Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 8 - Năm 2019-2020

doc 49 trang minhtam 25/10/2022 7540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 8 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_8_nam_2019_2020.doc

Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 8 - Năm 2019-2020

  1. Chọn a Câu 6: Cả bố và con cân nặng cộng lại được 91kg. Bố cân nặng hơn con 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu? Con cân nặng bao nhiêu? a/ Con nặng 20kg, bố nặng 61kg b/ con nặng 26kg, bố nặng 67kg C/ Con nặng 16kg, bố nặng 58kg D/ con nặng 25kg, bố nặng 66kg Hướng dẫn Con nặng số cân là: (91 – 41) : 2 = 25 (kg) Bố cân nặng số kg là: 25 + 41 = 66 (kg) Chọn d Câu 7: Một hình vuông có chu vi bằng 32m, diện tích hình vuông đó là: a/ 16m b/ 64m2 c/ 32m2 d/ 40m2 Hướng dẫn Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (m) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (m2) Chọn b Câu 8: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: : a/ b/ c/ d/ Chọn a Câu 9: Bốn bạn cùng ăn một chiếc bánh. Nhung ăn cái bánh, Hải ăn cái bánh, Tuyên ăn cái bánh, bạn Ngọc ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất? a/ bạn Hải b/ bạn Ngọc c/ bạn Nhung d/ bạn Tuyên Hướng dẫn Ta có: Vì 2 < 3 < 4 < 6 nên là lớn nhất. Suy ra Hải ăn nhiều bánh nhất. Chọn a Câu 10: Ba số tự nhiên liên tiếp có tổng là 4023. Số lớn nhất trong ba số đó là: . a/ 1340 b/ 1342 c/ 1341 d/ 1343 Hướng dẫn Số ở giữa là: 4023 : 3 = 1341
  2. Số lớn nhất là: 1341 + 1 = 1342 Chọn b BÀI 2: ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Mã 1 Câu 1: Phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b) Hướng dẫn Tổng số học sinh là: 15 + 21 = 36 (học sinh) Phân số chỉ số học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp là: 15 : 36 = Điền: 5/12 Câu 2: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số và là: 5 x 8 = 40 Điền 40 Câu 3: Số trung bình cộng của các số 42; 28 và 101 là: (42 + 28 + 101) : 3 = 57 Điền 57 Câu 4: X – 7209 – 1234 = 2357. Vậy X = 2357 + 1234 + 7209 = 10800 Điền 10800 Câu 5: So sánh: 3 tạ 7kg .370kg. 307kg < 370kg Điền < Câu 6: Có bao nhiêu phân số bằng phân số trong các phân số sau: Trả lời: Có . phân số bằng phân số . Hướng dẫn Có 2 phân số bằng phân số là: và Câu 7: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm. Giá trị của a là: .
  3. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 (cm) Giá trị của a là: 12 – 8 – 3 = 1 (cm) Điền 1 Câu 8: Ba kho A; B và C chứa cả 1035 tấn thóc, biết số thóc ở kho A nhiều hơn số thóc ở kho B là 93 tấn nhưng lại ít hơn tổng số thóc ở kho B và C là 517 tấn. Vậy số thóc kho C chứa tấn thóc Hướng dẫn Số thóc ở kho A là: (1035 – 517) : 2 = 259 (tấn) Số thóc kho B là: 259 - 93 = 166 (tấn) Số thóc kho C là = 1035 – 259 – 166 = 610 (tấn) Điền: 610 Câu 9: Tính: 426 x 105 = Điền: 44730 Câu 10: Tính 367 x 11 = Điền: 4037 MÃ 2 Câu 1: Tính: 1245 x 4 = . Điền 4980 Câu 2: Tính: 32 x 25 : 8 = Điền 100 Câu 3: Phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b) Hướng dẫn Tổng số học sinh là: 15 + 21 = 36 (học sinh) Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là: 21 : 36 =
  4. Điền: 7/12 Câu 4: Mẫu số chung nhỏ nhất có hai phân số và là .6 x 5 = 30 Điền 30 Câu 5: Hình bình hành có diện tích bằng 765m2 và đáy dài 17m. Chiều cao của hình bình hành đó là? Trả lời: m Hướng dẫn Chiều cao của hình bình hành là: 765 : 17 = 45 (m) Điền 45 Câu 6: 3840 phút = 2 ngày giờ Hướng dẫn 3840 phút = 64 giờ = 48 giờ + 16 giờ = 2 ngày 16 giờ Điền 16 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 x 26725 x 3 = 9 x 3 x Điền 26725 Câu 8: Số trung bình cộng của các số: 102; 12 và 84 là: (102 + 12 + 84) : 3 = 66 Điền 66 Câu 9: Hai thùng có tất cả 70l dầu. Sau khi người ta đổ thêm 5l dầu vào thùng I và đổ thêm 10l dầu vào thùng II thì lúc đó thùng I nhiều hơn thùng II là 9l dầu. Vậy lúc đầu thùng II có l dầu Hướng dẫn Tổng số dầu lúc sau là: 70 + 5 + 10 = 85 (l) Thùng thứ hai lúc sau có số lít dầu là: (85 – 9) : 2 = 38 (l) Lúc đầu thùng thứ hai có số lít dầu là: 38 – 10 = 28 (l) Điền 28 Câu 10: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 18cm. Giá trị của a là: .
