Bài tập trắc nghiệm hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 43 trang minhtam 03/11/2022 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_hoan_thanh_doan_van_mon_tieng_anh_lop_12.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. D. dams: đập Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams. Question 45: Đáp án A. Tạm dịch: Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) fish, cutting down trees, and building dams. Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn cá, chặt rừng và xây đập. A. catching: đánh bắt, tóm B. holding: cầm giữ C. carrying: mang, vác D. taking: lấy Đánh bắt cá chúng ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa. Vậy đáp án là A. Question 46: Đáp án A. Tạm dịch: The volume of traffic in many citites in the world today continues to expand. This many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này nhiều vấn đề Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dung khác nhau: A. cause sth (v): Ex: Heavy traffc is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc. B. result in something = cause (v): Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách. C. lead to something (v): Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất. Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài. Question 47: Đáp án A.
  2. Tạm dịch: including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn. - risk + of sth: nguy cơ, nguy hại. Ex: Building work has a high risk of accident. Question 48: Đáp án C. Tạm dịch: bringing in tougher fines for anyone who (24) the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai luật pháp. Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật. Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không? Question 49: Đáp án A. Tạm dịch: using a special electronic card to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt vào kính chắn gió của xe. Phân biệt: A. fix: dính chặt, đính lên Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground. B. join = connect: nối liền. Ex: Join the 2 sections of the pipe together. C. build: xây dựng. Ex: We are building a cottage. D. place: đặt, để. Ex: He placed his hand on her shoulder. Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”) Question 50: Đáp án B. Tạm dịch: Of course, the most important is to provide good public transport: Đương nhiên quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt. A. thought (n): suy nghĩ Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?” B. thing (n): điều, thứ, vật
  3. Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở. C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều). D. event (n): sự kiện. Ex: Leaving home was a mảo event in his life. Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B. Question 51: Đáp án A. Tạm dịch: Once a site has been chosen, special tunneling machines are in to create passage: Một khi trang web đã được chọn, các máy đường hầm đặc biệt là để tạo các đoạn. A. brought in sth: đưa vào, giới thiệu cái gì mới (luật mới, sản phẩm mới), thu hút. Ex: - New safety regulations have been brought in. - We need to bring in a lot more new business. B. entered: bước vào C. placed: đặt D. worked: làm việc Vậy đáp án đúng là A. brought Question 52: Đáp án A Tạm dịch: Houses are of all shapes and _, the largest having twenty rooms, and some even their own swimming poll: Nhà có nhiều hình dạng và , lớn nhất có 20 phòng, và một số thậm chí có bể bơi của riêng họ. A. sizes: kích thước B. areas: vùng miền, lĩnh vực C. volumes: quyển, tập sách, bộ sách; dung tích, thể tích D. numbers: số, số lượng Vậy đáp án đúng là A. sizes. Cụm từ: (to come in) all shapes and size: đủ hình dáng, kích thước. Ex: Chinese toys are very diverse. They come in all shapes and sizes. Question 53: Đáp án C
  4. Tạm dịch: In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47⁰C, and in winter the nights can be cold: Vào mùa hè, nhiệt độ bên ngoài có thể đạt tới mức đáng kinh ngạc là 47⁰C, và vào mùa đông, đêm có thể là _ lạnh. A. strongly: một cách mạnh mẽ. Ex: strongly agree, be strongly criticized by. B. heavily: một cách nặng nề. Ex: to drink.smoke heavily, a heavily pregnant woman. C. extremely + adj: cực kỳ Ex: Don’t go outside at noon. It’s extremely hot! Their new CD is selling extremely well. D. sharply: một cách sắc bén, nhanh. Ex: increase/ escalate sharply Question 54: Đáp án A. Tạm dịch: By the fierce dust storms that regularly sweep the area: Bằng những cơn bão bụi dai dẳn thường xuyên quét qua khu vực. - (storm) to sweep through: (bão) quét qua Question 55: Đáp án A. Tạm