Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 7 - Năm 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 7 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_7_nam_2019_2020.doc
Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 7 - Năm 2019-2020
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A/Góc bẹt đỉnh B, cạnh BA, BC B/Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC C/Góc vuông đỉnh B, cạnh Ba, BC D/Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BC Câu 41: Trung bình cộng của các số: 4630; 4673; 2842; 2931 là Câu 42: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 80g = .dag Câu 43: Cả hai tổ may được 4569 chiếc áo. Nếu tổ thứ nhất may thêm được 135 cái áo nữa thì số áo may được của hai tổ bằng nhau. Tính số áo tổ thứ hai may được. Trả lời: Tổ thứ hai may được chiếc áo. Câu 44: Một kho muối, ngày đầu xuất kho 261 tấn, ngày thứ hai xuất kho 178 tấn và ngày thứ ba xuất kho 362 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho muối cho xuất kho bao nhiêu tạ muối? Trả lời: Câu 45: Bạn Liên mua được 23 chiếc kẹo, bạn Linh mua được 21 chiếc kẹo và bạn Lan mua được số kẹo bằng trung bình cộng của hai bạn Liên và Linh. Hỏi trung bình mỗi bạn mua được bao nhiêu chiếc kẹo? Trả lời: Trung bình mỗi bạn mua được: .chiếc kẹo Câu 46: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 tạ = tấn Câu 47: Một hình chữ nhật có chu vi là 50cm và chiều dài là 16cm. Tính diện tích của một hình vuông có chiều dài các cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích của hình vuông là cm2. Câu 48: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3kg 3dag = .g Câu 49: Hiệu hai số là 515. Tìm hai số đó, biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ được số trừ. A/672 B/762 C/572 D/752 Câu 50: Tìm hiệu của hai số lẻ biết giữa chúng có 19 số chẵn liên tiếp. Trả lời: Hiệu của hai số đó là A/38 B/39 C/41 D/37 Câu 51: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50dag = hg Câu 52: Tìm trung bình cộng của dãy số sau, biết rằng dãy số có 20 số hạng: 2; 6; 10; 14; 18; . Trả lời: Trung bình cộng của dãy số trên là: A/42 B/41 C/39 D/40 Câu 53: Tổng số tuổi của hai chị em bằng 18 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Tìm tuổi của chị.
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trả lời: Tuổi của chị là tuổi A/9 B/6 C/24 D/12 Câu 54: Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có 50 học sinh và lớp 4C có nhiều hơn trung bình cộng số học sinh của ba lớp 6 học sinh. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Lớp 4C có học sinh Câu 55: Trại chăn nuôi có 120 con ngỗng, ngan và vịt trong đó là số ngỗng. Biết rằng số vịt nhiều hơn số ngan là 12 con. Hỏi trịa đó có bao nhiêu con ngan? Trả lời: Trang trại đó có con ngan A/54 B/45 C/42 D/24 Câu 56: Tổng của hai số bằng 293. Hiệu của hai số bằng 67. Tìm số bé? Trả lời: Số bé là . A/226 B/180 C/360 D/113 Câu 57: Cho biểu thức A = 7832 + a x 9 Nếu biểu thức A có giá trị là 8939 thì a = Câu 58: Trong hai giờ một máy bay bay được 1756km. Giờ thứ nhất bay chậm hơn giờ thứ hai 84km. Tính quãng đường máy bay đó bay được trong giờ thứ hai. Trả lời: Giờ thứ hai bay được km Câu 59: Tính trung bình cộng của các số sau: 7382; 3829; 3957; 4784 Trả lời: Trung bình cộng của các số trên là Câu 60: Hiện nay bố hơn con 29 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi của hai bố con cộng lại là 55. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? A/11 B/13 C/9 D/8 Câu 61: Tính: 2000 + 4500 = . Câu 62: Cho hai biểu thức A = 2736 – k và B = k + 362 Tính giá trị của A + B với k = 1263 Trả lời: Giá trị của A + B với k = 1263 là . Câu 63: Tính giá trị của biểu thức: với m = 7 Trả lời: Giá trị của biểu thức: với m = 7 là . Câu 64: Tích của hai số tự nhiên là 23. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 8 lần thì tích mới thu được là: Câu 65: Tìm số y biết rằng: y là số tròn trăm và 372 < x < 401 Trả lời: y = .