  5. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 18 : 2 = 9 (cm) Giá trị của a là: 9 – 6 – 2 = 1 (cm) Điền 1 Mã 3 Câu 1: Tính: 34 x 68 + 132 x 34 = .34 x (68 + 132) = 34 x 200 = 6800 Điền 6800 Câu 2: Tính: 3412 x 5 = . Điền 17060 Câu 3: Phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b) Hướng dẫn Tổng số học sinh là: 10 + 15 = 25 (học sinh) Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là: 15 : 25 = Điền: 3/5 Câu 4: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là Điền 36 Câu 5: Cho hình bình hành có độ dài đáy là 130cm và chiều cao là 60cm. Diện tích hình bình hành đó là dm2. Hướng dẫn Đổi: 130cm = 13dm; 60cm = 6dm. Diện tích hình bình hành là: 13 x 6 = 78 (dm2) Điền 78 Câu 6: Số trung bình cộng của các số 56; 31 và 45 là .(56 + 31 + 45) : 3 = 44 Điền 44 Câu 7: 2m2 3dm2 + 66dm2 3cm2 = cm2 20000cm2 + 300cm2 + 6600cm2 + 3cm2 = 26903cm2 Điền 26903 Câu 8: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: Tìm chữ số a, biết là số chẵn và chia hết cho 3. Trả lời: a = .
  6. a/ 2 b/ 4 c/ 6 d/ 0 Hướng dẫn Vì chia hết cho 3 nên 7 + 4 + 2 + a = 13 + a chia hết cho 3. Suy ra a = 2; 5; 8. Vì là số chẵn nên a = 2 hoặc 8. Đáp án không có 8, vậy a = 2. Chọn a Câu 9: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 26cm. Giá trị của a là: . Hướng dẫn Nửa chu vi là: 26 : 2 = 13 (cm) Giá trị của a là: 13 – 7 + 2 = 8 (cm) Điền 8 Câu 10: Trung bình cộng của ba số bằng 54, trong đó số thứ nhất hơn số thứ hai 24 đơn vị và kém số thứ ba 9 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Hướng dẫn Tổng 3 số là: 54 x 3 = 162 Ta có sơ đồ: Số thứ hai: | | Số thứ nhất: | | 24 | 162 Số thứ ba: | | 24 |-9-| Số thứ ba là: (162 + 9 + 24 + 9) : 3 = 138 Mã 4 Câu 1: 15 tạ = .kg Điền 1500 Câu 2: Phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b) Hướng dẫn Tổng số học sinh là: 10 + 15 = 25 (học sinh)
  7. Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là: 10 : 25 = Điền: 2/5 Câu 3: 201000 : 1000 = . Điền 201 Câu 4: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là Điền 52 Câu 5: Tính: (253 x 78) : 11 = . Điền 1794 Câu 6: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có diện tích là 35m2, có chiều cao là 50dm. Hỏi độ dài cạnh đáy mảnh đất trồng hoa là bao nhiêu? a/ 7m b/ 14m c/ 14dm d/ 7dm Hướng dẫn Đỏi: 50dm = 5m Độ dài đáy là: 35 : 5 = 7 (m) Chọn a Câu 7: Tìm x, biết: x x 62 + x x 38 = 36100 Trả lời: Giá trị của x là: . Hướng dẫn x x 62 + x x 38 = 36100 x x (62 + 38) = 36100 x x 100 = 36100 x = 36100: 100 x = 361 Điền 361 Câu 8: Số trung bình cộng của các số: 12; 42 và 51 là: .(12 + 42 + 51) : 3 = 35 Điền 35 Câu 9: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm. Giá trị của a là: .
  8. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 (cm) Giá trị của a là: 12 – 8 + 3 = 7 (cm) Điền 7 Câu 10: Trung bình cộng của hai số tự nhiên bằng 2020. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 4039. Vậy số thứ nhất là: Hướng dẫn Tổng hai số là: 2020 x 2 = 4040 Tổng mới là: 4039 x 2 = 8078 2 lần số thứ nhất là 8078 – 4040 = 4038 Số thứ nhất là: 4038 : 2 = 2019 Điền 2019 BÀI 3 – LEO DỐC Câu 1: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 81cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là: cm2. a/ 2178 b/ 2718 c/ 2871 d/ 2187 Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật là: 81 : 3 = 27 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 81 x 27 = 2187 (cm2) Chọn d Câu 2: Sáu trăm linh năm đề - xi – mét vuông được viết là: a/ 605m2 b/ 506m2 c/ 605dm2 d/ 506dm2 Chọn c Câu 3: Trong buổi đồng diễn thể dục, học sinh lớp Bốn xếp thành 40 hàng, mỗi hàng có 5 bạn mặc áo màu xanh, 4 bạn mặc áo màu đỏ và 2 bạn mặc áo màu vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia đồng diễn thể dục? Trả lời: Có . học sinh tham gia đồng diễn thể dục.