dịch: And of course, if your family or lots of friends come to stay, you can always dig another room: Và dĩ nhiên, nếu gia đình bạn hoặc rất nhiều bạn bè ở lại, bạn luôn có thể đào một căn phòng khác. A. grows = to increase in size, number, strength or quality: tăng lên về kích thước, số lượng, sức mạnh, chất lượng. Ex: - The family has grown in size recently - Shortage of water is a growing problem. B. rises: tăng lên về mức độ, mọc lên (mặt trời, mặt trăng), tăng lên (giá cả) Ex: Air pollution has risen above an acceptable level. C. stretches: kéo căng, nới rộng, trải dài Ex: - Is there any way of stretching shoes? - Beyond the mountains stretches a vast desert. D. explodes: nổ, bùng nổ Question 56: Đáp án D Tạm dịch: Wise parents will have a attitude and take the lead from their child: Những bậc cha mẹ khôn ngoan sẽ giữ thái độ và chỉ dẫn cho con mình. Phân tích đáp án:
  5. A. cheerful: hân hoan – Không hợp lý vì chưa có lí do để cha mẹ thấy hân hoan. B. contented: hài lòng – Không hợp lý vì tại thời điểm này chưa có động thái gì cho thấy trẻ có thích đọc hay không và đọc được ở cỡ nào nên cha mẹ chưa thể thấy hài lòng. C. relaxed: thư giãn – Thái độ thư giãn thường là khi con người bình tĩnh và không suy nghĩ chuyện xung quanh. Không hợp lí trong trường hợp này vì cha mẹ đang quan tâm tới việc đọc của con. D. hopeful: đầy hi vọng – Hợp lý vì cha mẹ đang cần chỉ dẫn cho con nên giữ thái độ hy vọng cho sự phát triển của trẻ. Vậy chọn đáp án D. Question 57: Đáp án D. Tạm dịch: What they should provide is a selection of toys, books and other activities: Những gì họ nên cho trẻ là sự lựa chọn đồ chơi, sách, và các hoạt động . A. bright: sáng sủa B. thrilling: hồi hộp, ly kỳ C. energetic: năng động D. stimulating: thú vị, kích thích, khuyến khích, động viên Trong các tính từ ở trên, ta cần chọn một tính từ đi với danh từ đồ chơi, sách vở và hoạt động. Đồ chơi sáng sủa, hồi hộp, ly kỳ hay năng động đều không phù hợp. Vậy chọn đáp án D (đồ chơi, sách vở, và các hoạt động thú vị là thích hợp nhất). Question 58: Đáp án D. Tạm dịch: There is also a huge range of videos, can reinforce and : Ngoài ra còn có một loạt các video, có thể củng cố và Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “videos” nên chọn D. which là phù hợp. Question 59: Đáp án D. Tạm dịch: There is also a huge range of videos which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are valuable in helping to increase vocabulary and concentration: Cũng có hàng loạt các video có thể củng cố và tăng cường thú vui đọc sách của trẻ, đồng thời có giá trị trong việc giúp mở rộng vốn từ và độ tập trung. A. properly: một cách thích hợp B. worthily: một cách xứng đáng
  6. C. perfectly: một cách hoàn hảo D. equally: một cách tương đồng, tương đương, bằng nhau, như nhau Câu văn đang đưa ra so sánh giữa sách và video trong việc giúp trẻ đọc. Đồng thời tác giả cùng nhấn mạnh vào cả hai loại hình này đều giúp trẻ mở rộng vốn từ và mức độ tập trung. Do vậy chọn đáp án D. equally là phù hợp cả. Question 60: Đáp án D Tạm dịch: Too many television programs induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, viewing of programs designed for young children can be useful: Qúa nhiều chương trình truyền hình gây ra một thái độ thờ ơ, không có tính phê phán, những thái độ đó sẽ làm cho việc học thêm khó khăn hơn. Tuy nhiên, suy nghĩ về các chương trình thiết kế cho trẻ nhỏ có thể hữu ích. A. cautious (adj) = being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks: cẩn thận Ex: The government has been cautious in its response to the report. B. choice (n): lựa chọn C. approved (v): phê chuẩn, tán thành, ủng hộ D. discriminating (adj): able to judge the good quality of something: biết suy xét, sáng suốt. Ex: They are very discriminating about what restaurants they go to. Đáp án D là phù hợp vì câu trước có nhắc tới an incurious, uncritical attitude để phê bình một thái độ gây ra bởi rất nhiều chương trình truyền hình nên những suy nghĩ sáng suốt về chương trình cho trẻ em có thể sẽ hữu ích. Question 61: Đáp án D. Tạm dịch: Yet in that short time, they have _ an enormous contribution to modern medecine: Tuy nhiên, trong thời gian ngắn, học có một đóng góp to lớn cho y học hiện đại. - to make a contribution to: đóng góp vào. Question 62: Đáp án B. Tạm dịch: The first female doctors were nuns gave advice about diseases and : Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu đưa ra lời khuyên về bệnh tật và Chỗ trống cần một đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ nên đáp án đúng là B. who. Question 63: Đáp án C.
