Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 9 - Năm 2019-2020

doc 40 trang minhtam 25/10/2022 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 9 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_9_nam_2019_2020.doc

Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 9 - Năm 2019-2020

  1. A/ 9 tấn B/ 12 tấn C/ 15 tấn D/ 10 tấn Câu số 61: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 156m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Người ta trồng rau trên khu đất đó. Trung bình cứ 5m 2 thu được 4kg rau. Tính số rau thu được trên khu đất đó. Trả lời: Số rau thu được ở khu đất đó là .kg. Câu số 62: Tính: 278 x 261 – 15967 = . Câu số 63: Một trang trại chăn nuôi có 542 con gà, 461 con vịt. Trung bình mỗi tháng một con gà ăn hết 3kg bột chăn nuôi, một con vịt ăn hết 4kg bột chăn nuôi. Hỏi trong 12 tháng trang trại đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam bột chăn nuôi để nuôi số gia cầm nói trên? Trả lời: Trong 12 tháng trang trại đó dùng hết . kg bột chăn nuôi. Câu số 64: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 1478m 2. Bác An đã trồng rau trên một nửa diện tích mảnh vườn đó. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông? Trả lời: diện tích trồng rau là: .m2. Câu số 65: Hai bể chứa tất cả 5000 lít nước. Người ta tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và tháo bớt 1050 lít nước ở bể thứ hai thì số nước ở hai bể bằng nhau. Số nước có ban đầu ở bể thứ nhất, bể thứ hai lần lượt là: A/ 1750 lít và 1450 lít B/ 2350 lít và 2650 lít C/ 1800 lít và 3200 lít D/ 4250 lít và 3950 lít Câu số 66: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng; nếu giảm chiều dài đi 10cm thì diện tích giảm 70cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Trả lời: diện tích hình chữ nhật ban đầu là .cm2 Câu số 67: Hai thùng dầu đựng 345 lít dầu. Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A/ 200 lít và 145 lít B/ 210 lít và 135 lít C/ 185 lít và 165 lít D/ 190 lít và 155 lít Câu số 68: Tính: 5 x 6 x 127 = Câu số 69: Tính: 193 x 11 + 5723 = Câu số 70: Một ô tô chạy trong hai giờ. Giờ thứ nhất chạy được 42640m, giờ thứ hai ô tô chạy ít hơn giờ thứ nhất 6280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: Trong hai giờ ô tô chạy được là: A/ 36300m B/ 79000km C/ 36360m D/ 79km 12
  2. Câu số 71: Tìm y biết: y x 2 – 58 = 146 A. y = 102 B. y = 204 C. y = 202 D. y = 44 Câu số 72: Giá tiền mỗi đôi tất là 7200 đồng. Một người mua 150 đôi tất thì phải trả bao nhiêu tiền? Trả lời: Số tiền người đó phải trả là: đồng Câu số 73: Tính 67 x 11 = Câu số 74: Tổng số tuổi hai bố con là 38 tuổi. Biết nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con. Trả lời: Tuổi của mỗi người là: A/ bố 32 tuổi, con 6 tuổi B/ bố 34 tuổi, con 4 tuổi C/ bố 30 tuổi, con 8 tuổi D/ bố 30 tuổi, con 6 tuổi Câu số 75: Hai kho lớn mỗi kho chứa 14580kg gạo và 1 kho nhỏ chứa 10350 kg gạo. Trung bình mỗi kho chứa số gạo là: A/ 13173kg B/ 13170kg C/ 22837kg D/ 23237kg Câu số 76: Tính: 178 x 100 = Câu số 77: Điền số thích hợp: 8m2 2dm2 = dm2 Câu số 78: Tính: 2075 x 18 – 2075 x 8 = . Câu số 79: Một mảnh bìa hình vuông có diện tích là 1m 2 21dm2. Tìm chu vi mảnh bìa đó. Trả lời: Chu vi mảnh bìa đó là: dm. Câu số 80: Tính: 1425 x 11 – 1425 = . 13
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1: BỨC TRANH BÍ ẤN MÃ ĐỀ THI SỐ 1 Giá trị của a + b – với a = A = Thay a và b vào biểu thức ta được: 2xA=2 x 2 x A = 1 + 2 x A = 1 + A - A = Giá trị x thỏa mãn x + x = 2 - = MÃ ĐỀ THI SỐ 2 14
  4. = 3 19 Trung bình cộng của = 3 MÃ ĐỀ THI SỐ 3 1 4 Chu vi hình chữ nhật biết chiều dài là và chiều rộng là là; Giá trị x thỏa mãn: x = 15
  5. MÃ ĐỀ THI SỐ 4 = 15 phút + 5 phút = 20 phút 20 0 Giá trị của x thỏa mãn: Biết 2 – a = , giá trị của a là BÀI THI SỐ 2: ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI MÃ ĐỀ THI SỐ 1 Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: . Trả lời: x = Hướng dẫn 17