  9. Hướng dẫn 1 hàng có số học sinh là: 5 + 4 + 2 = 11 (học sinh) Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là: 11 x 40 = 440 (học sinh) Đáp số: 440 Câu 4: Giá sách có hai ngăn, trong đó ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 247 quyển sách. Nếu chuyển 102 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì lúc đó ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên .quyển sách. a/ 391 b/ 145 c/ 43 d/ 102 Hướng dẫn Lúc đó ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên số quyển sách là: 247 – 102 x 2 = 43 (quyển) Chọn c Câu 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Trả lời: Diện tích mảnh vườn đó là m2 Hướng dẫn Nửa chu vi là: 110 : 2 = 55 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: (55 + 11) : 2 = 33 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 33 – 11 = 22 (m) Điền 726 Câu 6: Một phân xưởng được giao 45180m vải để may quần áo người lớn mỗi bộ hết 4m vải. Sau khi may được 9156 bộ thì phân xưởng đó phải dùng số vải còn lại để may quần áo trẻ em, mỗi bộ hết 3m. Hỏi phân xưởng đó may được bao nhiêu bộ quần áo trẻ em? Trả lời: Phân xưởng đó may được bộ quần áo trẻ em. Hướng dẫn Số mét vải đã may quần áo người lớn là: 4 x 9156 = 36624 (m) Số mét vải còn lại là: 45180 – 36624 = 8556 (m) Số bộ quần áo trẻ em may được là: 8556 : 3 = 2852 (bộ) Điền 2852 Câu 7: Tìm số có hai chữ số biết rằng tổng của hai chữ số đó bằng 9 và khi đổi chỗ hai chữ số đó thì số ấy tăng thêm 27 đơn vị. Trả lời: Số đó là:
  10. Hướng dẫn Gọi số cần tìm là (a, b là các số tự nhiên có 1 chữ số và a khác 0) Theo đề bài ta có: a . (loại) Vậy b = 4, suy ra 4 x 8 = 32 (viết 2 nhớ 3) 7 x 8 = 56 (nhớ 3) = 59. Suy ra c = 9. a x 8 = 45 – 5 = 40 a = 40 : 8 = 5 Vậy số cần tìm là: 549 Điền 549 Câu 9: Tổng 3 số tự nhiên liên tiếp bằng 978. Vậy số lớn nhất trong 3 số đó là: . a/ 327 b/ 326 c/ 328 d/ 329 Hướng dẫn Số thứ hai là: 978 : 3 = 326 Số lớn nhất là: 326 + 1 = 327 Chọn a
  11. Câu 10: Một kho lương thực nhập thóc trong hai đợt được tất cả 23814 tạ thóc. Nếu đợt thứ nhất nhập thêm 420 tạ thóc thì sẽ hơn đợt hai 238 tạ. Tính số thóc kho lương thực nhập trong đợt thứ hai? Trả lời: Số thóc nhập trong đợt thứ hai là .tạ. Hướng dẫn Nếu đợt thứ nhất nhập thêm 420 tạ thì cả hai đợt được: 23814 + 420 = 24234 (tạ) Đợt hai nhập số thóc là: (24234 – 238) : 2 = 11998 (tạ) Điền 11998 Câu 11: Có hai thùng đựng tất cả 428l dầu. Nếu chuyển 24l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất 6l dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Thùng thứ hai chứa lít. a/ 235 b/ 193 c/ 187 d/ 241 Hướng dẫn Sau khi chuyển từ thùng nọ sang thùng kia thì tổng số dầu ở hai thùng không thay đổi. Số dầu trong thùng thứ hai lúc sau là: (428 + 6) : 2 = 217 (lít) Số dầu trong thùng thứ hai lúc đầu là: 217 – 24 = 193 (lít) Chọn b Câu 12: 20341 x y = 42537 x 20341. Giá trị của y là a/ 20341 b/ 42573 c/ 42357 d/ 42537 Chọn d Câu 13: Kết quả của biểu diễ sau: a/ b/ c/ 1 d/ 2 Chọn c Câu 14: Tổng hai số là 2173, hiệu hai số là 1059. Số bé là: (2173 – 1059) : 2 = 557
  12. a/ 1616 b/ 1661 c/ 575 d/ 557 Chọn d Câu 15: Chọn đáp án đúng: a/ Góc tù lớn hơn góc nhọn nhưng bé hơn góc vuông. b/ Góc tù lớn hơn góc bẹt nhưng bé hơn góc vuông. c/ Góc tù là góc có số đo bé nhất. d/ Góc tù bé hơn góc bẹt nhưng lớn hơn góc vuông. Chọn d Câu 16: Với bốn chữ số 0, 2, 5 và 9 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 5. Trả lời: Có thể lập được số thỏa mãn đề bài. Hướng dẫn Có 1 cách chữ số hàng đơn vị là 0 (vì nó chia hết cho cả 2 và 5) Chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn Chữ số hàng trăm có 2 cách chọn Hàng chục có 1 cách chọn. Số số thỏa mãn là: 1 x 3 x 2 x 1 = 6 (số) Đáp số: 6 Câu 17: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp bằng 2640. Vậy tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất là: A/582 B/528 C/1056 D – 1065 Hướng dẫn Số chẵn thứ 3 là: 2640 : 5 = 528 Số chẵn lớn nhất là: 528 + 2 x 2 = 532 Số chẵn nhỏ nhất là: 528 – 2 x 2 = 524 Tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất là: 532 + 524 = 1056 Chọn C Câu 18: Số đường thằng song song với đường thẳng EF là: A/3 B/5 C/4 D – 2