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Câu 66: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 87 hộp sữa. Hỏi trong một tuần cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp sữa? (Giả sử số lượng sữa bán được của mỗi ngày là như nhau) Trả lời: Trong một tuần cửa hàng đó bán được .hộp sữa Câu 67: Cho một hình chữ nhật, nếu ta tăng chiều rộng thêm 7cm và giảm chiều dài đi 8cm thì ta được một hình vuông có chu vi là 64cm. Tính chu vi của hình chữ nhật. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là cm Câu 68: Tích của hai số tự nhiên là 48. Nếu giảm thừa số thứ hai đi 6 lần thì tích mới thu được là Câu 69: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 13cm và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là .cm Câu 70: Tính giá trị của biểu thức A = (23 + m) x 2 với m = 27 Trả lời: Giá trị của A với m = 27 là Câu 71: Tính tổng cảu số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số và số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. Trả lời: Câu 72: Cho một hình chữ nhật nếu ta tăng chiều rộng thêm 11cm và giảm chiều dài đi 9cm thì ta được một hình vuông có chu vi là 80cm. Tính diện tích của hình chữ nhật? Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật là: cm2 Câu 73: Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số 3627 thì được số mới lớn hơn số cũ đơn vị Câu 74: Cho biết thùng sữa là 17 lít. Hỏi bốn thùng như vậy có bao nhiêu lít sữa? Trả lời: 4 thùng như vậy có lít sữa Câu 75: Tìm x biết trung bình cộng của x và 3728 là 3928 Trả lời: . Câu 76: Bạn Mai có 27 cái kẹo và gấp 3 lần số kẹo của bạn Hà. Hỏi trung bình mỗi cái có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Trung bình mỗi bạn có .cái kẹo Câu 77: Trong một vườn có 72 cây táo, 48 cây ổi và số cây cam bằng trung bình cộng của cây táo và cây ổi. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trả lời: Trong vườn có cây cam. Câu 78: Một đội thi chạy gồm 3 bạn: Hà, Mai, Anh. Mai chạy hết 3 phút 17 giây, Hà chạy nhanh hơn Mai 23 giây và chậm hơn Anh 14 giây. Hỏi cả ba bạn chạy hết bao nhiêu giây? Trả lời: Ba bạn chạy hết giây Câu 79: Cho một hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng thêm 2cm và giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một hình vuông có diện tích là: 100cm2. Tính chu vi hình chữ nhật. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là: .cm Câu 80: Tìm y biết trung bình cộng của x và y là 4738 và x = 3728 Trả lời: .
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1: BỨC TRANH BÍ ẤN Mã 1 4820 = 964 x 5 6024 = 1506 x 4 6 x 34758 = 3 x 69516 4 x 7238 = 7238 x 4 32029 x 3 + 236 = 15973 x 6 + 485 Mã 2 19752 x 3 = Tích của số lớn nhất có 4 78591 x 5 = 27059 + 365896 chữ số khác nhau và 6 20904 x 9 = 31356 x 6 250272 = 8 x 31284 142701= 3 x 47567 Mã 3: 1459132 + 46712 = 6 x 250974 9 x 52074 = 471245 – 2579 73290 = 14658 x 5 2 x 2016 + 5 x 2016 = 2016 + 6 x 2016 27067 x 9 = 243603 Mã 4 Tích của số nhỏ nhất có 5 chữ số khác 38572 x 10 = 77144 x 5 nhau và 9 = 30702 x 3 44701 + 8917 = 56073 - 2455 610813 = 7 x 87259 886092 = 6 x 147682 MÃ 5 45305 = 9061 x 5 Tích của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và 5 = 24995 x 2 161378 = 7 x 23054 67319 x 2 + 6152 = 15683 x 9 - 357 2 x 97541 = 240160 - 45078 6084 x 9 + 3 = 65783 - 2756 x 4 4568 x 8 = 18272 x 2 BÀI 2 - ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Câu 1: Kết quả của phép tính 2098888 : 374 là: . a/ 6152 b/ 5162 c/ 6512 d/ 5612 Chọn d Câu 2: Trong tổng sau, tổng nào chia hết cho 5?