  7. Tạm dịch: The first female doctors were nuns who gave advice about diseases and and prepared medicines: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu đã đua ra lời khuyên về bệnh và và chuẩn bị thuốc. Từ cần điền là một danh từ (vì được nối với danh từ diseases bằng liên từ and), nên chỉ có đáp án C. injures là phù hợp. Question 64: Đáp án C. Tạm dịch: In Britain, for centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine : Ở Anh, qua nhiều thế kỷ, các bán sĩ nam đã nghi ngờ về những phụ nữ hành nghề y . Từ cần điền là một trạng từ (adv), vì đi kèm với động từ practise. Vậy chỉ có đáp án C. professionally là hợp lý. Question 65: Đáp án A. Tạm dịch: Women couldn’t study medicine at universities the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century: Họ không được học ngàng y dược thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu đạt được bình đẳng với các bác sĩ nam trong thế kỷ 20. Đáp án A. until là phù hợp. Nhấn mạnh phụ nữ không được học ngành y cho đến tận thế kỷ 19 Question 66: Đáp án A Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, bao gồm các mối quan hệ chung. Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister. Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH. Đại từ Cách sử dụng Ví dụ Chú ý quan hệ
  8. - Thay thế cho người, - An architect is - Khi who/ Who làm chủ ngữ hoặc tân someone who that/ which đóng vai ngữ trong MĐQH designs buildings. trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan - Thay thế cho vật, đồ - The book which vật, có thể làm chủ ngữ is on the table is hệ thì có thể lược bỏ Which hoặc tân ngữ trong mine. who/ that/ which đi MĐQH Ex: The woman - Thay thế cho sở hữu - I have a friend (who) I was talking của người, vật (his-, whose father is a to was my teacher Whose her-, its-, their-, our- doctor. Không dùng giới từ my-, -'s) (in, on, at ) với các - Thay thế cho người, - The man whom I đại từ quan hệ: làm tân ngữ trong want to see wasn't when/ why/ where MĐQH. here. - Không dùng that Whom The girl to whom trong MĐQH you're talking is my không xác định. friend. - Đại diện cho - I need to meet the Ex: Mr. John, who chủ ngữ chỉ người, vật boy that is my is my teacher, has đặc biệt trong mệnh đề friend’s son been teaching here quan hệ xác định (có for 10 years, That thể dùng thay who, (không dùng that) which) Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH Trạng từ quan hệ
  9. - Thay thế cho cụm từ - Do you remember When chỉ thời gian: then, at the day when we (in/on that time, on that fisrt met? which) day ., - Thay thế cho cụm từ -I like to live in a Where chi nơi chốn, có thể country where there (in/at làm chủ ngữ hoặc tân is plenty of which) ngữ trong MĐQH sunshine. - Thay thế cho cụm - Tell me the reason Why (for trạng từ chỉ lí do: for why you are so sad. which) that reason Question 67: Đáp án D Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”. Question 68: Đáp án A Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages which both spouses have paying jobs : Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage). Question 69: Đáp án D Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày. - household chores: công việc nhà Question 70: Đáp án C
  10. Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to with the members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình. Phân tích đáp án: A. carry out (v): thi hành, tiến hành Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu. B. deal with a problem: giải quyết rắc rối. Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố. C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác. Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game. D. combine with (v): hòa trộn vào làm một. Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water. Đáp án chính xác là C. coopcrate. Question 71: Đáp án C. Tạm dịch: Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready : Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy những đứa con của mình biết đọc khi chúng mới chỉ lớn hơn tuổi tập đi. Điều này cũng ổn thôi nếu những đứa trẻ thấy thích thú nhưng nếu ép buộc thì có thể phản tác dụng nếu đứa trẻ chưa sẵn sàng A. scarcely: hiếm B. rarely: hiếm C. slightly: hơi, một chút D. really: thực sự Trong các đáp án trên, đáp án A và B có thể loại được vì không phù hợp nghĩa. Đáp án D thì không phù hợp với văn cảnh bởi nếu các em thực sự lớn hơn tuổi tập đi thì câu thứ hai sẽ không đề cập đến việc các em chưa sẵn sàng. Vậy đáp án phù hợp nhất là C. Question 72: Đáp án A.
