Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_tuan_20.pdf
Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 20
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 20 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Bảng nhân 3,4,5 3 × 1 = 3 4 × 1 = 4 5 × 1 = 5 3 × 2 = 6 4 × 2 = 8 5 × 2 = 10 3 × 3 = 9 4 × 3 = 12 5 × 3 = 15 3 × 4 = 12 4 × 4 = 16 5 × 4 = 20 3 × 5 = 15 4 × 5 = 20 5 × 5 = 25 3 × 6 = 18 4 × 6 = 24 5 × 6 = 30 3 × 7 = 21 4 × 7 = 28 5 × 7 = 35 3 × 8 = 24 4 × 8 = 32 5 × 8 = 40 3 × 9 = 27 4 × 9 = 36 5 × 9 = 45 3 × 10 = 30 4 × 10 = 40 5 × 10 = 50
- B. BÀI TẬP CƠ BẢN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: a. Kết quả của phép nhân 2 × 3 là: A. 5 B. 6 C. 9 b. Tích nào dưới đây có kết quả nhỏ nhất? A. 4 × 3 B. 3 × 5 C 5 × 3 c. Trên bàn có 5 đĩa cam, mỗi đĩa cam có 5 quả cam. Trên bàn có tất cả quả cam? A. 10 B. 15 C. 25 d*. Tích của hai số là số liền sau số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Thừa số thứ nhất là số liền trước của 4. Thừa số thứ hai là A. 3 B. 4 C. 5 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S : * Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : a) 2 ; 4 ; 8 ; 6 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ;18 ; 20 b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 * Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé : c) 30 ; 27 ; 24 ; 18 ; 15 ; 21 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 d) 30 ; 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S . Viết phép nhân đúng hay sai ? * Có tất cả bao nhiêu con gà ? a) 2 × 3 = 6 ( con ) . b) 3 × 2 = 6 ( con ) .
- * Có tất cả bao nhiêu con mèo ? c) 2 × 3 = 6 ( con ) . d) 3 × 2 = 6 ( con ) . Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng : 4 × 8 4 × 3 5 × 10 5 × 7 27 12 30 35 18 50 14 32 3 × 10 3 × 9 3 × 4 3 × 6 Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Tính nhẩm: 3× 4 = 3 × 5 = 5 × 6 = 3 × 8 = 4 × 3 = 5 ×3 = 5 × 8 = 3 × 9 = 2 × 6 = 2 × 7 = 5 × 4 = 5 × 9 = 3 × 6 = 2 × 9 = 5 × 7 = 4 × 9 = Bài 2: Viết tiếp ba số nữa : a) 8 ; 10 ; 12 ; ; ; . ; 20. b) 20 ; 18 ; 16 ; ; ; . ; 8. c) 12 ; 15 ; 18 ; ; ; . ; 30. d) 24 ; 21 ; 18 ; ; ; . ; 6. Bài 3: Tính (theo mẫu)? a. 4 × 5 + 10 = 20 + 10 = 30 d. 5 × 9 + 55 = b. 4 × 6 + 16 = e. 3 × 9 - 20 = c. 5 × 6 + 20 = f. 3 × 7 - 9 = Bài 4: Viết các số thích hợp vào ô trống? Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 2 8 Tích 18 3 15
- Bài 5: a. Kể tên các hình có trong hình vẽ bên. b. Hãy đếm số hình mỗi loại. Bài giải Bài 6: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở . Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải Bài 7: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ? Bài giải Bài 8: Con kiến đi từ A qua B , qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ? 4 cm B C 4 cm 4 cm A D
- Bài giải Bài 9 : Có 2 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài giải Bài 10 : Mỗi túi gạo có 3 kg gạo . Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Bài giải C. BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 1*: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
- Bài 2*: Tìm các số có hai chữ số biết hai chữ số ấy có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? Bài 3*: Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải Bài 4*: Điền dấu + , - , × vào chỗ chấm thích hợp 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 4 .4 4 = 20 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 Bài 5*: Hãy viết tất cả các phép cộng có tổng là 12 và các số hạng đều bằng nhau