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 a/ 365 + 230 b/ 642 + 825 c/ 225 + 276 d/ 472 + 475 Chọn a Câu 3: Khi viết thêm số 3 vào bên trái số tự nhiên có hai chữ số, ta được số mới gấp 7 lần số ban đầu. Hỏi số tự nhiên có hai chữ số ban đầu là . Hướng dẫn Gọi số cần tìm là: (0 < a < 10, 0 ≤ b < 10) Theo đề bài ta có: 300 + = 7 x (phân tích cấu tạo số) 300 = 6 x (trừ mỗi vế cho ) = 300 : 6 = 50 (thỏa mãn) Điền 50 Câu 4: Cho hai số lẻ liên tiếp biết tổng của chúng bằng 1024. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là: Hướng dẫn Hiệu hai số lẻ liên tiếp là 2. Số lớn là: (1024 + 2) : 2 = 513 Điền: 513 Câu 5: An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở. Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng số nhãn vở của hai bạn An và Bình là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu cái nhãn vở? a/ 17 nhãn vở b/ 15 nhãn vở c/ 14 nhãn vở d/ 13 nhãn vở Hướng dẫn Chi có số nhãn vở là: (20 + 20) : 2 – 6 = 14 (nhãn vở) Chọn c Câu 6: Hỏi nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 6 lần, chiều rộng giảm đi một nửa thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên lần. Hướng dẫn Diện tích hình chữ nhật tăng số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Điền 3 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Khi nhân một số với 6789, Sơn vô tình đặt tích riêng thứ hai thẳng cột với tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ tư thẳng cột với tích riêng thứ ba nên được kết quả là 15804. Tích đúng là
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Hướng dẫn Sơn vô tình đặt tích riêng thứ hai thẳng cột với tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ tư thẳng cột với tích riêng thứ ba nên nhân với 6789 bằng nhân với: (6 + 7) x 100 + (8 + 9) =1317 Thừa số thứ nhất là: 15804 : 1317 = 12 Tích đúng là: 12 x 6789 = 81468 Điền 81468 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Có bao nhiêu số chẵn có sáu chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8? Trả lời: Có .số Hướng dẫn Chữ số hàng đơn vị có 4 cách chọn (là 2; 4; 6; 8) Chữ số hàng trăm nghìn có 7 cách chọn (vì khác chữ số hàng đv đã chọn) Chữ số hàng chục nghìn có 6 cách chọn. (khác các chữ số đã chọn) Chữ số hàng nghìn có 5 cách chọn (khác các chữ số đã chọn) Chữ số hàng trăm có 4 cách chọn (khác các chữ số đã chọn) Chữ số hàng chục có 3 cách chọn. (khác các chữ số đã chọn) Số số thỏa mãn là: 4 x 7 x 6 x 5 x 4 x 3 = 10 080 (số) Điền 10080 Câu 9: Tìm x, biết rằng: x – 2718 = 3728 Trả lời: x = 3728 + 2718 = 6446 Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 7 yến 5kg = 70 + 5 = 75 .kg Điền 75 Câu 11: So sánh: 4906cm2 49dm2 60cm2 a/ không so sánh được b/ = c/ Chọn c Câu 12: Giá trị của biểu thức nào dưới đây chia hết cho 3. a/ 972 – 125 – 417 b/ 609 – 543 + 254 c/ 243 + 501 + 214 d/ 129 + 624 – 309 Chọn d Câu 13: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là: a/ 998 b/ 974 c/ 975 d/ 997
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Hướng dẫn Trung bình cộng của hai số là: 999 Số lớn là: 1023 Số bé là: 999 x 2 – 1023 = 975 Chọn c Câu 14: Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: a/ 432cm b/ 144cm c/ 144dm d/ 144m Hướng dẫn Đổi: 3dm = 30cm, 4m = 400cm Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: (2 + 30 + 400) : 3 = 144 (cm) Chọn b Câu 15: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 11058 thì được kết quả là 100235. Trả lời: Số cần tìm là: . Hướng dẫn Số cần tìm là: (100235 + 11058) x 3 = 333879 Điền 333879 Câu 16: Tổng của hai số là 638. Tìm số lớn, biết nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Trả lời: Số lớn là: . Hướng dẫn Nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Suy ra số lớn hơn số bé 500 đơn vị. Số lớn là: (638 + 500) : 2 = 569 Điền 569 Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cho số 12345. Ta cần viết thêm chữ số nào vào bên phải số đó để được số mới chia hết cho 2 và chia hết cho 3, những không chia hết cho 5. Trả lời: Số cần viết thêm là: . Hướng dẫn Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15. Suy ra 12345 chia hết cho 3. Để số này chia hết cho 3 thì số phải viết thêm có thể là: 0; 3; 6; 9. Vì số này chia hết cho 2 nên số phải viết thêm là 0 hoặc 6. Vì số này không chia hết cho 5 nên số phải viết thêm là 6
