4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 4_de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_10_nam_hoc_2018_2019_truong.docx 4_de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_10_nam_hoc_2018_2019_truong.docx
 MA TRẬN 1 TIẾT - HK1.doc MA TRẬN 1 TIẾT - HK1.doc
Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 TỔ: VẬT LÝ BÀI SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào đáp án lựa chọn. Câu 1: Khi sử dụng công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 , kết luận nào sau đây là đúng? A. Khi v12 và v23 cùng hướng thì v v v 13 12 13 B. Khi v12 và v23 ngược hướng thì v13 v 12 v23 2 2 2 C. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 2 2 D. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 Câu 2: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường tròn và có có tốc độ trung bình tăng đều theo thời gian. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. D. quỹ đạo là đường thẳng và có có tốc độ trung bình giảm đều theo thời gian. Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. Câu 4: Chọn câu đúng? A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn luôn thay đổi. Câu 5: Chọn câu đúng? Chuyển động cơ là sự thay đổi A. vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. B. trạng thái của vật theo thời gian. C. tốc độ của vật theo thời gian. D. năng lượng của vật theo thời gian.
- Câu 6: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. D. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? A. Từ điểm 0. B. Từ điểm M, cách 0 là 10km. C. Từ điểm M, cách 0 là 60km. D. Từ điểm M trùng với 0. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Công thức tính độ cao h = g.t2 Câu 9: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x =3 – 60t. (x: km, t: h) B. x = (60 -3 )t.(x: km, t: h) C. x = 3 +60t. (x: km, t: h) D. x = 60t. (x: km, t: h) Câu 10: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 11: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 1s. B. 9,8s. C. 4,9. D. 2s Câu 13: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, sau 1 giờ đi được 12 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m.Vận tốc của thuyền đối với nước là: A. v = 10km/h. B. v = 14 km/h. C. v= 2km/h D. v= 10,56km/h
- Câu 14: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 15: Chọn câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ góc luôn thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay trong 1 giây được10 vòng. a. Tính chu kì và tần số góc của một điểm nằm trên mép đĩa? b. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa? Câu 2: (3 điểm) Một xe lửa bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau thời gian 100 giây xe đạt được vận tốc 10m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 100 giây đó? c. Khi xe đang chuyển động chuyển động với vận tốc 20m/s thì xe hãm phanh để vào ga. Sau khi đi thêm được 650 m kể từ lúc hãm phanh thì xe dừng lại. Tính thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại? BÀI LÀM
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 TỔ: VẬT LÝ BÀI SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào đáp án lựa chọn. Câu 1: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 2: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường tròn và có có tốc độ trung bình tăng đều theo thời gian. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. D. quỹ đạo là đường thẳng và có có tốc độ trung bình giảm đều theo thời gian. Câu 3: Khi sử dụng công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 , kết luận nào sau đây là đúng? A. Khi v12 và v23 cùng hướng thì v v v 13 12 13 B. Khi v12 và v23 ngược hướng thì v13 v 12 v23 2 2 2 C. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 2 2 D. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 Câu 4: Chọn câu đúng? A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn luôn thay đổi.
- Câu 5: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. Câu 6: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. D. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 7: Chọn câu đúng? Chuyển động cơ là sự thay đổi A. vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. B. trạng thái của vật theo thời gian. C. tốc độ của vật theo thời gian. D. năng lượng của vật theo thời gian. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Công thức tính độ cao h = g.t2 Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? A. Từ điểm 0. B. Từ điểm M, cách 0 là 10km. C. Từ điểm M, cách 0 là 60km. D. Từ điểm M trùng với 0. Câu 10: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 11: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x =3 – 60t. (x: km, t: h) B. x = (60 -3 )t.(x: km, t: h) C. x = 3 +60t. (x: km, t: h) D. x = 60t. (x: km, t: h) Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 1s. B. 9,8s. C. 4,9. D. 2s
- Câu 13: Chọn câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ góc luôn thay đổi. Câu 14: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 15: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, sau 1 giờ đi được 12 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m.Vận tốc của thuyền đối với nước là: A. v = 10km/h. B. v = 14 km/h. C. v= 2km/h D. v= 10,56km/h II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Một đĩa tròn bán kính 40cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,1 giây. a. Tính tần số và tần số góc của một điểm nằm trên mép đĩa? b. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa? Câu 2: (3 điểm) Một xe lửa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s thì xe bắt đầu tăng ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau thời gian 50 giây xe đạt được vận tốc 15m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 50 giây đó? c. Khi xe đang chuyển động chuyển động với vận tốc 18m/s thì xe hãm phanh để vào ga. Sau khi đi thêm được 600 m kể từ lúc hãm phanh thì xe dừng lại. Tính thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại? BÀI LÀM
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 TỔ: VẬT LÝ BÀI SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào đáp án lựa chọn. Câu 1: Chọn câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ góc luôn thay đổi. Câu 2: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 3: Khi sử dụng công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 , kết luận nào sau đây là đúng? A. Khi v12 và v23 cùng hướng thì v v v 13 12 13 B. Khi v12 và v23 ngược hướng thì v13 v 12 v23 2 2 2 C. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 2 2 D. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 Câu 4: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường tròn và có có tốc độ trung bình tăng đều theo thời gian. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. D. quỹ đạo là đường thẳng và có có tốc độ trung bình giảm đều theo thời gian. Câu 5: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km.