  13. Đáp án : A Câu 19: Trung bình cộng của các số có 2 chữ số chia hết cho 6 là a/ 57 b/ 56 c/ 55 d/ 54 Hướng dẫn Các số có 2 chữ số chia hết cho 6 là: 12; 18; ; 96 Trung bình cộng của các số có 2 chữ số chia hết cho 6 là: (96 + 12) : 2 = 54 Chọn d Câu 20: Mẹ hơn con 27 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay biết tổng số tuổi của hai mẹ con là 47 tuổi. Hướng dẫn Tuổi mẹ hiện nay là: (47 + 27) : 2 = 37 (tuổi) Điền: 37 Câu 21: Trung bình cộng của ba số chẵn liên tiếp là: 52. Số lớn nhất trong ba số là A/54 B/52 C/50 D – 56 Hướng dẫn Trung bình cộng của ba số chẵn liên tiếp là: 52 suy ra số ở giữa là 52. Vậy số lớn nhất trong 3 số là: 52 + 2 = 54 Chọn A Câu 22:Hình bên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau? Có 6 cặp là: AM //EF, AB // MN, AB // CD, EF // MN, EF // CD, MN //CD Điền 6 Câu 23: Hai tổ làm được 600 sản phầm. tổ I làm ít hơn tổ II 50 sản phầm. Hỏi tổ II làm được bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn Tổ Hai làm được số sản phẩm là: (600 + 50) : 2 = 325 (sản phẩm) Điền: 325 Câu 24: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 30005cm2 30dm2 50cm2
  14. Hướng dẫn Ta có: 30 dm2 50cm2 = 3000cm2 + 50cm2 = 3050cm2 Câu 25: Tổng của hai số bằng 1846 và nếu xóa chữ số 1 ở hàng cao nhất của số lớn thì được số bé. Vậy số bé là: A/ 432 B/ 243 C/ 234 D/ 423 Hướng dẫn Vì tổng của hai số bằng 1846 và xóa chữ số 1 ở hàng cao nhất của số lớn ta được số bé nên số lớn là số có 4 chữ số và số bé là số có 3 chữ số Suy ra số bé bé hơn số lớn số đơn vị là: 1000 (đơn vị) Số bé là: (1846 – 1000) : 2 = 423 Chọn D Câu 26: Người ta đóng gói 4000 bút chì theo từng hộp, mỗi hộp có 20 cái bút chì. Hỏi đóng gói được bao nhiêu hộp như thế? Hướng dẫn Số hộp đóng gói được là: 4000 : 20 = 200 (hộ) Điền: 200 Câu 27: Số thíc hợp điền vào chỗ chấm: 73 x 28 + x 73 = 7300 Điền: 72 Câu 28: Giữa hai số tự nhiên có 2015 số tự nhiên liên tiếp. Vậy hiệu của hai số đó là: A/2016 B/2015 C/2013 D – 2014 Hướng dẫn Hiệu hai số là: 2015 x 1 + 1 = 2016 Chọn A Câu 29: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là .cm A/110 B/120 C/130 D - 140 Hướng dẫn Tổng độ dài hai cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (cm) Độ dài cạnh hình vuông lớn là: (50 + 10) : 2 = 30 (cm) Chu vi hình vuông lớn là: 30 x 4 = 120 (cm) Chọn B
  15. Câu 30: Chọn đáp án đúng: m x a + m x b + m = A/m x (a + b + 1) B/m x (a + b) C/m x a x b D – m x a x b x m Hướng dẫn m x a + m x b + m = m x (a + b + 1) Chọn A Câu 31: Hai năm trước tổng số tuổi của hai số con là 53, biết bố hơn con là 27 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? A/41 B/42 C/39 D - 45 Hướng dẫn Tổng số tuổi hai bố con hiện nay là: 53 + 2 x 2 = 57 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: (57 + 27) : 2 = 42 (tuổi) Chọn B/42 Câu 32: Tổng của hai số là số lẻ bé nhất có bốn chữ số, hiệu hai số đó là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Tìm số lớn: A/1005 B/1011 C/994 D - 1000 Hướng dẫn Tổng hai số là Số lẻ bé nhất có 4 chữ số là: 1001 Hiệu hai số là: 987 Số lớn là: (1001 + 987) : 2 = 994 Chọn C Câu 33: Cho 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2018. Số lớn nhất trong 4 số đó là: A/506 B/503 C/508 D – 504 Hướng dẫn Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là: 3 Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 2018 : 2 = 1009 Số lớn nhất là: (1009 + 3) :2 = 506 Chọn A Câu 34: Tính: 378 x 98- 87 x 378 = Hướng dẫn 378 x 98- 87 x 378 = 378 x (98 – 87) = 378 x 11 = 4158 Điền 4158