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Điền 6 Câu 18: Dãy số: 1; 3; 5; 7; .; 93 có bao nhiêu số hạng? a/ 45 số hạng b/ 47 số hạng c/ 48 số hạng d/ 46 số hạng Hướng dẫn Dãy trên có số số hạng là: (93 – 1) : 2 + 1 = 47 (số) Chọn b Câu 19: Chọn cách làm đúng: 240 : (5 x 3) = ? a/ 240 : (5 x 3) = 240 : 5 : 3 = 16 b/ 240 : (5 x 3) = 240 x 5 : 3 = 400 c/ 240 : (5 x 3) = 240 : 5 x 3 = 144 d/ 240 : (5 x 3) = 240 x 5 x 3 = 3600 Chọn a Câu 20: Tổng số tuổi của ba anh em trai là 72 tuổi. Biết tổng số tuổi của anh hai và anh cả là 52 tuổi, hỏi tuổi em út ít hơn trung bình cộng số tuổi của ba anh em là bao nhiêu tuổi? a/ 24 tuổi b/ 4 tuổi c/ 20 tuổi d/ 8 tuổi. Hướng dẫn Tuổi của em út là: 72 – 52 = 20 (tuổi) Trung bình cộng tuổi của ba anh em là: 72 : 3 = 24 (tuổi) Tuổi của em út ít hơn trung bình cộng số tuổi của ba an hem số tuổi là: 24 – 20 = 4 (tuổi) Chọn b Câu 21: Tìm x, biết: 2016 – x : 9 = 306 Trả lời: Giá trị của x là: a/ 20898 b/ 15390 c/ 738 d/ 190 Hướng dẫn 2016 – x : 9 = 306 x : 9 = 2016 – 306 x : 9 = 1710 x = 1710 x 9 x = 15390 Chọn b Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy: CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM . Nếu người ta đếm được trong dãy có 2019 chữ A thì dãy đó có bao nhiêu chữ O? Trả lời: Có chữ O
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Hướng dẫn Ta thấy một nhóm cứ có 3 chữ A thì có 1 chữ O Vậy Số chữ O có là: 2019 : 3 = 673 (chữ) Điền 673 Câu 23: Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: a/ 5450 b/ 5540 c/ 5405 d/ 5050 Hướng dẫn Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876 Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1024 Trung bình cộng của hai số là: (9876 + 1024) : 2 = 5450 Chọn a Câu 24: Có 63kg gạo chứa đều vào 9 túi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu túi như thế để chứa hết 200kg gạo. Trả lời: cần ít nhất túi như thế để chứa hết 200kg gạo. a/ 28 b/ 27 c/ 30 d/ 29 Hướng dẫn Mỗi túi chứa số gạo là: 63 : 9 = 7 (kg) Ta có: 200 : 7 = 28 (dư 4) 4kg cũng cần một túi. Vậy số túi ít nhất cần để chứa hết 200kg gạo là: 28 + 1 = 29 (túi) Chọn d Câu 25: Tính tổng của tất cả số hạng của dãy số sau: 1; 4; 7; 10; .; 61 a/ 1281 b/ 1302 c/ 640 d/ 651 Hướng dẫn Tổng của tất cả các số hạng trong dãy trên là: 1 + 4 + 7 + 10 + + 61 = (1 + 61) x [(61 – 1) : 3 + 1] : 2 = 62 x 21 : 2 = 651 Chọn d Câu 26: Có bao nhiêu số có hai chữ số thỏa mãn giá trị biểu thức: K = là số có bốn chữ số? Trả lời: Hướng dẫn K = Vì K là số có 4 chữ số nên < 99.
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Vậy các giá trị thỏa mãn là: 10; 11; ; 98 và có: 98 – 10 + 1 = 89 (số) Điền 89 Câu 27: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Ba lớp 4A, 4B, 4C tham gia kế hoạch nhỏ và đóng góp được tổng 6 thùng giấy vụn có khối lượng lần lượt là 15, 16, 23, 28, 33, 34 (kg). Biết nếu không tính thùng giấy của lớp 4C thì khối lượng giấy của lớp 4B gấp 4 lần của lớp 4A. Khối lượng giấy lớp 4C đóng góp là: .kg. Hướng dẫn Không tính khối lượng giấy của lớp 4C thì coi tổng số giấy của lớp 4A là 1 phần thì tổng số giấy của lớp 4B là 4 phần Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Suy ra tổng số giấy mà hai lớp 4A và 4B góp được phải là một số chia hết cho 5. Tổng số giấy 3 lớp góp được là: 15 + 16 + 23 + 28 + 33 + 34 = 149 (kg) Để tổng số giấy còn lại chia hết cho 5 thì thùng giấy của lớp 4C phải có tận cùng là 4 hoặc là 9. (vì 9 – 4 = 5; 9 – 9 = 0, tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5) Vậy thùng giấy của lớp 4C là 34kg. Điền 34 Câu 28: Tính: 9 tấn + 5 tạ = 95 tạ Câu 29: Tính: 12 yến + 28 yến = 4 tạ Câu 30: Trong các số sau: 7382; 7283; 7823; 7832 số lớn nhất là: A/7832 B/7283 C/7382 D/7823 Câu 31: Tính giá trị của biểu thức: 78395 : a với a = 5 Trả lời: Giá trị của biểu thức 78395 : a với a = 5 là . 78395 : 5 = 15679 Câu 32: Tìm x biết rằng: 10000 – x = 7382 Trả lời: x = . 10000 – 7382 = 2618 Câu 33: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 yến = 50 kg Câu 34: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 300 năm = 3 thế kỉ. Câu 35: Số nào dưới đây chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. a/ 2853 b/ 9126 c/ 5439 d/ 8649 Chọn c BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Câu 1: Tổng số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 52 bạn. Tính số học sinh của lớp 4A biết số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là 4 bạn. A/30 B/26 C/28 D/24 Hướng dẫn: Số học sinh lớp 4A là: (52 + 4) : 2 = 28 (học sinh) Chọn C Câu 2: Trung bình cộng của hai số bằng 496. Nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm số lớn A - 964 B/946 C/64 D 0 46 Hướng dẫn Tổng hai số là 496 x 2 = 992 Hiệu hai số là: 900 Số lớn là: (992 + 900) : 2 = 946 Chọn