  11. Tạm dịch: Nowadays there is plenty of good available for young children to read: Ngày nay, có rất nhiều hay sẵn có dành cho trẻ nhỏ để đọc. Danh từ được sử dụng ở đây phải là thứ “available” nghĩa là sẵn có, tiếp cận được, có thể mua được và dùng để đọc. A. material: tài liệu – hợp lý. B. sense: ý nghĩa – không mua được, và không đi với từ “read”. C. produce: sản phẩm, vật phẩm (thường là trồng trọt) – không hợp lý. D. amusement: sự giải trí – không đọc được. Question 73: Đáp án C. Tạm dịch: Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age : Khi trẻ em còn được quan tâm thì tivi còn bị chỉ trích, phần lớn bởi quá nhiều trẻ em xem những chương trình không phù hợp tuổi. A. set: cặp B. band: toán, tốp C. group: nhóm D. limit: ranh giới Ta ghép các đáp án khi đi với từ tuổi. Cần lưu ý rằng các chương trình tivi khi phát sóng hạn chế người xem thì sẽ hạn chế theo một nhóm người có độ tuổi từ đâu đến đâu. Vậy đáp án C là lựa chọn hợp lý nhất. Question 74: Đáp án C. Tạm dịch: Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which their favourite television characters: Cũng giống như người lớn thích đọc sách sau khi xem bộ phim được chuyển thể từ sách đó, trẻ em sẽ vồ lấy những cuốn sách nhân vật truyền hình ưa thích của chúng. A. illustrate: minh họa B. extend: mở rộng C. feature: đóng nhân vật, có nhân vật vào vai D. possess /pə’zes/: sở hữu Ghép các đáp án vào chỗ trống thì đáp án phù hợp là C. feature. Question 75: Đáp án B.
  12. Tạm dịch: videos can add a new to a story known from a book: video có thể thêm một mới từ câu chuyện chuyển thể từ sách. A. revival: sự hồi sinh B. dimension: chiều hướng C. option: chọn lựa D. existence: sự tồn tại Từ cần điền là một danh từ được thêm vào một câu truyện dựa trên một cuốn sách. Câu truyện thì không thể hồi sinh hay tồn tại mới, ta loại đáp A và D đầu tiên. Ý của tác giả là từ câu truyện có sẵn trong sách, khi chuyển thể thành video thì câu truyện sẽ được thêm thắt cho thú vị hơn, chính là tạo cho câu truyện một hướng nhìn, một chiều sâu mới. Vậy đáp án B là hợp lý nhất. Question 76: Đáp án D. Tạm dịch: One thing you have to be of is that: Một điều mà bạn phải đó là A. knowledgeable about: biết nhiều B. clever: sáng dạ, thông minh C. worried about: lo lắng D. aware of: biết, nhận thức được Ex: Even though some smokers are well aware of the bad effects of smoking, they don’t give it up. Sau chỗ trống có giới từ of → Đáp án đúng là D. aware. Question 77: Đáp án B. Tạm dịch: let constructive criticism have a positive on your work: Hãy để phê bình mang tính xây dựng có một tích cực lên công việc của bạn. A. affect (v): ảnh hưởng đến Ex: Exhaust fumes badly affect the enviroment. B. effect (n): sự ảnh hưởng C. result (n): kết quả D. change (n): sự thay đổi Chỗ trống cần một danh từ và sau chỗ trống là giới từ on → Đáp án đúng là B. Ta có cấu trúc: to have a positive effect on sth: có ảnh hưởng tích cực đến cái gì.