  16. Câu 35: Tim của một người khỏe mạnh bình thường đập 213 lần trong 3 phút. Hỏi trái tim người đó đập bao nhiêu lần trong 1 giờ (biết trong mỗi phút, nhịp tim của người đó không đổi) A/4620 B/4260 C/4602 D – 4206 Hướng dẫn 1 giờ có 60 phút 1 phút trái tim người đó đập số nhịp là: 213 : 3 = 71 (nhịp) Trong 1 giờ trái tim người đó đập số lần là: 71 x 60 = 4260 (nhịp) Chọn B Câu 36: Cho hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 316 và hiệu của chúng bằng 452. Vậy tích của hai số đó là: A/542 B/48780 C/90 D – 26112 Hướng dẫn Số lớn là: 316 + 452 : 2 = 542 Số bé là: 542 – 452 = 90 Tích là: 542 x 90 = 48780 Chọn B Câu 37: Một hình chữ nhật có chu vi là 368cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 16cm và giảm chiều dài đi 20cm thì ta được một hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Hướng dẫn Chiều dài hơn chiều rộng là: 16 + 20 = 36 (cm) Nửa chu vi là: 368 : 2 = 184 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: (184 + 36) : 2 = 110 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 110 – 36 = 74 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 74 x 110 = 8140 (cm2) Điền: 8140 Câu 38: Hãy cho biết từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều cùng ngày thì kim giờ và kim phút của một đồng hồ gặp nhau bao nhiêu lần? Hướng dẫn Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều có: (12 – 8) + 5 = 9 (giờ) Mỗi giờ qua đi thì kim phút và kim giờ lại gặp nhau 1 lần nhưng từ lúc 12 giờ, hai kim đồng hồ cùng chỉ vào số 12 mà kim phút đi nhanh hơn kim giờ nên kim phút
  17. đi hết một vòng đồng hồ tức là 1 giờ thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 1 suy ra hai kim vẫn chưa gặp nhau, lúc này là 1 giờ đúng. Vậy từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều hai kim gặp nhau số lần là: 9 – 1 = 8 (lần) Điền: 8 Câu 39: Tìm tích hai số, biết tổng hai số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 9 và hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 3. Trả lời: Tích đó là: Hướng dẫn Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 9 là: 117 Số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 là: 99 Số lớn là: (117 + 99) : 2 = 108 Số bé là: 108 – 99 = 9 Tích đó là: 108 x 9 = 972 Điền 972 Câu 40: Trong hình bên, hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: A/AC và BD B/AD và AB C/BC và AD D – AB và BC Chọn A/ AC và BD Câu 41: Tìm số có dạng biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 1. Trả lời: Số đó là . Hướng dẫn Số chia cho 5 dư 1 thì b = 1 hoặc 6. Vì chia hết cho 2 nên b = 6. Số chia hết cho 9 nên: 5 + a + 2 + b = 7 + a + 6 = 13 + a phải chia hết cho 9. Vậy a = 5. Số đó là: 5526 Điền 5526
  18. Câu 42: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 216cm. Biết nếu giảm chieefu dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính dth hình chữ nhật là: cm2 A/112 B/2900 C/58 D – 50 Hướng dẫn Nửa chu vi hình chữ nhật là: 216 : 2 = 108 (cm) Chiều dài hơn chiều rộng số xăng-ti-mét là: 3 + 5 = 8 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: (108 – 8) : 2 = 50 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 108 – 50 = 58 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 58 x 50 = 2900 (cm2) Chọn B Câu 43: Hình chữ nhật có diện tích 208cm2, chiều rộng 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Hướng dẫn Chiều dài hình chữ nhật là: 208 : 8 = 26 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 26) x 2 = 68(cm) Điền: 68 Câu 44: Một người nuôi gà và vịt. Sau khi người đó mua thêm 5 con gà và 9 con vịt thì khi đó số gà nhiều hơn số vịt là 11 con. Hỏi lúc đầu người đó nuôi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con? Hướng dẫn Lúc đầu gà nhiều hơn vịt số con là: 11 – 5 + 9 = 15 (con) Điền: 15 Câu 45: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp bằng số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 2. Tìm số lớn nhất trong 4 số đó. Hướng dẫn Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9998 Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 9998 : 2 = 4999 Hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất là 3 Số lớn nhất là: (4999 + 3) : 2 = 2501 Điền 2501 Câu 46: Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5 và 9 là số Hướng dẫn