B Câu 3: Những góc lớn hơn góc vuông là: A/góc tù và góc bẹt B/góc vuông và góc bẹt C/góc bẹt và góc nhọn D/góc tù và góc vuông Câu 4: Tìm số x biết rằng x là số tròn chục và 837 > x > 827 Điền 830 Câu 5: Mẹ sinh Long khi mẹ 26 tuổi. Đến năm 2016 tổng số tuổi của Long và mẹ cộng lại là 38 tuổi. Hỏi Long sinh vào năm nào? Hướng dẫn Tuổi của Long hiện nay là: (38 - 26) : 2 = 6 (tuổi) Năm sinh của Long là: 2016 - 6 = 2010 Đáp số: 2010 Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2000kg = 2 tấn Câu 7: Năm nay bố 48 tuổi và gấp 6 lần tuổi con. Hỏi sau 10 năm nữa con bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn Tuổi con hiện nay là: 48 : 6 = 8 (tuổi) Tuổi con sau 10 năm nữa là: 8 + 10 = 18 (tuổi) Điền 18 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 300 yến = 3 tấn Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 tạ = 80 yến Câu 10: Tìm y biết 100 : y – 28 : y = 8 (Với y là một số tự nhiên khác 0)
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trả lời: Giá trị của y là: A/9 B/6 C/2 D/4 Hướng dẫn 100 : y – 28 : y = 8 (100 – 28) : y = 8 72 : y = 8 y = 72 : 8 y = 9 chọn A Câu 11: Một năm học Hà có 12 bài kiểm tra. Hiện tại Hà dã làm được 6 bài kiểm tra thì điểm trung bình của Hà là 6 điểm. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần Hà phải được bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả năm học là 7? Hướng dẫn Tổng số điểm 6 bài đầu của Hà là: 6 x 6 = 36 (điểm) Nếu trung bình mỗi bài 7 điểm thì tổng số điểm là: 12 x 7 = 84 (điểm) Tổng số điểm 6 bài kiểm tra còn lại là: 84 – 36 = 48 (điểm) Trung bình mỗi bài kiểm tra còn lại phải đạt số điểm là: 48 : 6 = 8 (điểm) Điền 8 Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn = 200 yến Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 tấn = 7000 kg Câu 14: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4 tấn 7 tạ 5kg = kg Điền 4705 Câu 15: Lớp 4B quyên góp được 49kg giấy vụn, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7kg nhưng lại ít hơn lớp 4C 4kg. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu kilogam giấy vụn? Trả lời: Trung bình mỗi lớp quyên góp được .kg giấy vụn Hướng dẫn Lớp 4A quyên góp được số giấy vụn là: 49 + 7 = 56 (kg) Lớp 4C quyên góp được số giấy vụn là: 56 + 4 = 60 (kg) Trung bình mỗi lớp quyên góp số giấy vụn là: (49 + 56 + 60) : 3 = 55 (kg) Điền 55 Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 600g = 6 hg Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30kg = 3 .yến Câu 18: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2kg = 20 .hg
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Câu 19: Tích của hai số tự nhiên là 123. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 9 lần và giảm thừa số thứ hai đi 9 lần thì tích mới thu được là 123 x 9 : 9 = 123 Câu 20: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 14m. Nếu kéo chiều dài mỗi cạnh của mảnh đất đó thêm 2m thì ta được mảnh đất hình chữ nhật mới có chu vi 60m. Vậy diện tích của mảnh đất ban đầu là m2. A/120 B/240 C/204 D/102 Hướng dẫn Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: 60 – (2 + 2) x 2 = 52 (m) Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là: 52 : 2 = 26 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là: (26 + 14) : 2 = 20 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là: 20 – 14 = 6 (m) Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 20 x 6 = 120 (m2) Chọn A Câu 21: Biết trung bình cộng của ba số là 7483, số thứ nhất là 6948 và số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 183 đơn vị. Tìm số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là Hướng dẫn Tổng ba số là: 7483 x 3 = 22449 Số thứ hai là: 6948 + 183 = 7131 Số thứ ba là: 22449 – 7131 – 6948 = 8370 Điền 8370 Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn = 40 tạ Câu 23: Một người thợ may xong một chiếc áo sơ mi và một chiếc quần âu hết 3 giờ 45 phút. Thời gian may áo lâu hơn thời gian may quần 27 phút. Tính thời gian may xong một chiếc áo sơ mi. Trả lời: Thời gian may xong một chiếc áo sơ mi là .phút Hướng dẫn Đổi 3 giờ 45 phút = 225 (phút) Thời gian may xong một chiếc áo là: (225 + 27) : 2 = 126 (phút) Điền 126 Câu 24: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9hg = 90 dag Câu 25: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4dag = 40 g Câu 26: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7kg = 700 .dag Câu 27: Bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng của số lớn nhất và số bé nhất là 2017. Tím số lớn nhất?
