bị bữa ă lành mạnh. Thành ngữ: cost a fortune: rất tốn kém Chọn D Exercise 13: Question 1. C come out: nổi mẩn, phát ban So when she recently (1) came out in a painful rash down one side of her body Tạm dịch: Gần đây, khi cô ta bị nổi mẩn lên ở một bên trên người
- Chọn C Question 2. B symptom (n): triệu chứng => danh từ chỉ vật, sau nó có dấu phẩy => dùng “which” she emailed her symptoms, (2) which also included Tạm dịch: cô ta đã viết email về những triệu chứng của cô ta, những cái mà cũng bao gồm Chọn B Question 3. C included a (3) mild fever, to e-doc, the internet medical service. Tạm dịch: bao gồm sốt nhẹ, gửi đến dịch vụ khám bệnh trực tuyến e-doc. Chọn C Question 4. B meet a demand: đáp ứng được nhu cầu (từ ai đó) They are clearly (4) meeting a demand from people who are too busy or, Tạm dịch: Họ rõ ràng đáp ứng được nhu cầu từ những người bận rộn hoặc là, Chọn B Question 5. D medical complaint: chứng bệnh (= illness) GP (General Practitioner): bác sĩ đa khoa in some cases, too embarrassed to discuss their medical (5) complaint with their GP. Tạm dịch: trong một vài trường hợp, họ quá xấu hổ để thảo luận về chứng bệnh của họ với bác sĩ đa khoa. Chọn D Exercise 14: Question 1. D the tradition of sauna => chỉ vật, có dấu phẩy ở trước => dùng “which” In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (1) which has led to the creation of a new activity Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia Bắc Âu bao gồm Scandinavia, Phần Lan, Bắc Nga và những quốc gia ở Baltic, việc bơi ở trong băng liên quan mật thiết đến truyền thống tắm hơi, cái mà đã đến sự sáng tạo ra hoạt động mới Chọn D Question 2. B
- A. interdependent (v): phụ thuộc lẫn nhau B. intermingled = mix (v): trộn lẫn, kết hợp C. interactive (adj): tương tác D. interrelated (adj): liên quan mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau where stays in the sauna are (2) intermingled with quick 'pauses' in ice water. Tạm dịch: ở trong phòng tắm hơi thì được kết hợp nhanh với việc ngừng lại trong nước đá. Chọn B Question 3. C The north of Europe, (3) however, is not the only place where winter swimming is practised regularly. Tạm dịch: Phía bắc của châu Âu tuy nhiên lại không phải là nơi duy nhất mà người ta tắm trong băng tuyết mùa đông thường xuyên. Chọn C Question 4. A B. drainage (n): sự tháo nước C. withdrawal (n): sự rút (tiền, quân) D. bathing (n): việc đi tắm (trên biển, sông) The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (4) plunge on New Year's Day. Tạm dịch: Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ có tên là Coney Island Polar Bear Club of New York tổ chức một sự kiện thường niên nhảy từ trên cao chìm xuống mặt nước vào ngày đầu năm mới. Chọn A Question 5. D A. numbering (v): đánh số B. numerate (adj): biết tính toán C. numerable (adj): có thể đếm được D. numerous (adj) = many: nhiều In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (5) numerous communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920. Tạm dịch: Ở Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' hoặc 'Dips' là sự kiện mang tính truyền thống ngày đầu năm mới ở nhiều cộng đồng, sự kiện lớn nhất diễn ra ở Vancouver từ năm 1920. in + adj + N Chọn D Exercise 15: Question 1. C
- The costs of hosting the Olympics can (1) exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple. Tạm dịch: Chi phí của việc đăng cai thế vận hội Olympic có thể vượt quá hàng chục tỉ đô la, và thông thường ngân sách sẽ tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba. A. surmount (v) = overcome (v): vượt qua khó khăn B. overcharge (v): tính tiền quá mức (so với thực tế) D. outnumber (v): nhiều hơn về mặt số lượng Chọn C Question 2. B cities often must build expensive new venues (2) for lesser-known sports. Tạm dịch: các thành phố sẽ phải xây dựng những địa điểm mới và đắt đỏ cho những môn thể thao ít được biết đến. build sth for : xây dựng cái gì đó cho Chọn B Question3. D While costs are the (3) primary concern for a host city, there are other factors to consider. Tạm dịch: Ngoài mối quan tâm chính là chi phí cho thành phố đăng cai, chúng ta cũng cần quan tâm đến những nhân tố khác. A. supplementary = additional (adj): bổ sung, thêm vào B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng C. instrumental (adj): không lời (nhạc) D. primary = main (adj): chính Chọn D Question4. A Cities such as Los Angeles (1984) actually made a large profit from the Games they hosted. (4) In addition, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism. Tạm dịch: Những thành phố ví dụ nhưu Los Angeles (1984) thực sự đã kiếm được khoản tiền lớn từ việc đăng cai sự kiện này. Hơn thế nữa, việc đăng cai thế vận hội Olympic cũng làm cho danh tiếng của thành phố đăng cai tốt hơn, điều này dẫn đến thương mại và du lịch tăng lên. B. However: Tuy nhiên C. For example: Ví dụ D. Otherwise: Nếu không thì Chọn A