  19. Ta có: 4 chia hết cho 2, 9 chia hết cho 3. Vậy số đó phải chia hết cho 4; 5 và 9. Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 4; 5 và 9 là: 4 x 5 x 9 = 180 Điền 180 Câu 47: Tổng của hai số là 658, biết xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số bé là: Hướng dẫn Hiệu hai số là 500 Số bé là: (658 – 500) : 2 = 79 Điền 79 Câu 48: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong các số đó có tổng hai chữ số ở hàng trăm và hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị? Hướng dẫn Xét các chữ số hàng đơn vị lần lượt là 1, 2,3, , 9 9 = 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5 = 9 + 0: có 9 số: (có 5 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa nên số số viết được là: 5 x 2 – 1 = 9 số) 8 = 7 + 1 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4 = 8 + 0: có 8 số (có 5 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa, số 44 viết ngược lại vẫn là 44 nên số số viết được là: 5 x 2 – 2 = 8 số) 7 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 7 + 0: có 7 số (có 4 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa nên số số viết được là: 4 x 2 – 1 = 7 số) 6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3 = 6 + 0: có 6 số (có 4 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa và số 33 viết ngược lại vẫn là 33 nên số số viết được là: 4 x 2 – 2 = 6 số) 5 = 1 + 4 = 2 + 3 = 5 + 0 : có 5 số (có 3 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa nên số số viết được là: 3 x 2 – 1 = 5 số) 4 = 1 + 3 = 2 + 2 = 4 + 0: có 4 số (có 3 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa và số 22 viết ngược lại vẫn là số 22 nên số số viết được là: 3 x 2 – 2 = 4 số) 3 = 1 + 2 = 3 + 0 : có 3 số (có 2 cặp, mỗi cặp viết được 2 số, nhưng chữ số 0 đứng ở hàng trăm không có nghĩa nên số số viết được là: 2 x 2 – 2 = 4 số)
  20. 2 = 1 + 1 = 2 + 0 : có 2 số là: 112 và 202 1 = 1 + 0: có 1 số là: 101 Số các số thỏa mãn đề bài là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (số) Điền 45 Câu 49: Hai thùng chứa tất cả 48l dầu. Nếu đổ 10l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu có ở mỗi thùng A/ 34l và 19l B/29l và 14l C/34l và 14l D – 29l và 19l Hướng dẫn Khi đổ 10l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu trong hai thùng không đổi. Vậy mỗi thùng lúc sau có số dầu là: 48 : 2 = 24 (l) Vậy thùng thứ nhất lúc đầu có số dầu là: 24 + 10 = 34 (l) Thùng thứ hai lúc đầu có số dầu là: 24 – 10 = 14 (l) Chọn C Câu 50: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; ; 107; 108. Hỏi số chữ số của dãy gấp mấy lần số số hạng của dãy? A/3 B/4 C/2 D – 5 Hướng dẫn Số số hạng của dãy là: (108 – 1) : 1 + 1 = 108 (số) Dãy có 9 số có 1 chữ số Có 90 số có 2 chữ số Có 108 – 9 – 90 = 9 số có 3 chữ số Số chữ số của dãy là: 9 x 1 + 90 x 2 + 9 x 3 = 216 (chữ số) Số chữ số gấp số số hạng số lần là: 216 : 108 = 2 (lần Chọn C Câu 51: Dùng cả 4 chữ số 2; 8; 0; 5 ghép thành số có 4 chữ số khác nhau để được số lớn nhất chia hết cho cả 2 và 5. Tìm số đó Trả lời: Số đó là: . Hướng dẫn Chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng bằng 0 Số lớn nhất thì chữ số lớn nhất ở hàng cao nhất. Ta có: 8 > 5 > 2 Vậy số cần tìm là: 8520 Điền: 8520