  6. Suy ra: x – 5 = 69. Vậy x = 69 + 5 = 74 Điền 74 Câu 2: Hình vuông lớn có cạnh gấp 4 lần hình vuông bé. Hỏi chu vi hình vuông lớn gấp mấy lần chu vi hình vuông bé? Trả lời: Chu vi hình vuông lớn gấp lần chu vi hình vuông bé. Đáp số: 4 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ngày = 24 giờ : 4 = 6 giờ Đáp số: 6 Câu 4: Một vòi nước buổi sáng chảy vào bể được bể. Buổi chiều vòi cần chảy được bao nhiêu phần bể nữa thì đầy bể? a/ bể b/ bể c/ bể d/ bể. Hướng dẫn Buổi chiều cần chảy số phần bể nữa là: 1 – (bể) Chọn a Câu 5: Số góc nhọn trong hình vẽ là: a/ 5 b/ 6 c/ 4 d/ 7 Chọn a Câu 6: Bác Hòa có một mảnh đất. Trên mảnh đất đó, bác dành diện tích trồng hoa, diện tích để nuôi cá, diện tích còn lại làm đường đi. Hỏi diện tích làm đường đi bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất? a/ diện tích b/ diện tích c/ diện tích d/ diện tích Hướng dẫn Phân số chỉ diện tích làm đường đi là: (diện tích) Chọn d 18
  7. Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong lớp học, biết rằng nếu chia lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa học sinh nào. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh? (Biết số học sinh lớn hơn 25 và nhỏ hơn 40). Trả lời: Lớp đó có số học sinh là: học sinh HƯỚNG DẪN Số học sinh của lớp vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 3 và lớn hơn 25 nhỏ hơn 40. Suy ra lớp đó có 30 học sinh. Đáp án: 30 Câu 8: Một đôi công nhân sửa đường, biết ngày thứ nhất sửa được cả đoạn đường phải sửa. Ngày thứ hai sửa được ít hơn ngày thứ nhất là đoạn đường. Ngày thứ ba sửa được nhiều hơn ngày thứ hai là đoạn đường. Ngày thứ tư thì đội sửa xong. Hỏi ngày thứ tư đội sửa được bao nhiêu phần của cả đoạn đường phải sửa đó? a/ đoạn đường b/ đoạn đường c/ đoạn đường d/ đoạn đường. Hướng dẫn Ngày thứ hai sửa được số phần đoạn đường là: (đoạn đường) Ngày thứ ba sửa được số phần đoạn đường là: (đoạn đường) Ngày thứ tư đội xửa được số phần đoạn đường là: (đoạn đường) Chọn c Câu 9: Số tự nhiên lẻ lớn nhất, có 4 chữ số khác nhau, chia hết cho cả 3 và 5 là: Hướng dẫn Gọi số cần tìm là: Để lớn nhất thì a = 9, b = 8. Để là số lẻ thì d = 5 Để chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Suy ra: 9 + 8 + 5 + c = 22 + c phải chia hết cho 3. Suy ra: c = 2; 5 hoặc 8. Vì a, b, c, d khác nhau nên c = 2. Vậy số cần tìm là: 9825. 19
  8. Đáp số: 9825 Câu 10: Một lớp học có số học sinh thích môn Toán, số học sinh thích môn Văn và có số học sinh thích cả hai môn Toán và Văn. Tổng số học sinh chỉ thích môn Toán và số học sinh chỉ thích môn Văn chiếm bao nhiêu phần lớp học? a/ số học sinh b/ số học sinh c/ số học sinh d/ số học sinh. Hướng dẫn Phân số chỉ số học sinh chỉ thích môn Toán là: (học sinh) Phân số chỉ số học sinh chỉ thích môn Văn là: (học sinh) Tổng số học sinh chỉ thích Toán và số học sinh chỉ thích Văn chiếm số phần học sinh cả lớp là: (học sinh) Chọn b MÃ ĐỀ THI SỐ 2 Câu 1: Một ô tô giờ thứ nhất đi được quãng đường. Giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần quãng đường? a/ quãng đường b/ quãng đường c/ quãng đường d/ quãng đường. Hướng dẫn Sau hai giờ ô tô đi được số phần quãng đường là: (quãng đường) Chọn c Câu 2: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp bằng 1509. Giá trị trung bình của ba số đó là .1509 : 3 = 503 Điền 503 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hai thùng có 874 lít dầu, thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai 26 lít dầu. Tính số lít dầu có ở thùng thứ hai. Trả lời: Thùng thứ hai có chứa lít dầu. Hướng dẫn Thùng thứ hai chứa số lít dầu là: (874 – 26) : 2 = 424 (lít) 20
  9. Điền 424 Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: giờ = 60 x 60 : 4 = 900 giây Đáp số: 900 Câu 5: Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có 4 chữ số. Hiệu của hai số là nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Hướng dẫn Tổng hai số là số tròng trăm lớn nhất có 4 chữ số là: 9900 Hiệu của hai số là nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:102 Số bé là: (9900 – 102) : 2 = 4899 Điền 4899 Câu 6: Một tấm vải được cắt ra thành ba mảnh. Mảnh vải thứ nhất có chiều dài bằng chiều dài tấm vải. Mảnh vải thứ ba dài gấp đôi mảnh vải thứ nhất. Phân số chỉ chiều dài mảnh vải thứ hai là: a/ b/ c/ d/ Hướng dẫn Phân số chỉ mảnh vải thứ ba là: (mảnh) Phân số chỉ mảnh vải thứ hai là: (mảnh) Chọn c Câu 7: Tìm số tự nhiên x, biết: Trả lời: x = Hướng dẫn Suy ra: x – 5 = 28 Vậy x = 28 + 5 = 33 Đáp số: 33 21