- ĐÁP ÁN B. BÀI TẬP CƠ BẢN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu a b c d Đáp án B A C B Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 10 18 30 14 30 27 19 Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S : * Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : a) 2 ; 4 ; 8 ; 6 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ;18 ; 20 S b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 Đ * Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé : c) 30 ; 27 ; 24 ; 18 ; 15 ; 21 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 S d) 30 ; 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 Đ 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S . Viết phép nhân đúng hay sai ? a) 2 × 3 = 6 ( con ) Đ b) 3 × 2 = 6 ( con ) S c) 2 × 3 = 6 ( con ) S d) 3 × 2 = 6 ( con ) Đ Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng : 4 × 8 4 × 3 5 × 10 5 × 7 27 12 30 35 18 50 14 32 3 × 10 3 × 9 3 × 4 3 × 6 Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Tính nhẩm: 3× 4 = 12 3 × 5 = 15 5 × 6 = 30 3 × 8 = 24 4 × 3 = 12 5 ×3 = 15 5 × 8 = 40 3 × 9 = 27 2 × 6 = 12 2 × 7 = 14 5 × 4 = 20 5 × 9 = 45 3 × 6 = 12 2 × 9 = 18 5 × 7 = 35 4 × 9 = 36 Bài 2: Viết tiếp ba số nữa :
- a) 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20. b) 20 ; 18 ; 16 ; 14; 12 ; 10 ; 8. c) 12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30. d) 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6. Bài 3: Tính (theo mẫu)? a. 4 × 5 + 10 = 20 + 10 = 30 d. 5 × 9 + 55 = 45 + 55 = 100 b. 4 × 6 + 16 = 24 + 16 = 40 e. 3 × 9 - 20 = 27 – 20 = 7 c. 5 × 6 + 20 = 30 + 20 = 50 f. 3 × 7 - 9 = 21 – 9 = 12 Bài 4: Viết các số thích hợp vào ô trống? Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 6 1 9 2 5 8 Tích 18 3 27 6 15 24 Bài 5: a. Kể tên các hình có trong hình vẽ bên. b. Hãy đếm số hình mỗi loại. Bài giải Hình bên có các hình: Hình tam giác: 1 hình Hình tứ giác: 5 hình Hình tròn: 2 hình Bài 6: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở . Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải : Cô giáo cần mua tất cả số quyển vở là : 4 × 9 = 36 ( quyển vở) Đáp số : 36 quyển vở Bài 7: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ? Bài giải : 5 lọ như thế có số bông hoa là là : 3 × 5 = 15 ( bông hoa) Đáp số : 15 bông hoa
- Bài 8: Con kiến đi từ A qua B , qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ? 4 cm B C 4 cm 4 cm A D Bài giải Con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài là : 4 × 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Bài 9 : Có 2 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài giải Có tất cả số bạn là : 4 × 2 = 8 (bạn) Đáp số : 8 bạn Bài 10 : Mỗi túi gạo có 3 kg gạo . Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Bài giải 5 túi gạo có số ki-lô-gam gạo là : 3 × 5 = 15 (kg) Đáp số : 15kg gạo C. BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 1*: Hai số đó là 3 và 7 vì 3 + 7 = 10 và 3 × 7 = 21 Bài 2*: Các số đó là 42 và 24 vì 4 -2 = 2 và 4 × 2 = 8 Bài 3*: Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? Số vở của cô là: 5 × 8 + 3 = 43 ( quyển vở) Bài 4*: Điền dấu + , - , × vào chỗ chấm thích hợp
- 4+ 4 - 4 = 4 4 × 4 - 4 = 12 4 × 4 + 4 = 20 4 - 4+ 4 = 4 4 + 4 + 4 = 12 Bài 5*: Hãy viết tất cả các phép cộng có tổng là 12 và các số hạng đều bằng nhau Các phép tính đó là: 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 + 4 + 4 = 12 6 + 6= 12