  21. Câu 52: Khi nhân một số với 27, bạn Long đã đặt tích riêng thẳng cột nuhw trong phép cộng nên được kết quả sai là 378. Tìm tích đúng của phép nhân đó A/1134 B/3204 C/3402 D – 1143 Hướng dẫn Bạn Long đặt tích riêng thẳng cột nên nhân với 27 sẽ bằng nhân với: 2 + 7 = 9 Số nhân với 27 là: 378 : 9 = 42 Tích đúng là: 42 x 27 = 1134 Chọn A Câu 53: Một cửa hàng, trong tuần đầu bán được 1350kg gạo nếp. Biết rằng một nửa số gạo nếp đã bán bằng số gạo tẻ đã bán. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ? Hướng dẫn Một số gạo tẻ có số kg là: 1350 : 2 = 675 (kg) Số gạo tẻ đã bán là: 675 x 5 = 3375 (kg) Điền 3375 Câu 54: Tính: 451 x 27 + 74 x 451 – 451 Hướng dẫn 451 x 27 + 74 x 451 – 451 = 451 x (27 + 74 – 1) = 451 x 100 = 45100 Điền: 45100 Câu 55: Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng lên gấp đôi thì tuổi anh gấp mấy lần tuổi em? A/3 B/4 C/2 D - 1 Hướng dẫn Ta có sơ đồ tuổi anh và em hiện nay: Anh: | | | | Em: | | Tuổi anh hơn em 2 phần nên khi tuổi em tăng lên một phần thì tuổi anh cũng tăng lên 1 phần. Ta có sơ đồ tuổi anh và em khi tuổi em tăng tên gấp đôi: Anh: | | | | | Em: | | | Vậy lúc đó tuổi anh gồm 4 phần, tuổi em gồm 2 phần
  22. Tuổi anh gấp tuổi em số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Chọn C Câu 56: Tính: 257 x 148 = A/38036 B/36380 C/38360 D – 36038 Chọn A Câu 57: Hùng có 126 viên bi đựng đều trong 9 túi. Dũng có 8 túi bi, mỗi túi bi của Dũng ít hơn mỗi túi bi của Hùng 4 viên. Hỏi Dũng có ít hơn Hùng bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn Mỗi túi của Hùng có số bi là: 126 : 9 = 14 (viên) Mỗi túi của Dũng có số bi là: 14 – 4 = 10 (viên) Dũng có số bi là: 10 x 8 = 80 (Viên) Dũng ít hơn Hùng số bi là: 126 – 80 = 46 (viên) Điền: 46 Câu 58: Giữa hai số lẻ có 27 số lẻ. Vậy hiệu của hai số lẻ đó là: A/54 B/27 C/52 D – 56 Hướng dẫn Hiệu là: 27 x 2 + 2 = 56 Chọn D Câu 59: Tổng của hai số bằng 1332. Số hạng thứ nhất có hai chữ số tận cùng là 84. Nếu đổi chỗ hai chữ số cuối cùng của số hạng thứ nhất thì được số hạng thứ hai. Tìm số hạng thứ hai Hướng dẫn Vì Nếu đổi chỗ hai chữ số cuối cùng của số hạng thứ nhất thì được số hạng thứ hai nên Hiệu hai số là hiệu của hai chữ số cuối cùng của hai số là: 84 – 48 = 36 Số thứ hai là: (1332 – 36) : 2 = 648 Điền: 648 Câu 60: Hai số có tổng bằng 398, biết rằng nếu xóa đi chữ số 2 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé. Tìm số lớn. Hướng dẫn Nếu xóa đi chữ số 2 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé suy ra số lớn gấp số bé 10 và 2 đơn vị
  23. Ta có sơ đồ: Số bé: | | 398 Số lớn: | | | | | | | | | | |-2-| Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 (phần) Số bé là: (398 – 2) : 11 = 36 Số lớn là: 36 x 10 + 2 = 362 Điền 362 Câu 61: A là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và A chia hết cho cả 2 và 5. Vậy số A là: . Điền 9870 Câu 62: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 102m. Nếu tăng chiều rộng 6m và giữ nguyên chiều dài thì diện tích khu đất tăng 216m2. Tính diện tích ban đầu của khu đất A/2376 B/540 C/2367 D - 504 Hướng dẫn Chiều dài khu đất hình chữ nhật là: 216 : 6 = 36 (m) Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là: 102 : 2 = 51 (m) Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 51 – 36 = 15 (m) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 36 x 15 = 540 (m2) Chọn B Câu 63: Hai số có hiệu bằng 698 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai và cộng thêm tổng của chúng thì được kết quả bằng 2016. Số lớn và số bé lần lượt là A/659 và 1357 B/835 và 155 C/853 và 659 D – 853 và 155 Hướng dẫn