  10. Câu 8: Tổng kết điểm kiểm tra môn Toán của các bạn trong lớp 4A như sau: Có số bạn trong lớp được 10 điểm, số bạn trong lớp được 9 điểm, số bạn trong lớp được 8 điểm, số bạn được 7 điểm. Hỏi số bạn được trên 7 điểm bằng bao nhiêu phần số bạn trong lớp? a/ số bạn trong lớp b/ số bạn trong lớp b/ số bạn trong lớp d/ số bạn trong lớp Hướng dẫn Phân số chỉ số bạn được trên điểm 7 là: (tổng số bạn) Chọn d Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa, tổng số tuổi mẹ và tuổi con bằng 40 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của mẹ. Trả lời: Tuổi mẹ hiện nay là . tuổi. Hướng dẫn Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là: 40 – 2 – 2 = 36 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: (36 + 24) : 2 = 30 (tuổi) Điền 30 Câu 10: Giá trị của M = = ? a/ b/ c/ d/ Hướng dẫn M = = = Chọn c MÃ ĐỀ THI SỐ 3 Câu 1: Tìm x, biết: Trả lời: x = . Hướng dẫn 22
  11. Vậy x = 3 Đáp số: 3 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tổng số học sinh của khối 4 và khối 5 của một trường là 288 học sinh. Số học sinh khối 4 ít hơn số học sinh khối 5 là 32 học sinh. Tính số học sinh khối 5. Trả lời: Số học sinh khối 5 là . Học sinh. Hướng dẫn Số học sinh khối 5 là: (288 + 32) : 2 = 160 (học sinh) Điền: 160 Câu 3: Khi bơm nước vào bể, 1 giờ đầu, vòi nước bơm vào được bể. 1 giờ tiếp theo, vòi nước bơm vào thêm được bể. Hỏi sau 2 giờ, vòi bơm vào được bao nhiêu phần bể? a/ bể b/ bể c/ bể d/ bể. Hướng dẫn Sau 2 giờ, vòi bơm vào được số phần bể là: Chọn b Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một cửa hàng có 720kg gạo. Cửa hàng đã bán đi số gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo? Trả lời: Trong kho còn lại kg gạo. Hướng dẫn Cửa hàng đã bán số gạo là: 720 : 5 = 144 (kg) Trong kho còn lại số gạo là: 720 – 144 = 576 (kg) Đáp số: 576 Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng là m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu xăng – ti – mét? 23
  12. Trả lời: . Hướng dẫn Đổi: m = 20cm; m = 5cm. Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 5) x 2 = 50 (cm) Đáp số: 50cm Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hai đội công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường. Đội thứ hai sửa được nhiều hơn số mét đường đội thứ nhất sửa được là 1200m. Vậy số mét đường đội thứ hai sửa được là m. Hướng dẫn Số mét đường đội thứ hai sửa được là: 8265 : 3 + 1200 = 3955 (m) Đáp số: 3955 Câu 7: Trung bình cộng của 7 số lẻ liên tiếp là 175. Số lớn nhất là: Hướng dẫn Trung bình cộng của 7 số lẻ liên tiếp là 175 thì số thứ tư là 175. Số lớn nhất là: 175 + 2 x 3 = 181 Đáp số: 181 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tổng số học sinh của lớp 4A và lớp 4B là 59 bạn; tổng số học sinh của lớp 4B và 4C là 63 bạn; tổng số học sinh của lớp 4C và 4A là 64 bạn. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Trung bình mỗi lớp có . Học sinh. Hướng dẫn Tổng số học sinh của ba lớp là: (59 + 63 + 64) : 2 = 93 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 93 : 3 = 31 (học sinh) Điền 31 Câu 9: Cho M = . Nhận xét nào dưới đây là đúng. a/ M không so sánh được với b/ M = c/ M > d/ M < Hướng dẫn Ta có: M = M = 24