- Câu 6: Chọn câu đúng? A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn luôn thay đổi. Câu 7: Chọn câu đúng? Chuyển động cơ là sự thay đổi A. vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. B. trạng thái của vật theo thời gian. C. tốc độ của vật theo thời gian. D. năng lượng của vật theo thời gian. Câu 8: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. D. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? A. Từ điểm 0. B. Từ điểm M, cách 0 là 10km. C. Từ điểm M, cách 0 là 60km. D. Từ điểm M trùng với 0. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Công thức tính độ cao h = g.t2 Câu 11: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x = 3 +60t. (x: km, t: h) B. x = (60 -3 )t.(x: km, t: h) C. x =3 – 60t. (x: km, t: h) D. x = 60t. (x: km, t: h) Câu 12: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
- Câu 13: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 14: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 1s. B. 9,8s. C. 4,9. D. 2s Câu 15: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, sau 1 giờ đi được 12 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m.Vận tốc của thuyền đối với nước là: A. v = 10km/h. B. v = 14 km/h. C. v= 2km/h D. v= 10,56km/h II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay trong 1 giây được 10 vòng. a. Tính chu kì và tần số góc của một điểm nằm trên mép đĩa? b. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa? Câu 2: (3 điểm) Một xe lửa bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau thời gian 100 giây xe đạt được vận tốc 10m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 100 giây đó? c. Khi xe đang chuyển động chuyển động với vận tốc 20m/s thì xe hãm phanh để vào ga. Sau khi đi thêm được 650 m kể từ lúc hãm phanh thì xe dừng lại. Tính thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại? BÀI LÀM
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 TỔ: VẬT LÝ BÀI SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào đáp án lựa chọn. Câu 1: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 2: Chọn câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ góc luôn thay đổi. Câu 3: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường tròn và có có tốc độ trung bình tăng đều theo thời gian. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. D. quỹ đạo là đường thẳng và có có tốc độ trung bình giảm đều theo thời gian. Câu 4: Khi sử dụng công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 , kết luận nào sau đây là đúng? A. Khi v12 và v23 cùng hướng thì v v v 13 12 13 B. Khi v12 và v23 ngược hướng thì v13 v 12 v23 2 2 2 C. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 2 2 D. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 Câu 5: Chọn câu đúng? A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc.