  24. Tổng của hai số là: 2016 :2 = 1008 Số lớn là: (1008 + 698) : 2 = 853 Số bé là: 853 – 698 = 155 Chọn D Câu 64: Tìm X, biết: X x 3 + X x 6 + X x 2 = 572 Hướng dẫn X x (3 + 6 + 2) = 572 X x 11 = 572 X = 572 : 11 X = 52 Điền 52 Câu 65: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 3cm2 = cm2 là: A/4003 B/403 C/40030 D/ 40003 Hướng dẫn 4m2 3cm2 = 40000cm2 + 3cm2 = 40003cm2 Chọn D Câu 66: Tìm x, biết: 2681 – x : 11 = 2543 Hướng dẫn 2681 – x : 11 = 2543 x : 11 = 2681 – 2543 x : 11 = 138 x = 138 x 11 x = 1518 Điền: 1518 Câu 67: Tìm x, biết: x: 11 = 136 A/ 1496 B/ 1346 C/ 1436 D/ 1396 Hướng dẫn x : 11 = 136 x = 136 x 11 x = 1496 Chọn A Câu 68: Cho: 3m2 8dm2 = .cm2 Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
  25. A/30080 B/38000 C/30800 D – 3800 Hướng dẫn 3m2 8dm2 = 30000cm2 + 800cm2 = 30800cm2 Chọn C Câu 69: Biết diện tích của mỗi ô vuông bằng 1cm2. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất? Hướng dẫn Diện tích hình D là: 3 x 1 = 3 cm2. Còn các hình A, B, C là: 2 x 1 = 1cm2. Chọn D. Câu 70: Trong túi có 20 viên bi đỏ, 15 viên bi xanh, 12 viên bi vàng và 5 viên bi trắng. Không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 7 viên bi cùng màu? Hướng dẫn Trường hợp xấu nhất lấy ra: 6 đỏ + 6 xanh + 6 vàng + 5 trắng = 23 viên Vậy để chắc chắn có 7 viên cùng màu thì phải lấy ra 23 + 1 = 24 (viên) Điền 24 Câu 71: Môt hình chữ nhật có số đo chiều dài là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đo bằng đơn vị xăng-ti-mét. Chiều rộng là số nhỏ nhất có hao chữ số chia hết cho 3, được đo bằng đơn vị xăng – ti – mét. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2 Hướng dẫn Chiều dài hình chữ nhật là: 98 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 98 x 12 = 1176 (cm2) Điền 1176 Câu 72: Lớp 4A có 5 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Tính số bạn nam của lớp 4A A/40 B/25 C/15 D – 50 Hướng dẫn
  26. Số học sinh lớp 4A là: 8 x 5 = 40 (bạn) Số học sinh nam của lớp 4A là: (40 + 10) : 2 = 25 (bạn) Chọn B Câu 73: Trung bình cộng của hai số chẵn bằng 624. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 35 số chẵn khác. Số lớn và số bé lần lượt là Hướng dẫn Hiệu giữa chúng là: 35 x 2 + 2 = 72 Số lớn là: 624 + 72 : 2 = 660 Số bé là: 660 – 72 = 588 Điền: 660;588 Câu 74: Ba thùng có tất cả 150 lít dầu. Lượng dầu ở thùng I ít hơn tổng lượng dầu ở thùng II và thùng III là 30 lít dầu. Thùng II nhiều hơn thùng III là 20 lít dầu. Hỏi thùng III chứa bao nhiêu lít dầu? A/35 B/55 C/90 D – 60 Hướng dẫn Thùng thứ hai và thùng thứ 3 có số lít dầu là: (150 + 30) : 2 = 90 (lít) Thùng thứ ba có số lít dầu là: (90 – 20) : 2 = 35 (lít) Chọn A Câu 75: Tổng hai số 548, biết xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số lớn là A/447 B/74 C/276 D - 474 Hướng dẫn Khi xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé nên số lớn hơn số bé 400 đơn vị Số lớn là: (548 + 400) : 2 = 474 Chọn D Câu 76: Tìm x, biết x chia hết cho 9 và 1020 < x < 1030 Trả lời: Giá trị của x là: . Hướng dẫn 1020 < x < 1030 suy ra x có dạng . Vì chia hết cho 9 nên 1 + 0 + 2 + a = 3 + a phải chia hết cho 9. Vậy a = 6 Số cần tìm là: 1026 Điền 1026
  27. Câu 77: Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có một chữ số khác 0. Tìm số lớn. Hướng dẫn Tổng của hai số là: 99 Hiệu của hai số là: 1 Số lớn là: (99 + 1) : 2 = 50 Điền 50 Câu 78: Một nông trại nuôi 100 con trâu và bò, khi bán đi 4 con trâu thì số con bò nhiều hơn số con trâu còn lại là 64 con. Hỏi trang trại có bao nhiêu con bò. Hướng dẫn Tổng số trâu và bò lúc sau là: 100 – 4 = 96 (con) Trang trại có số bò là: (96 + 64) : 2 = 80 (con) Điền: 80 Câu 79: Tổng của hai số chẵn bằng 200. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 50 số lẻ liên tiếp. Hai số đó là: A/156 và 44 B/160 và 40 C/150 và 50 D/ 140 và 60 Hướng dẫn Giữa chúng có 50 số lẻ liên tiếp nên hiệu là: 50 x 2 = 100 Số lớn là: (200 + 100) : 2= 150 Số bé là: 150 – 100 = 50 Chọn C Câu 80: Với bốn chữ số 0; 4; 5; 9 hãy viết số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. Trả lời: Số đó là . Điền 4095