  13. M > 30 x + 30 x M > Chọn c. Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mỗi gói kẹo nặng 200g và mỗi gói bánh nặng 500g. Vậy 3 gói kẹo và 4 gói bánh nặng tất cả là .g Hướng dẫn 3 gói kẹo nặng là: 200 x 3 = 600 (g) 4 gói bánh nặng là: 500 x 4 = 2000 (g) Vậy 3 gói kẹo và 4 gói bánh nặng tất cả là: 600 + 2000 = 2600 (g) Đáp số: 2600 MÃ ĐỀ THI SỐ 4 Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong kho chứa 3570kg thóc. Người ta đã lấy ra số thóc trong kho. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kg thóc? Trả lời: Người ta đã lấy ra số kg thóc là kg. Hướng dẫn Người ta đã lấy ra số kilogam thóc là: 3570 : 6 = 595 Đáp số: 595 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong các số 7413; 8235; 5675; 75614, số chia hết cho cả 5 và 9 là: Đáp số: 8235 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: phút = 60 : 6 = 10 .giây Đáp số: 10 Câu 4: Một cửa hàng bán gạo. Ngày thứ nhất bán được số gạo của cửa hàng. Sau ngày thứ nhất, của hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo ban đầu? a/ số gạo b/ số gạo c/ số gạo d/ số gạo Hướng dẫn Sau ngày thứ nhất cửa hàng còn lại số phần số gạo ban đầu là: 25
  14. (số gạo) Chọn c Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tìm x biết: Giá trị của x = Hướng dẫn Vậy: x – 13 = 42 x = 42 + 13 = 55 Đáp số: 55 Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một cửa hàng có 4690m vải. Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số vải còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Trả lời: Cửa hàng còn .m vải. Hướng dẫn Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số mét vải là: 4690 : 7 = 670 (m) Sau ngày thứ nhất cửa hàng còn lại số mét vải là: 4690 – 670 = 4020 (m) Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 4020 : 5 = 804 (m) Sau hai ngày cửa hàng còn lại số mét vải là: 4020 – 804 = 3216 (m) Điền 3216 Câu 7: Bạn Hồng đọc một quyển sách. Ngày đầu tiên, đọc được số trang của quyển sách. Ngày thứ hai đọc được số trang của quyển sách. Ngày thứ ba đọc được số trang của quyển sách. Bạn Hồng còn phải đọc bao nhiêu phần số trang của quyển sách nữa thì hết quyển sách? a/ số trang của quyển sách b/ số trang của quyển sách c/ số trang của quyển sách d/ số trang của quyển sách Hướng dẫn 26
  15. Ba ngày Hồng đọc được: (tổng số trang) Phân số chỉ số trang Hồng còn phải đọc để hết quyển sách là: (tổng số trang) Chọn c Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một hình bình hành có chiều cao bằng 8dm và có diện tích bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 12dm. Độ dài đáy của hình bình hành đó là: dm. Hướng dẫn Diện tích hình bình hành là: 12 x 12 = 144 (dm2) Độ dài đáy của hình bình hành là: 144 : 8 = 18 (dm) Điền 18dm Câu 9: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 85 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của ông, biết rằng cách đây 7 năm ông hơn cháu 63 tuổi. Trả lời: Tuổi ông hiện nay là tuổi. Hướng dẫn Vì hiệu số tuổi không đổi theo thời gian nên hiện nay ông vẫn hơn cháu 63 tuổi. Tuổi ông hiện nay là: (85 + 63) : 2 = 74 (tuổi) Điền 74 Câu 10: Trong đợt kiểm tra học kì khối 4, có số học sinh đạt điểm giỏi, số học sinh đạt điểm khá, học sinh đạt điểm trung bình, còn lại là đạt điểm yếu. Phân số thể hiện số học sinh đạt điểm yếu trên tổng số học sinh khối 4 là: a/ b/ c/ d/ Hướng dẫn Phân số chỉ số học sinh đạt điểm yếu trên tổng số học sinh khổi 4 là: (tổng số học sinh) Chọn d BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC Câu số 1: Tính 1253 x 27 = Điền 33831 27
  16. Câu số 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 15m2 = dm2 Điền 1500 Câu số 3: Tính 67500 : 100 = . Điền 675 Câu số 4: Tính: 506 x 37 = . Điền 18722 Câu số 5: Tính: 2 x 1974 x 5 = 1974 x (2 x 5) = 1974 x 10 = 19740 Điền 19740 Câu số 6: Mỗi bao gạo đựng 50kg gạo. Một xe tải chở được 160 bao. Xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Xe đó chở được: .tấn gạo Hướng dẫn Xe đó chở được số gạo là: 50 x 160 = 8000 (kg) = 8 tấn Điền 8 Câu số 7: Tính: 15 x 1823 – 3512 = Điền 23833 Câu số 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 242m. Chiều rộng kém chiều dài 23m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Trả lời: Diện tích mảnh vườn đó là: .m2 Hướng dẫn Nửa chu vi hình chữ nhật là: 242 : 2 = 121 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: (121 + 23) : 2 = 72 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 72 – 23 = 49 (m) Diện tích mảnh vườn là: 72 x 49 = 3528 (m2) Điền 3528 Câu số 9: Tính: 2016 x 97 + 2016 x 2 + 2016 = 2016 x (97 + 2 + 1) = 2016 x 100 = 201600 Điền 201600 Câu số 10: Tính 1999 x 1001 – 1000 – 999 = 1999 x 1001 – 1999 = 1999 x (1001 – 1) = 1999 x 1000 = 1999000 Điền 1999000 Câu số 11: Điền số thích hợp: 37000dm2 = m2 Điền 370 Câu số 12: Tính: 347 x 28 = 28