  13. Ex: His encouragement has a positive effect on her spirit. Question 78: Đáp án B. Tạm dịch: you should their suggestions carefully: bạn nên đề xuất của họ một cách cẩn thận A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận Ex: You should be cautious about talking to him. B. consider (v): cân nhắc, xem xét Ex: You should consider his suggestion. I think it’s an interesting idea. C. reckon (v): nghĩ, tính, đếm Ex: I reckon that I’m going to get that job. D. remember (v): nhớ Đáp án là B. to consider one’s suggestion: cân nhắc đề nghị của ai. Question 79: Đáp án D. Tạm dịch: There are many film stars were once out of job: Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng được một lần bị mất việc. Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ. Vậy chỉ có đáp án D. that là phù hợp. Question 80: Đáp án C. Tạm dịch: But things are more likely to turn well if you persevere and stay positive: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng tốt nếu bạn kiên trì và giữ thái độ tích cực. - to turn away: quay đi - to turn on >< to turn off: bật – tắt - to turn out: hóa ra, trở thành, trở nên Ex: He turned out to be the owner of the restaurant. Vậy chỉ có đáp án C. out là phù hợp. Question 81: Đáp án B. Tạm dịch: First of all, on sports day, it was always bound rain: Trước tiên, vào ngày tổ chức thể thao, trời luôn chắc chắn sẽ mưa. Ta có cấu trúc: bound to + V: chắc chắn sẽ làm gì ® Đáp án chính xác là B. to Lưu ý thêm: sure/certain to + V = bound to + V Question 82: Đáp án B.
  14. Tạm dịch: So, imagine a hundred small children : Vì vậy, hãy thử tưởng tượng có hàng trăm đứa trẻ . Trong câu trên, từ cần điền vào chỗ trống phải là một tính từ để bổ nghĩa cho “children”. Vì thế, chỉ có đáp án B. enthusiastic là chính xác. A. enthusiast (n): người có lòng đam mê, nhiệt tình. Ex: A football enthusiast: 1 người đam mê bóng đá. C. enthuse (v): đam mê, thích. Ex: They all enthused over my new look: Tất cả họ đều thích ngoại hình mới của tôi. D. enthusiasm (n): lòng say mê. Ex: They did their job with complete enthusiasm: Họ làm việc bằng cả lòng say mê. Question 83: Đáp án A. Tạm dịch: Another boy, jealous of the winner of the sack race: Một cậu bé khác ghen tị với người chiến thắng cuộc đua nhảy bao bố Tính từ “jealous” thường đi với các trạng từ: extremely, fiercely, fairly, insanely, madly, a bit, a little, quite, rather, obsessively Do vậy, ta chọn “fiercely” trong câu này. Fiercely jealous: vô cùng ghen tị Question 84: Đáp án B. Tạm dịch: Twenty years on, I’m certainly not any younger: 20 năm nữa, tôi chắc chắn sẽ chẳng thể trẻ trung hơn. Trong câu này, sau chỗ trống là một tính từ so sánh hơn nên ta loại putting và coming. Trong 2 phương án còn lại là going và getting thì có “getting” mới có thể đi kèm với tính từ để mang nghĩa “là, trở nên, trở thành” nên chọn làm đáp án. Lưu ý thêm: come true: trở thành sự thật. Question 85: Đáp án C. Tạm dịch: I do have some really lasting of those days at school: Tôi thực sự có được những lâu dài về những ngày tháng đó ở trường học. Loại các đáp án A, B, D dựa trên yếu tố ngữ nghĩa: A. remembrance (n): sự hồi tưởng, tưởng nhớ. Ex: A ceremony was held in remembrance of soldiers killed in the war: Một lễ tưởng nhớ được tổ chức để tưởng nhớ những chiến sĩ bị chết trong chiến tranh. B. memento (n) = D. souvenir (n): vật lưu niệm.
  15. Ex: A memento of our trip to Italy: Một vật lưu niệm trong chuyến đi của chúng tôi đến Italy. Đáp án đúng là C. memories: ký ức Question 86: Đáp án B. Tạm dịch: “ As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system": Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới. - to weight up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp Question 87: Đáp án B. Tạm dịch: you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng - to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ vậy Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully - to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì Ex: The painting brings to mind some of Picasso's works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phẩm của Picasso. Question 88: Đáp án C. Tạm dịch: laptops (and all the business and personal information they contain) are easy target for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp. A. aim (n): mục đích. dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng. C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi. mục tiêu D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng. Ex: to pursue one's goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình. Chọn target vi từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp). Question 89: Đáp án D. - habitual carelessness: thói quen bất cẩn Tạm dịch: Guarantees are getting better and longer, but they still won't cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn. nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cần. Các từ còn lại không hợp nghĩa.