- C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn luôn thay đổi. Câu 6: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. Câu 7: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. D. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 8: Chọn câu đúng? Chuyển động cơ là sự thay đổi A. vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. B. trạng thái của vật theo thời gian. C. tốc độ của vật theo thời gian. D. năng lượng của vật theo thời gian. Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Công thức tính độ cao h = g.t2 Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? A. Từ điểm 0. B. Từ điểm M, cách 0 là 10km. C. Từ điểm M, cách 0 là 60km. D. Từ điểm M trùng với 0. Câu 11: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 12: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x =3 – 60t. (x: km, t: h) B. x = (60 -3 )t.(x: km, t: h) C. x = 3 +60t. (x: km, t: h) D. x = 60t. (x: km, t: h) Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 1s. B. 9,8s. C. 4,9. D. 2s
- Câu 14: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 15: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, sau 1 giờ đi được 12 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m.Vận tốc của thuyền đối với nước là: A. v = 10km/h. B. v = 14 km/h. C. v= 2km/h D. v= 10,56km/h II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Một đĩa tròn bán kính 40cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,1 giây. a. Tính tần số và tần số góc của một điểm nằm trên mép đĩa? b. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa? Câu 2: (3 điểm) Một xe lửa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s thì xe bắt đầu tăng ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau thời gian 50 giây xe đạt được vận tốc 15m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 50 giây đó? c. Khi xe đang chuyển động chuyển động với vận tốc 18m/s thì xe hãm phanh để vào ga. Sau khi đi thêm được 600 m kể từ lúc hãm phanh thì xe dừng lại. Tính thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại? BÀI LÀM
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 TỔ: VẬT LÝ BÀI SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào đáp án lựa chọn. I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1: Khi sử dụng công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 , kết luận nào sau đây là đúng? A. Khi v12 và v23 cùng hướng thì v v v 13 12 13 B. Khi v12 và v23 ngược hướng thì v13 v 12 v23 2 2 2 C. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 2 2 D. Khi v12 và v23 vuông góc với nhau thì v13 v12 v23 Câu 2: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường tròn và có có tốc độ trung bình tăng đều theo thời gian. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. D. quỹ đạo là đường thẳng và có có tốc độ trung bình giảm đều theo thời gian. Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 40 km.B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. Câu 4: Chọn câu đúng? A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn luôn thay đổi. Câu 5: Chọn câu đúng? Chuyển động cơ là sự thay đổi A. vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. B. trạng thái của vật theo thời gian.
- C. tốc độ của vật theo thời gian. D. năng lượng của vật theo thời gian. Câu 6: Chọn câu đúng? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường cong và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. B. quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường. C. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. D. quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? A. Từ điểm 0. B. Từ điểm M, cách 0 là 10km. C. Từ điểm M, cách 0 là 60km. D. Từ điểm M trùng với 0. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Chiều từ trên xuống dưới.D. Công thức tính độ cao h = g.t 2 Câu 9: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x =3 – 60t. (x: km, t: h) B. x = (60 -3 )t.(x: km, t: h) C. x = 3 +60t. (x: km, t: h) D. x = 60t. (x: km, t: h) Câu 10: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 11: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 1s. B. 9,8s. C. 4,9. D. 2s
- Câu 13: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, sau 1 giờ đi được 12 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m.Vận tốc của thuyền đối với nước là: A. v = 10km/h.B. v = 14 km/h. C. v= 2km/h D. v= 10,56km/h Câu 14: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 15: Chọn câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ góc luôn thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Một đĩa tròn bán kính 40cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,1 giây. a. Tính tần số và tần số góc của một điểm nằm trên mép đĩa? b. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa? Câu 2: (3 điểm) Một xe lửa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s thì xe bắt đầu tăng ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau thời gian 50 giây xe đạt được vận tốc 15m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 50 giây đó? c. Khi xe đang chuyển động chuyển động với vận tốc 18m/s thì xe hãm phanh để vào ga. Sau khi đi thêm được 600 m kể từ lúc hãm phanh thì xe dừng lại. Tính thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại?
- ĐÁP ÁN TỰ LUẬN Câu 1 1 1 0,5 đ T 0,1s f 10 2 2 0,5 đ  20 rad / s T 0,1 0,5 đ v r. 0,3.20 6 m / s v2 (6 )2 a 1200m / s2 0,5 đ ht r 0,3 + Chọn hệ trục tọa độ 0x có: Gốc O ở vị trí tăng tốc, gắn với 0,25 điểm vật chuyển động. +Chiều dương cùng chiều chuyển động. 0,25 điểm CÂU 2 +Gốc thời gian là thời điểm tăng tốc. a v v 10 0 a 0 0,1m / s2 t 100 0,25- 0,25- 0,25điểm 1 1 0,25- 0,25- 0,25 b s v .t .a.t 2 0.100 .0,1.1002 500m 0 2 2 điểm + Chọn hệ trục tọa độ 0x có: Gốc O ở vị trí tăng tốc, gắn với 0,25 điểm vật chuyển động. +Chiều dương cùng chiều chuyển động. +Gốc thời gian là thời điểm hãm phanh 2 2 v v0 2as v2 v2 0 202 4 a 0 m / s2 0,25 điểm c 2s 2.650 13 v v a 0 0,25 điểm t v v 0 20 t 0 65s 4 0,25 điểm a 13 Đề 2