  17. Điền 9716 Câu số 13: Tính: 173 x 15 + 173 x 5 = 173 x (15 + 5) = 173 x 20 = 3460 Điền 3460 Câu số 14: Hai vòi cùng chảy vào một cái bể không có nước. Mỗi phút vòi một chảy được 75 lít nước. Người ta mở vòi thứ nhất trong 75 phút rồi mở thêm vòi thứ hai chảy tiếp trong 35 phút thì đầy bể nước. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? Trả lời: Bể đó chứa được nhiều nhất lít nước. Hướng dẫn 75 phút đầu vòi thứ nhất chảy được: 75 x 75 = 5625 (lít) 35 phút sau hai vòi chảy được: (75 + 75) x 35 = 5250 (lít) Bể đó chứa được nhiều nhất số lít nước là: 5625 + 5250 = 10875 (lít) Điền 10875 Câu số 15: Tính: 16 x 436 x 125 = (436 x 2) x (8 x 125) = 872 x 1000 = 872000 Điền 872000 Câu số 16: Tính: 2020 x 154 – 2020 x 45 – 2020 x 9 = 2020 x (154 – 45 – 9) = 2020 x 100 = 202000 Điền 202000 Câu số 17: Tìm x biết: x × 7 = 24584 Câu số 18: Tìm x, biết: 8 × x = 12376 Trả lời: x = Trả lời : x = . Hướng dẫn Hướng dẫn x × 7 = 24584 8 × x = 12376 x = 24584 : 7 x = 12376 : 8 x = 3512 x = 1547 Điền 3512 Điền 1547 Câu số 19: Tính 81200 : 10 = . Điền 8120 Câu số 20: Tính: 2327 x 1000 = . Điền 2327000 Câu số 21: Tính: 357 x 36 + 1927 = Điền 14779 Câu số 22: Mỗi hộp xếp 6 cái cốc. Mỗi thùng xếp được 8 hộp. Có 3648 cái cốc thì xếp được mấy thùng? Trả lời: Số thùng xếp được là thùng 29
  18. Hướng dẫn 3648 cái cốc thì xếp được số hộp là: 3648 : 6 = 608 (hộp) Số thùng xếp được là: 608 : 8 = 76 (thùng) Điền 76 Câu số 23: Tính: 63195 – 257 x 147 = Điền 25416 Câu số 24: Một thùng có 40 quyển vở. Một cửa hàng văn phòng phẩm đã bản được 55 thùng. Hỏi cửa hàng đó thu về được bao nhiêu tiền? Biết rằng giá tiền mỗi quyển vở là 6000 đồng. Trả lời: Số tiền cửa hàng đó đã thu về là: đồng Hướng dẫn Một thùng thu được số tiền là: 6000 x 40 = 240 000 (đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: 240 000 x 55 = 13 200 000 (đồng) Điền 13200000 Câu số 25: Tính: 378 x 996 + 378 x 2 + 378 x 2 = = 378 x (996 + 2 + 2) = 378 x 1000 = 378000 Điền 378000 Câu số 26: Tính: 12 x 234 x 25 = (234 x 3) x (4 x 25) = 702 x 100 = 70200 Điền 70200 Câu số 27: Cho hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Nếu bớt chiều dài hình chữ nhật đi 9cm thì diện tích giảm đi 108cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .cm2. Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật là: 108 : 9 = 12 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 10 = 22 (cm) Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 12 x 22 = 264 (cm2) Điền 264 Câu số 28: Tổng của hai số bằng 2870. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Hai số đó là: A/ 1935 và 935 B/ 2435 và 435 C/ 1435 và 1335 D/ 1835 và 835 Hướng dẫn Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn mà tổng hai số bằng 2870 nên số lớn là số có 4 chữ số. Vậy số bé hơn số lớn 1000. 30
  19. Số bé là: (2870 – 1000) : 2 = 935 Số lơn là: 935 + 1000 = 1935 Chọn A Câu số 29: Tính: 869 x 9 + 850 + 19 = 869 x 9 + 869 = 869 x (9 + 1) = 869 x 10 = 8690 Điền 8690 Câu số 30: Tính: 12035 x 207 = Điền: 2491245 Câu số 31: Tính: 435 x 1001 – 435 = 435 x (1001 – 1) = 435 x 1000 = 435000 Điền 435000 Câu số 32: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: A/ 45248 B/ 42358 C/ 45058 D/ 45258 Chọn D Câu số 33: Tìm x, biết: x : 425 = 109 Trả lời: x = Hướng dẫn x : 425 = 109 x = 109 × 425 x = 46325 điền 46325 Câu số 34: Cho biết m x 5 = 75 và n : 6 = 630. Giá trị của biểu thức n : m là: A – 252 B – 225 C – 262 D – 522 Hướng dẫn m x 5 = 75 n : 6 = 630 m = 75 : 5 n = 630 x 6 m = 15 n = 3780 Vậy: n : m = 3780 : 15 = 252 Chọn A Câu số 35: Tính: 96213 + 102505 : 5 = Điền 116714 Câu số 36: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199. Trả lời: Cách tính giá trị biểu thức trên hợp lí nhất là: A/ (1 + 199) + (2 + 198) + (3 + 197) = 200 + 200 + 200 = 600 B/ (1 + 198) + (2 + 197) + (3 + 199) = 199 + 199 + 202 = 600 31