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trả lời: Số lớn là A/1009 B/1011 C/1010 D/1012 Hướng dẫn Hiệu giữa số lớn nhất và bé nhất là 3 Số lớn nhất là: (2017 + 3) : 2 = 1010 Chọn c Câu 28: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 20 yến = 2 tạ Câu 29: Tổng kết sau 1 tuần bán hàng thì thấy rằng 3 ngày đầu mỗi ngày bán được 2 tấn 5kg hàng và 4 ngày sau mỗi ngày bán được 1 tấn 9 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilogam hàng? Trả lời: Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được kilogam hàng Hướng dẫn Đổi: 2 tấn 5 kg = 2005kg; 1 tấn 9 tạ = 1900kg 3 ngày đầu bán được tổng số hàng là: 2005 x 3 = 6015 (kg) 4 ngày sau bán được tổng số hàng là: 1900 x 4 = 7600 (kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số hàng là: (6015 + 7600) : 7 = 1945(kg) Điền 1945 Câu 30: Trên cả hai thửa ruộng người ta thu hoạch được 5 tấn 786kg thóc. Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ nhất ít hơn số thóc thu hoạch được trên thừa ruộng thứ hai 568kg. Tính số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ nhất. Trả lời: Trên thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được kg Hướng dẫn Đổi: 5 tấn 786 kg = 5786kg Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là: (5786 – 568) : 2 = 2609 (kg) Điền 2609 Câu 31: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 400kg 4 tạ Câu 32: Ba số tự nhiên liên tiếp có tổng là: 4023. Số lớn nhất trong ba số đó là A/1343 B/1341 C/1340 D/1342 Hướng dẫn Số ở giữa là: 4023 : 3 = 1341 Số lớn nhất là: 1341 + 1 = 1342 Câu 33: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 tạ = 500 .kg Câu 34: Cho hình vẽ:
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Tam giác có ba góc nhọn là: . A/tam giác DEG B/tam giác MNP C/tam giác IHK D/tam giác ABC Câu 35: Chu vi hình chữ nhật là 48dm. Chiều dài hơn chiều rộng 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .dm2. A/560 B/650 C/128 D/182 Hướng dẫn Đổi: 80cm = 8dm Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 (dm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: (24 + 8) : 2 = 16 (dm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 16 – 8 = 8 (dm) Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 8 = 128 (dm2) Chọn C Câu 36: Cho hai biểu thức: A = (17 + m) x 9 và B = (57 + m) x 5. So sánh A và B với m = 33. Trả lời: A B Hướng dẫn Khi m = 33 thì A = (17 + 33) x 9 = 50 x 9 = 450 B = (57 + 33) x 5 = 90 x 5 = 450 Vậy A = B Điền = Câu 37: Số liền sau số 9999 là: 10000 A/1 nghìn B/10 nghìn C/1 triệu D/10 triệu Câu 38: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 yến = 20 kg Câu 39: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3hg = 300 g Câu 40: Hình bên có: A/Góc bẹt đỉnh B, cạnh BA, BC B/Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 C/Góc vuông đỉnh B, cạnh Ba, BC D/Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BC Câu 41: Trung bình cộng của các số: 4630; 4673; 2842; 2931 là (4630 + 4673 + 2842 + 2931) : 4 = 3769 Câu 42: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 80g = 8 .dag Câu 43: Cả hai tổ may được 4569 chiếc áo. Nếu tổ thứ nhất may thêm được 135 cái áo nữa thì số áo may được của hai tổ bằng nhau. Tính số áo tổ thứ hai may được. Trả lời: Tổ thứ hai may được chiếc áo. Hướng dẫn Tổ thứ hai may được số áo là: (4569 + 135) : 2 = 2352 (chiếc) Điền 2352 Câu 44: Một kho muối, ngày đầu xuất kho 261 tấn, ngày thứ hai xuất kho 178 tấn và ngày thứ ba xuất kho 362 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho muối cho xuất kho bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn Trung bình mỗi ngày kho muối cho xuất số muối là: (261 + 178 + 362) : 3 = 267 (tấn) = 2670 tạ Điền 2670 Câu 45: Bạn Liên mua được 23 chiếc kẹo, bạn Linh mua được 21 chiếc kẹo và bạn Lan mua được số kẹo bằng trung bình cộng của hai bạn Liên và Linh. Hỏi trung bình mỗi bạn mua được bao nhiêu chiếc kẹo? Trả lời: Trung bình mỗi bạn mua được: .chiếc kẹo Hướng dẫn Lan mua được số kẹo là: (23 + 21) : 2 = 22 (chiếc) Trung bình mỗi bạn mua số kẹo là: (23 + 21 + 22) : 3 = 22 (chiếc) Điền 22 Câu 46: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 tạ = 5 tấn Câu 47: Một hình chữ nhật có chu vi là 50cm và chiều dài là 16cm. Tính diện tích của một hình vuông có chiều dài các cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích của hình vuông là cm2. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 50 : 2 = 25 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 16 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Điền 81 Câu 48: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3kg 3dag = 3030 .g Câu 49: Hiệu hai số là 515. Tìm hai số đó, biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ được số trừ. A/672 B/762 C/572 D/752 Hướng dẫn Gọi số trừ là thì số bị trừ là Theo đề bài ta có: 9 x = 515 – 2 = 513 Vậy hai số đó là 572; 57 Chọn C/ Câu 50: Tìm hiệu của hai số lẻ biết giữa chúng có 19 số chẵn liên tiếp. Trả lời: Hiệu của hai số đó là 19 x 2 = 38 A/38 B/39 C/41 D/37 Câu 51: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50dag = 5 hg Câu 52: Tìm trung bình cộng của dãy số sau, biết rằng dãy số có 20 số hạng: 2; 6; 10; 14; 18; . Trả lời: Trung bình cộng của dãy số trên là: A/42 B/41 C/39 D/40 Hướng dẫn Số hạng thứ nhất là: 2 Số hạng thứ hai là: 2 + 4 x 1 Số hạng thứ ba là: 2 + 4 x 2 Số hạng thứ tư là: 2 + 4 x 3 Số hạng thứ 20 là: 2 + 4 x 19 = 78 Trung bình cộng của dãy số trên là: (78 + 2) : 2 = 40 Chọn D Câu 53: Tổng số tuổi của hai chị em bằng 18 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Tìm tuổi của chị. Trả lời: Tuổi của chị là tuổi A/9 B/6 C/24 D/12
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Hướng dẫn Tuổi chị là: (18 + 6) : 2 = 12 (tuổi) Chọn D Câu 54: Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có 50 học sinh và lớp 4C có nhiều hơn trung bình cộng số học sinh của ba lớp 6 học sinh. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Lớp 4C có học sinh Hướng dẫn Lớp 4C nhiều hơn trung bình cộng của ba lớp nên số học sinh lớp 4C phải bù cho hai lớp 4A, 4B 6 học sinh. Trung bình cộng số học sinh 3 lớp là: (48 + 50 + 6) : 2 = 52 (học sinh) Số học sinh lớp 4C là: 52 + 6 = 58 (học sinh) Điền 58 Câu 55: Trại chăn nuôi có 120 con ngỗng, ngan và vịt trong đó là số ngỗng. Biết rằng số vịt nhiều hơn số ngan là 12 con. Hỏi trịa đó có bao nhiêu con ngan? Trả lời: Trang trại đó có con ngan A/54 B/45 C/42 D/24 Hướng dẫn Số ngỗng là: 120 : 5 = 24 (con) Tổng số ngan và vịt là: 120 – 24 = 96 (con) Số con ngan là: (96 – 12) : 2 = 42 (con) Chọn C Câu 56: Tổng của hai số bằng 293. Hiệu của hai số bằng 67. Tìm số bé? Trả lời: Số bé là . A/226 B/180 C/360 D/113 Hướng dẫn Số bé là: (293 – 67) : 2 = 113 Chọn D Câu 57: Cho biểu thức A = 7832 + a x 9 Nếu biểu thức A có giá trị là 8939 thì a = (8939 – 7832) : 9 = 123 Câu 58: Trong hai giờ một máy bay bay được 1756km. Giờ thứ nhất bay chậm hơn giờ thứ hai 84km. Tính quãng đường máy bay đó bay được trong giờ thứ hai. Trả lời: Giờ thứ hai bay được km Hướng dẫn
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Giờ thứ hai máy bay bay được là: (1756 + 84) : 2 = 920 (km) Điền 920 Câu 59: Tính trung bình cộng của các số sau: 7382; 3829; 3957; 4784 Trả lời: Trung bình cộng của các số trên là (7382 + 3829 + 3957 + 4784) : 4 = 4988 Câu 60: Hiện nay bố hơn con 29 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi của hai bố con cộng lại là 55. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? A/11 B/13 C/9 D/8 Hướng dẫn Tuổi con 4 năm nữa là: (55 – 29) : 2 = 13 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 13 – 4 = 9 (tuổi) Chọn C Câu 61: Tính: 2000 + 4500 = .6500 Câu 62: Cho hai biểu thức A = 2736 – k và B = k + 362 Tính giá trị của A + B với k = 1263 Trả lời: Giá trị của A + B với k = 1263 là . Hướng dẫn A + B = 2736 – k + k + 362 = 2736 + 362 = 3098 Câu 63: Tính giá trị của biểu thức: với m = 7 Trả lời: Giá trị của biểu thức: với m = 7 là . Hướng dẫn Điền 350 Câu 64: Tích của hai số tự nhiên là 23. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 8 lần thì tích mới thu được là: Hướng dẫn Trong một tích thừa số tăng bao nhiêu lần thì tích tăng bấy nhiều lần Vậy tích mới là: 23 x 8 = 184 Điền 184 Câu 65: Tìm số y biết rằng: y là số tròn trăm và 372 < x < 401 Trả lời: y = . Điền 400 Câu 66: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 87 hộp sữa. Hỏi trong một tuần cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp sữa?