- Question 5. B The Olympics are also an opportunity to invest in projects (5) which improve the city’s quality of life, such as new transportation systems. Tạm dịch: Thế vận hội Olympic cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố ví dụ như một hệ thống giao thông công cộng mới. project (n): dự án => danh từ chỉ sự vật => dùng “which” Chọn B Exercise 16: Question 1. D The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (1) that strongly affect the world. Tạm dịch: Sự nóng lên của Thái Bình Dương đã tạo ra những kiểu thời tiết ảnh hưởng rất mạnh đến thế giới. weather patterns: kiểu thời tiết => danh từ chỉ sự vật => dùng “that” Chọn D Question 2. A Australia could (2) even experience a drought in many parts. Tạm dịch: Nước Úc thậm chí có thể bị hạn hán ở nhiều vùng. even + V / N => nhấn mạnh, làm tăng mức độ Chọn A Question 3. D On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (3) severe rainstorms. Tạm dịch: Mặt khác, Chile (quốc gia giáp với Thái Bình Dương) đang chuẩn bị cho các trận mưa bão nghiêm trọng. A. cruel (adj): độc ác, tàn bạo B. angry (adj): tức giận C. strict (adj): nghiêm khắc D. severe (adj): nghiêm trọng (= serious) Chọn D Question 4. C El Nino itself used to be (4) predictable. Tạm dịch: El Nino đã từng có thể dự đoán được (khi nào nó xảy ra). A. incredible (adj): không thể tin được (= unbelievable) B. remarkable (adj): đáng chú ý, nổi bật C. predictable (adj): có thể dự đoán D. notable (adj): đáng chú ý, nổi bật
- Chọn C Question 5. D Scientists are unsure of the reason for this (5) change on a global scale either. Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng không chắc về lí do cho sự thay đổi này trên quy mô toàn cầu. A. transfer (v): sự thuyên chuyển (công tác, tiền) B. transformation (n): sự biến đổi (tính cách, bản chất) C. shift (n): sự dịch chuyển (về hướng) D. change (n): sự thay đổi Chọn D Exercise 17: Question 1. A If you’ve made up your (1) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra quyết định để cố gắng đạt mục tiêu cụ thể nào đó, ví dụ như viết tiểu thuyết, make up your mind: đưa ra quyết định Chọn A Question2. A don’t let the negative criticism of others (2) deter you from reaching your target, Tạm dịch: đừng để những nhận xét của người khác ngăn việc bạn đạt mục tiêu, deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì Chọn A Các phương án khác: B. save (v): cứu C. affect (v): ảnh hưởng D. protect (v): bảo vệ Question 3. A and let the constructive criticism have a positive (3) influence on your work. Tạm dịch: và hãy để những nhận xét mang tính chất xây dựng có ảnh hưởng tích cực lên công việc của bạn. have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì Các phương án khác: B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng C. influent (n): dòng chảy
- D. influentially (adv): một cách có ảnh hưởng Chọn A Question 4. C If, (4) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu như có ai đó khuyên bạn hãy xem lại việc bạn làm và cho bạn lí do hợp lí để làm điều đó, bạn hãy cân nhắc những gợi ý đó một cách cẩn thận. A. therefore: do đó => chỉ kết quả B. whereas: trong khi đó => so sánh, đối chiếu C. however: tuy nhiên => nói về 2 khía cạnh của 1 vấn đề D. moreover: hơn thế nữa => bổ sung thông tin Chọn C Question5. C There are many famous novelists (5) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng những người đã tạo ra một mớ hỗn độn trong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc có những người không như vậy, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó. novelists => danh từ chỉ người sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ => chọn “that” Các phương án khác: which + V / S + V: thay thế cho danh từ chỉ vật whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ whose + N: chỉ sở hữu Chọn C