  20. C/ (1 + 2) + (3 + 197) + (198 + 199) = 3 + 200 + 397 = 600 D/ (1 + 198) + (3 + 197) + (2 + 199) = 199 + 200 + 201 = 600 Chọn A Câu số 37: Có bao nhiêu số lẻ có hai chữ số lớn hơn 35? A/ 64 B/ 32 C/ 31 D/ 62 Hướng dẫn Các số lẻ có hai chữ số lớn hơn 35 là: 37; 39; .; 99 và có: (99 – 37) : 2 + 1 = 32 (số) Chọn B Câu số 38: Tính: 585 : 13 + 715 : 13 = (585 + 715) : 13 = 1300 : 13 = 100 Điền 100 Câu số 39: Khi nhân một số tự nhiên với 36, do nhầm lẫn nên một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên thu được kết quả là 1935. Tìm thừa số thứ nhất. Trả lời: Thừa số thứ nhất là Hướng dẫn Khi đặt tích riêng thẳng cột thì nhân với 36 sẽ bằng nhân với 3 + 6 = 9 Vậy số tự nhiên đó là: 1935 : 9 = 215 Điền 215 Câu số 40: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Diện tích ban đầu của mảnh đất là: A/ 551m2 B/ 480m2 C/ 2279m2 D/ 960m2 Hướng dẫn Nửa chu vi hình chữ nhật là: 96 : 2 = 48 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: (48 – 10) : 2 = 19 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 19 + 10 = 29 (m) Diện tích ban đầu của mảnh đất là: 19 x 29 = 551 (m2) Chọn A Câu số 41: Xe thứ nhất chở được 8 tấn hàng, xe thứ hai chở được 72 tạ hàng, xe thứ ba chở được 7600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Trả lời: Trung bình mỗi xe chở số hàng là: A/ 84 tạ B/ 76 tạ C/ 114 tạ D/ 52 tạ Hướng dẫn 32
  21. Đổi: 8 tấn = 80 tạ; 7600kg = 76 tạ Trung bình mỗi xe chở được số tạ hàng là: (80 + 72 + 76) : 3 = 76 (tạ) Chọn B Câu số 42: Tính: 325 x 173 + 3568 = . Điền 59793 Câu số 43: Hai thùng có tất cả 101l dầu. Sau khi người ta đổ thêm vào 15l dầu vào thùng I và đổ thêm 20l dầu vào thùng II thì lúc đó thùng I nhiều hơn thùng II là 24l dầu. Hỏi lúc đầu thùng I có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu thùng I có l dầu Hướng dẫn Tổng số dầu lúc sau là: 101 + 15 + 20 = 136 (lít dầu) Thùng I lúc sau có số dầu là: (136 + 24) : 2 = 80 (lít) Thùng I lúc đầu có số dầu là: 80 – 15 = 65 (lít) Điền 65 Câu số 44: Tính: 36835 + 62375 : 5 = A/ 49310 B/ 19842 C/ 49210 D/ 49320 Chọn A Câu số 45: Tính 45 x 11 = Điền 495 Câu số 46: Tổng của hai số chẵn là 164, biết giữa chúng có 4 số lẻ. Hai số đó là: . A/ 78 và 86 B/ 80 và 88 C/78 và 84 D/ 84 và 92 Hướng dẫn Hiệu của hai số là: 4 x 2 = 8 Số lớn là: (164 + 8) : 2 = 86 Số bé là: 86 – 8 = 78 Chọn A Câu số 47: Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi được viết là: A/ 2 202 020 B/ 202 020 C/ 20 020 020 D/ 2 002 00 Chọn C Câu số 48: Tính: 24 x 11 = Điền 264 Câu số 49: Cho biết trong hình dưới đây các đoạn thẳng AB; MN; PQ; DC đều song song với nhau. Hỏi trong hình đó có mấy cặp cạnh song song với nhau? 33
  22. Trả lời: Số cặp cạnh song song với nhau là: Các cặp cạnh song song là: AB // MN, AB // QP, AB // DC, MN // PQ, MN // DC, PQ // DC A/ 5 cặp B/ 4 cặp C/ 3 cặp D/ 6 cặp Chọn D Câu số 50: Khi trừ một số có bốn chữ số cho 425, bạn Lan đặt tính sao cho các chữ số ở số bị trừ và số trừ “thẳng cột” từ trái sang phải nên đã được kết quả sai là 2314. Hãy tìm hiệu đúng. Trả lời: Hiệu đúng là Hướng dẫn Khi số 425 được đặt thẳng cột với số bị trừ có 4 chữ số thì số 425 sẽ được gấp lên 10 lần. Số bị trừ là: 2314 + 425 x 10 = 6564 Hiệu đúng là: 6564 – 425 = 6139 Điền 6139 Câu số 51: Tính: 42350 : 2 : 5 = 42350 : 10 = 4235 Điền 4235 Câu số 52: Một thùng có 150 quyển vở. Hỏi 234 thùng thì có bao nhiêu quyển vở? Trả lời: Số vở có trong 234 thùng là quyển Hướng dẫn Số vở trong 234 thùng là: 150 x 234 = 35100 (quyển) Điền 35100 Câu số 53: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 156m, chiều dài là 48m. Nếu ta tăng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 5m thì diện tích khu vườn mới bằng bao nhiêu? Trả lời: Diện tích khu vườn mới là: . A/ 170m2 B/ 1440m2 C/ 1750m2 D/ 156m2 Hướng dẫn Nửa chu vi là: 156 : 2 = 78 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 78 – 48 = 30 (m) 34