  16. Question 90: Đáp án A. - rush out: chạy hối hả, nhanh Tạm dich: So, before you rush out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard us to whether a notebook PC is really suitable for you: Vì thế trước khi chạy thật nhanh để mua cho mình thiết bị công nghệ mới nhất thì hãy nghĩ thật kĩ liệu máy tính xách tay có thật sự phù hợp với bạn không. Các từ còn lại kêu hợp với out không hợp nghĩa. C. move out (v): rời khỏi nhà Ex: I've moved out my old home: Tôi vừa rời khỏi căn nhà cũ. D. walk out: đình công Ex: Hundreds of workers walked out yesterday: Hàng trăm công nhân đã đình công vào hôm qua. Question 91: Đáp án B. Tạm dịch: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day: Nghiên cứu cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không được ăn đúng cách vào giữa ngày. A. appropriately: một cách thích hợp. Ex: The government has been accused of not responding appropriately to the needs of the homeless: Chính phủ đã bị cáo buộc không đáp lại nhu cầu cho những người vô gia cư một cách thích hợp. B. properly (adv): đúng quy cách, hợp lệ, đúng đắn Ex: When will those naughty children learn to behave properly? Khi nào thì mấy đứa trẻ hư đó học cách cư xử đúng đắn vậy? C. probably: có lẽ. Ex: It was probably his best performance: Có lẽ đó là màn trình diễn đẹp nhất của anh ta. D. possibly: có khả năng, có thể. Ex: Could you possibly turn the volume down?: Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng không? Question 92: Đáp án B. Tạm dịch: In Britain, schools have to provide meals at lunchtime: Ở Anh, các trường học phải chuẩn bị bữa ăn (cho học sinh) vào giờ ăn trưa. - provide (v): cung cấp, chuẩn bị đầy đủ, dự phòng. Ex: The company provide uniforms for us: Công ty cấp đồng phục cho chúng tôi. Question 93: Đáp án A.
  17. Tạm dịch: There are strict standards for the preparation of school meals, : Có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuẩn bị bữa ăn ở trường học. A. standard (n): tiêu chuẩn, trình độ. Ex: You must reach certain standards to be able to apply for that university: Bạn phải đạt được những tiêu chuẩn để có thể nộp đơn vào trường đại học đó. B. procedure (n): thủ tục. Ex: Not many factories seriously following safety procedures: Không có nhiều nhà máy tuân thủ các quy trình sản xuất an toàn. C. condition (n): điều kiện, điều khoản. Ex: You can borrow my bike on condition that you return it tomorrow: Bạn có thể mượn xe của tôi với điều kiện là bạn phải trả lại vào ngày mai. Question 94: Đáp án B. Tạm dịch: include one portion of fruit and one of vegetables: bao gồm 1 phần trái cây và rau củ. A. piece (n): miếng, mảnh Ex: John gave Tony a piece of paper. Jony đưa Tony một mảnh giấy B. portion (n): phần thức ăn, xuất ăn Ex: My mother cút the cake into five portions: Mẹ tôi cắt bánh ra làm 5 phần C. bowl (n): cái bát Ex: He has already eaten three bowls of soup: Anh ta đã ăn 3 bát canh rồi Question 95: Đáp án A. Tạm dịch: The research will provide a better understanding of why : Nghiên cứu sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn tại sao . Question 96: Đáp án A. Tạm dịch: Many people it with their family or have a short holiday/vacation: Nhiều người ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito. A. spend: dành B. use: sử dụng, dùng C. take: chịu đựng D. expent: tiêu dùng
  18. Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng. Vậy chọn đáp án A. Question 97: Đáp án B. Tạm dịch: It was once _ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này. A. familiar: quen thuộc B. common: phổ biến C. regular: thường xuyên D. ordinary: thông thường Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc. Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa. Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến Question 98: Đáp án D. Tạm dịch: Women new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh. A. take on: đảm nhiệm B. bore: chịu đựng C. put on: mặc thứ gì lên người D. wore: mặc thứ gì lên người Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D: - to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo. - to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta. Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái. Vậy chọn đáp án D. Question 99: Đáp án B.
  19. Tạm dịch: A few peple send Easter with religious symbols on them: Vài người gửi đi những Phục Sinh với những biểu tượng tôn giáo. A. notes: ghi chú, bức thư ngắn B. cards: thiệp C. letters: thư D. envelopes: phong bì Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tưởng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này. Vậy chọn đáp án B. Question 100: Đáp án B. Tạm dịch: In the US, each company decides for itself to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này. Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’. Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tói cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyển đi noi khác. Loại đáp án A. if Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cừa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý ttong trường hợp này. Chọn đáp án B. whether.