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Giả sử số lượng sữa bán được của mỗi ngày là như nhau) Trả lời: Trong một tuần cửa hàng đó bán được .hộp sữa Hướng dẫn Một ngày cửa hàng đó bán được số hộp sữa là: 87 : 3 = 29 (hộp) 1 tuần cửa hàng đó bán được số hộp sữa là: 29 x 3 = 203 (hộp) Điền 203 Câu 67: Cho một hình chữ nhật, nếu ta tăng chiều rộng thêm 7cm và giảm chiều dài đi 8cm thì ta được một hình vuông có chu vi là 64cm. Tính chu vi của hình chữ nhật. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là cm Hướng dẫn Cạnh hình vuông là: 64 : 4 = 16 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 16 – 7 = 9 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 16 + 8 = 24 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (9 + 24) x 2 = 66 (cm) Điền 66 Câu 68: Tích của hai số tự nhiên là 48. Nếu giảm thừa số thứ hai đi 6 lần thì tích mới thu được là 48 : 6 = 8 (Trong một tích, thừa số giảm bao nhiêu lần thì tích giảm bấy nhiêu lần) Câu 69: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 13cm và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là .cm Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật là: 13 – 5 = 8 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 13) x 2 = 42 (cm) Điền 42 Câu 70: Tính giá trị của biểu thức A = (23 + m) x 2 với m = 27 Trả lời: Giá trị của A với m = 27 là (23 + 27) x 2 = 50 x 2 = 100 Câu 71: Tính tổng cảu số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số và số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. Trả lời: Hướng dẫn Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1000 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Tổng là: 1000 + 999 = 1999
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Điền 1999 Câu 72: Cho một hình chữ nhật nếu ta tăng chiều rộng thêm 11cm và giảm chiều dài đi 9cm thì ta được một hình vuông có chu vi là 80cm. Tính diện tích của hình chữ nhật? Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật là: cm2 Hướng dẫn Cạnh hình vuông là: 80 : 4 = 20 (cm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 20 + 9 = 29 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 20 – 11 = 9 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 29 x 9 = 261 (cm2) Điền 261 Câu 73: Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số 3627 thì được số mới lớn hơn số cũ đơn vị Hướng dẫn Số mới là: 36277 Hiệu là: 36277 – 3627 = 32650 Điền 32650 Câu 74: Cho biết thùng sữa là 17 lít. Hỏi bốn thùng như vậy có bao nhiêu lít sữa? Trả lời: 4 thùng như vậy có lít sữa Hướng dẫn 1 thùng có số lít sữa là: 17 x 2 = 34 (lít) 4 thùng có số lít sữa là: 34 x 4 = 136 (lít) Điền 136 Câu 75: Tìm x biết trung bình cộng của x và 3728 là 3928 Hướng dẫn Tổng hai số là: 3928 x 2 = 7856 Giá trị của x là: 7856 – 3728 = 4128 Điền 4128 Câu 76: Bạn Mai có 27 cái kẹo và gấp 3 lần số kẹo của bạn Hà. Hỏi trung bình mỗi cái có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Trung bình mỗi bạn có .cái kẹo Hướng dẫn Bạn Hà có số kẹo là: 27 : 3 = 9 (cái)
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Trung bình mỗi bạn có số kẹo là: (27 + 9) : 2 = 18 (cái) Điền 18 Câu 77: Trong một vườn có 72 cây táo, 48 cây ổi và số cây cam bằng trung bình cộng của cây táo và cây ổi. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Trả lời: Trong vườn có cây cam. Hướng dẫn Số cây cam trong vườn là: (72 + 48) : 2 = 60 (cây) Điền 60 Câu 78: Một đội thi chạy gồm 3 bạn: Hà, Mai, Anh. Mai chạy hết 3 phút 17 giây, Hà chạy nhanh hơn Mai 23 giây và chậm hơn Anh 14 giây. Hỏi cả ba bạn chạy hết bao nhiêu giây? Trả lời: Ba bạn chạy hết giây Hướng dẫn Đổi 3 phút 17 giây = 197 giây Hà chạy số giây là: 197 - 23 = 174 (giây) Anh chạy số giây là: 174 – 14 = 160 (giây) Cả ba bạn chạy hết số giây là: 197 + 174 + 160 = 531 (giây) Điền 531 Câu 79: Cho một hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng thêm 2cm và giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một hình vuông có diện tích là: 100cm2. Tính chu vi hình chữ nhật. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là: .cm Hướng dẫn Cạnh hình vuông là 10cm (vì 10 x 10 = 100) Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 – 2 = 8 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 10 + 4 = 14 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 14) x 2 = 44 (cm) Điền 44 Câu 80: Tìm y biết trung bình cộng của x và y là 4738 và x = 3728 Hướng dẫn Giá trị của y là: 4738 x 2 – 3728 = 5748 Điền 5748