  23. Chiều rộng mới là: 30 + 5 = 35 (m) Chiều dài mới là: 48 + 2 = 50 (m) Diện tích khu vườn mới là: 35 x 50 = 1750 (m2) Chọn C Câu số 54: 3 bạn nam thu nhặt được 75kg giấy báo, 2 bạn nữ thu nhặt được 40kg giấy báo. Trung bình mỗi bạn thu nhặt được số giấy báo là: A/ 20kg B/ 23kg C/ 22kg D/ 25kg Hướng dẫn Trung bình mỗi bạn thu nhặt được số giấy báo là: (75 + 40) : (3 + 2) = 23 (kg) Chọn B Câu số 55: Các khối lớp 1, 2, 3 có tất cả 16 lớp, mỗi lớp trung bình có 32 học sinh. Khối lớp 4, 5 có tất cả 16 lớp, mỗi lớp trung bình có 30 học sinh. Cả 5 khối có số học sinh là: A/ 1002 học sinh B/ 982 học sinh C/ 992 học sinh D/ 972 học sinh Hướng dẫn Số học sinh khối 1, 2 và 3 là: 32 x 16 = 512 (học sinh) Số học sinh khối 4 v à 5 là: 16 x 30 = 480 (học sinh) Tổng số học sinh cả 5 khối là: 512 + 480 = 992 (học sinh) Chọn C Câu số 56: Tính: (595 x 17) : 7 = . Điền 1445 Câu số 57: Chu vi hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Chiều dài gấp chiều rộng số lần là: A/ 3 lần B/ 2 lần C/ 5 lần D/ 4 lần Hướng dẫn Coi chiều rộng là 1 phần thì chu vi là 8 phần Nửa chu vi là: 8 : 2 = 4 (phần) Chiều dài gồm: 4 – 1 = 3 (phần) Chiều dài gấp chiều rộng số lần là: 3 : 1 = 3 (lần) Chọn A Câu số 58: Khối lớp ba và khối lớp bốn của một trường tiểu học cùng tham gia trồng cây. Khối 3 có ba lớp, mỗi lớp trồng được 45 cây, khối 4 có hai lớp, mỗi lớp trồng được 55 cây. Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: 35
  24. A/ 50 cây B/ 47 cây C/ 45 cây D/ 49 cây Hướng dẫn Khối 3 trồng được số cây là: 45 x 3 = 135 (cây) Khối 4 trồng được số cây là: 55 x 2 = 110 (cây) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: (135 + 110) : (3 + 2) = 49 (Cây) Chọn D Câu số 59: Tìm ba số có trung bình cộng bằng 78, số thứ nhất kém số thứ hai 16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 16 đơn vị. Trả lời: Ba số cần tìm: số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt: A/ 63; 79; 95 B/ 62; 78; 94 C/ 60; 76; 92 D/ 61; 77; 93 Hướng dẫn 3 số cách đều nhau vậy trung bình của 3 số là số ở giữa. Vậy số thứ hai là 78 Số thứ nhất là: 78 – 16 = 62 Số thứ ba là: 78 + 16 = 94 Chọn B Câu số 60: Bốn tổ công nhân chuyển hàng vào kho, tổ một chuyển được 18 tấn, tổ hai chuyển được 16 tấn, tổ ba chuyển được 17 tấn. Tổ bốn chuyển được số tấn kém mức trung bình của cả bốn tổ là 6 tấn. Vậy số hàng tổ bốn chuyển được là: A/ 9 tấn B/ 12 tấn C/ 15 tấn D/ 10 tấn Hướng dẫn 3 tổ 1,2,3 6 tấn tổ 4 | | | | | | tbc tbc tbc tbc Vì tổ bốn chuyển đuộc kém mức trung bình của cả 4 tổ nên 3 tổ kia phải bù cho tổ bốn 6 tấn. Trung bình cộng cả 4 tổ chuyển được là: (18 + 16 + 17 – 6) : 3 = 15 (tấn) Tổ bốn chuyển được số hàng là: 15 – 6 = 9 (tấn) Chọn A Câu số 61: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 156m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Người ta trồng rau trên khu đất đó. Trung bình cứ 5m 2 thu được 4kg rau. Tính số rau thu được trên khu đất đó. Trả lời: Số rau thu được ở khu đất đó là .kg. 36
  25. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 156 : 2 = 78 (m) Chiều rộng khu đất là: (78 – 8) : 2 = 35 (m) Chiều dài khu đất là: 35 + 8 = 43 (m) Diện tích khu đất là: 35 x 43 = 1505 (m2) Số rau thu đuộc là: 1505 : 5 x 4 = 1204 (kg) Điền 1204kg Câu số 62: Tính: 278 x 261 – 15967 = . Điền 56591 Câu số 63: Một trang trại chăn nuôi có 542 con gà, 461 con vịt. Trung bình mỗi tháng một con gà ăn hết 3kg bột chăn nuôi, một con vịt ăn hết 4kg bột chăn nuôi. Hỏi trong 12 tháng trang trại đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam bột chăn nuôi để nuôi số gia cầm nói trên? Trả lời: Trong 12 tháng trang trại đó dùng hết . kg bột chăn nuôi. Hướng dẫn Một tháng 542 con gà ăn hết số bột chăn nuôi là: 542 x 3 = 1626 (kg) Một tháng 461 con vịt ăn hết số bột chăn nuôi là: 461 x 4 = 1844 (kg) Trong 12 tháng trang trại đó dùng hết số bột chăn nuôi là: (1626 + 1844) x 12 = 41640(kg) Điền: 41640 Câu số 64: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 1478m 2. Bác An đã trồng rau trên một nửa diện tích mảnh vườn đó. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông? Trả lời: diện tích trồng rau là: .m2. Diện tích trồng rau là: 1478 : 2 = 739 (m2) Điền 739 Câu số 65: Hai bể chứa tất cả 5000 lít nước. Người ta tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và tháo bớt 1050 lít nước ở bể thứ hai thì số nước ở hai bể bằng nhau. Số nước có ban đầu ở bể thứ nhất, bể thứ hai lần lượt là: A/ 1750 lít và 1450 lít B/ 2350 lít và 2650 lít C/ 1800 lít và 3200 lít D/ 4250 lít và 3950 lít Hướng dẫn Bể thứ hai nhiều hơn bể thứ nhất số lít nước là: 1050 – 750 = 300 (lít) Bể thứ nhất chứa số lít nước là: (5000 – 300) : 2 = 2350 (lít) 37
  26. Bể thứ hai chứa số lít nước là: 2350 + 300 = 2650 (lít) Chọn B Câu số 66: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng; nếu giảm chiều dài đi 10cm thì diện tích giảm 70cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Trả lời: diện tích hình chữ nhật ban đầu là .cm2 Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật là: 70 : 10 = 7 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 3 = 21 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 21 x 7 = 147 (cm2) Điền 147 Câu số 67: Hai thùng dầu đựng 345 lít dầu. Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A/ 200 lít và 145 lít B/ 210 lít và 135 lít C/ 185 lít và 165 lít D/ 190 lít và 155 lít Hướng dẫn Khi chuyển dầu từ thùng nọ sang thùng kia thì tổng số dầu trong 2 thùng không thay đổi Thùng thứ hai lúc sau có số dầu là: (345 + 5) : 2 = 175 (lít) Thùng thứ hai lúc đầu chứa số dầu là: 175 – 30 = 145 (lít) Thùng thứ nhất lúc đầu chứa số dầu là: 345 – 145 = 200 (lít) Chọn A Câu số 68: Tính: 5 x 6 x 127 = 127 x 30 = 3810 Điền 3810 Câu số 69: Tính: 193 x 11 + 5723 = Điền: 7846 Câu số 70: Một ô tô chạy trong hai giờ. Giờ thứ nhất chạy được 42640m, giờ thứ hai ô tô chạy ít hơn giờ thứ nhất 6280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: Trong hai giờ ô tô chạy được là: A/ 36300m B/ 79000km C/ 36360m D/ 79km Hướng dẫn Giờ thứ hai chạy được số mét là: 42640 – 6280 = 36360 (m) Cả hai giờ chạy được số mét là: 42640 + 36360 = 79000 (m) = 79km Chọn D 38
  27. Câu số 71: Tìm y biết: y x 2 – 58 = 146 A. y = 102 B. y = 204 C. y = 202 D. y = 44 Hướng dẫn y x 2 – 58 = 146 y x 2 = 146 + 58 y x 2 = 204 y = 204 : 2 y = 102 Chọn A Câu số 72: Giá tiền mỗi đôi tất là 7200 đồng. Một người mua 150 đôi tất thì phải trả bao nhiêu tiền? Trả lời: Số tiền người đó phải trả là: đồng Hướng dẫn Số tiền người đó phải trả khi mua 150 đôi tất là: 7200 x 150 = 1080000 (đồng) Điền 1080000 Câu số 73: Tính 67 x 11 = Điền 737 Câu số 74: Tổng số tuổi hai bố con là 38 tuổi. Biết nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con. Trả lời: Tuổi của mỗi người là: A/ bố 32 tuổi, con 6 tuổi B/ bố 34 tuổi, con 4 tuổi C/ bố 30 tuổi, con 8 tuổi D/ bố 30 tuổi, con 6 tuổi Hướng dẫn Bố hơn con số tuổi là: 24 + 2 = 26 (tuổi) Tuổi bố là: (38 + 26) : 2 = 32 (tuổi) Tuổi con là: 38 – 32 = 6 (tuổi) Chọn A Câu số 75: Hai kho lớn mỗi kho chứa 14580kg gạo và 1 kho nhỏ chứa 10350 kg gạo. Trung bình mỗi kho chứa số gạo là: A/ 13173kg B/ 13170kg C/ 22837kg D/ 23237kg Hướng dẫn Tổng hai kho lớn chứa số gạo là: 14580 x 2 = 29160 (kg) Trung bình mỗi kho chứa số gạo là: (29160 + 10350) : 3 = 13170 (kg) 39
  28. Chọn B Câu số 76: Tính: 178 x 100 = Điền 17800 Câu số 77: Điền số thích hợp: 8m2 2dm2 = dm2 Điền 802 Câu số 78: Tính: 2075 x 18 – 2075 x 8 = 2075 x (18 – 8) = 2075 x 10 = 20750 Điền 20750 Câu số 79: Một mảnh bìa hình vuông có diện tích là 1m 2 21dm2. Tìm chu vi mảnh bìa đó. Trả lời: Chu vi mảnh bìa đó là: dm. Hướng dẫn Đổi: 1m2 21dm2 = 121dm2 Vậy cạnh mảnh bìa hình vuông là: 11dm (vì 11 x 11 = 121) Chu vi mảnh bìa đó là: 11 x 4 = 44 (dm) Điền 44 Câu số 80: Tính: 1425 x 11 – 1425 = .1425 x (11 – 1) = 1425 x 10 = 1425 Điền 14250 40