Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm 2019-2020

doc 23 trang minhtam 25/10/2022 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_3_nam_2019_2020.doc

Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 3 - Năm 2019-2020

  1. A – 7821 B – 8721 C – 7812; D – 8712 Câu số 33: Năm nay con 8 tuổi. Sang năm thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước đây 3 năm thì tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu tuổi? A – 50 B – 49 C – 37 D – 46 Câu số 34: Trung bình cộng của 5 số bằng 425. Hỏi tổng của 5 số là bao nhiêu? A – 2152 B – 2125 C – 58 D – 85 Câu số 35: : Từ 3 chữ số: 8, 3, 4. Có thể viết được nhiều nhất số có 3 chữ số khác nhau Câu số 36: Cho dãy số: 0; 2; 4; 6; 12; 22; Tính tổng số hạng thứ 7 và số hạng thứ 9 trong dãy. Trả lời: Tổng hai số là: Câu số 37: Trung bình cộng của các số 765; 767; 769; 771; 773 là A – 769 B – 767 C – 766 D – 765 Câu số 38: : Tìm số trung bình cộng của ba số, biết trong ba số đó có số 2016 bằng trung bình cộng của hai số còn lại. A – 1008 B – 4032 C – 6048 D – 2016 Câu số 39: Nếu m = 8 thì giá trị của biểu thức: 187 + 56 x m là: a) 635 b) 1552 c) 1994 d) 1255 Câu số 40: Hai đội công nhân trồng rừng. Đội thứ nhất trồng được 24 400 cây, đội thứ hai trồng được 6 125 cây. Số cây đội thứ nhất nhiều hơn ba lần số cây đội thứ hai là: cây. Câu số 41: Điền số hạng còn thiếu trong dãy sau: 1; 2; 5; 10; 17; 26; ; 50; 65 a) 39 b) 38 c) 37 d) 36 Câu số 42: Tìm số tự nhiên x biết: 8060 : 4 < x < 6051 : 3 Trả lời: Giá trị của x là Câu số 43: Đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng để lấy 3 loại giấy bạc 5000 đồng, 20 000 đồng và 50 000 đồng. Vậy có 6 tờ đồng Câu số 44: Tìm x, thỏa mãn: X : 7 + 14513 = 98621. Giá trị của X là a/ 588657 b/ 588765 c/ 588675 d/ 588756 Câu số 45: Dãy số liên tiếp từ 123 đến 567 có số số lẻ là: a) 444 số b) 445 số c) 222 số d) 223 số Câu số 46: Một cơ sở sản xuất, quý I sản xuất được 23 451 đôi giày, quý II sản xuất được nhiều hơn 2 lần quý I là 8790 đôi. Cả hai quý sản xuất được đôi giày Câu số 47: Tính: 24571 - 20000 + 5429 = Câu số 48: Số gồm 8 vạn, 8 chục và 7 đơn vị được viết là: a) 800 807 b) 80 087 c) 8 807 d) 80 807 Câu số 49: Trung bình cộng của 4 số là 352. Tìm số còn lại biết trung bình cộng của 3 số trong 4 số đó là 305. a) 439 b) 493 c) 188 d) 47 Câu số 50: Tính: 2413 + 1039 + 3587 + 2961 = Câu số 51: Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số: 3; 6; 8; 1; 0
  2. Câu số 52: Cho tam giác ABC có tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 27cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng 33cm. Tổng độ dài hai cạnh CA và AB là 3dm.Tính chu vi tam giác ABC? Trả lời: Chu vi tam giác ABC là cm. Câu số 53: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 57m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật Câu số 54: Tính: 3205 + 1257 + 1795 + 1743 = a) 7000 b) 8000 c) 6000 d) 9000 Câu số 55: Số gồm 82 nghìn, 7 chục, 32 trăm và 7 đơn vị được viết thành tổng là: a) 8200 + 70 + 3200 + 7 b) 80000 + 5000 + 200 + 70 + 7 c) 80000 + 2000 + 70 + 320 + 7 d) 82000 + 70 + 32 + 7 Câu số 56: Tính: 4159 + 3672 – 159 – 672 = Câu số 57: Cho các số: 0; 2; 4; 6; 7; 9 để viết các số có sáu chữ số. Hỏi viết được bao nhiêu số có 6 chữ số khác nhau và lớn hơn 974000. A – 6 B – 12 C – 10 D – 8 Câu số 58: Chữ số 8 trong lớp triệu của số 84 072 604 có giá trị lớn gấp chữ số 4 trong lớp đơn vị của số đó là: a) 2 lần; b) 20 000 000 lần c) 20 lần d) 79 999 996 lần Câu số 59: Chia hình vuông có diện tích 36cm 2 thành 2 hình chữ nhật giống nhau. Chu vi mỗi hình chữ nhật sau khi chia ra đó là cm Câu số 60: Gấp 5 lần một số có 4 chữ số ta được một số lớn hơn số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau 26 đơn vị. Số có 4 chữ số đó là: Câu số 61: : Trong một tích, nếu thừa số thứ nhất giảm đi 5 lần thì được tích mới là 200. Hỏi tích ban đầu của số đó là bao nhiêu? A – 100 B – 1000 C – 40 D – 200 Câu số 62: Cứ 6 phút một vòi nước chảy vào bể được 36 lít nước. Trong nửa giờ vòi đó chảy được lít Câu số 63: An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở. Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng số nhãn vở của hai bạn An và Bình là 6 nhãn vở. Chi có nhãn vở. Câu số 64: Biết , giá trị lớn nhất của tổng: a + b + c + d + e là: a/ 29 b/ 39 c/ 45 d/ 44 Câu số 65: Lớp 4A có 16 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chiều cao trung bình của 16 học sinh nam là 148cm. Chiều cao trung bình của 4 học sinh nữ là 138cm. Hỏi chiều cao trung bình của tất cả học sinh lớp 4A là bao nhiêu xăng-ti-mét? Trả lời:Chiều cao trung bình của học sinh lớp 4A là .cm. Câu số 66: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3. Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số khác nhau và lớn hơn 230 lập được từ các số trên là: Câu số 67: Số các số có 8 chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 71 là Câu số 68: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là:
  3. Câu số 69: Cho M bằng tổng của số lẻ nhỏ nhất có 55 chữ số và số chẵn lớn nhất có 66 chữ số. N bằng tổng của số chẵn nhỏ nhất có 55 chữ số và số lẻ lớn nhất có 66 chữ số. So sánh M và N, ta có: M N Câu số 70: Bảng sau thể hiện số học sinh giỏi, khá, trung bình của một lớp sau sơ kết học kì I. Học sinh giỏi Mỗi chỉ 10 học sinh Học sinh khá Học sinh trung bình Mỗi chỉ 5 học sinh Tổng số học sinh của lớp là: Câu số 71: Số 608 804 được viết thành tổng là: a) 600 000 + 8 000 + 80 + 4 b) 600 000 + 80 000 + 800 + 4 c) 600 000 + 8000 + 800 + 4 d) 60 000 + 8000 + 800 + 4 Câu số 72: Tìm X biết: X – 4872 = 56231 a) X = 61103 b) X = 51359 c) X = 147832 d) = 52268 Câu số 73: Các số 683; 836; 863; 638 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: . a) 863; 683; 836; 638b) 863; 836; 683; 638 c) 836; 863; 683; 638d) 863; 836; 638; 683 Câu số 74: Số gồm 15 chục và 7 đơn vị là a) 1057 b) 1507 c) 15007 d) 157 Câu số 75:Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau với chữ số 1 ở hàng nghìn và chữ số 5 ở hàng chục a) 981756 b) 991959 c) 981857 d) 981958 Câu số 76: Cho số 2350. Số này thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ hai chữ số 2 và 0 cho nhau? a) số đó tăng lên 1998 đơn vị b) số đó tăng lên 20 đơn vị c) Số đó giảm đi 2000 đơn vị d) Số đó giảm đi 1998 đơn vị Câu số 77: Mèo Tom yêu cầu Jerry cộng các số từ 1 đến tuổi của nó. Jerry hì hục cộng và nói đáp số là 100. Tom nói: “Đáp án sai rồi, cậu đã cộng thiếu một số”. Hỏi mèo Tom bao nhiêu tuổi và số Jerry cộng thiếu là số nào? a) 14 và 3 b) 14 và 5 c) 10 và 5 d) 30 và 5 Câu số 78: Tổng của số liền trước số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và số liền sau của số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: a) 1990999 b) 1099999 c) 1089999 d) 1890999 Câu số 79: Trong các dãy số dưới đây, dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: a) 89174; 89142; 89259; 89295 b) 89124; 89194; 89259; 89295 c) 89124; 89265; 89421; 89259 d) 89259; 89295; 89124; 89194 Câu số 80: Kết quả của dãy tính: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 + 64 : 8 có tận cùng là chữ số: a) 5 b) 8 c) 0 d) 9
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1 – BỨC TRANH BÍ ẨN 23693 = 35968 – 12275 20 = Năm 1980 thuộc thế kỉ 80 yến = 16 yến x 5 57583 = Tổng của 56325 và 1257 60dag = 450g + 15dag 120 phút = ngày 576g = 380g + 196g 3528 = 7963 – 4435 1015 x 3 + 296 = 3547 – 1236 : 6 1 tuần = 7 ngày 21 = Năm 2001 thuộc thế kỉ . 420 giây = 7 phút 5796 = 2489 + 16535 : 5 1 phút 15 giây = 75 giây 90 = Số các số có hai chữ số 1276 x 7 + 4250 = 6892 + 1258 x 5 102 năm = 1 thế kỉ 2 năm 5 yến = 750kg : 15 320 kg = 3 tạ 2 yến Hiệu của 46532 và 40925 = 623 x 9 3005g = 30hg 5g 12018 = 3234 + 976 x 9 11 = Năm 1035 thuộc thế kỉ 2003g = 2kg 3g 125 phút = 2 giờ 5 phút 320hg = 3 yến 2kg 3 tuần 5 ngày = 2 tuần 12 ngày 6dag = 60g 1325 x 2 + 2413 = 145 x 3 + 4628 Bài 2 – 12 CON GIÁP Câu 1: Tổng sau có bao nhiêu số hạng? 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 + . + 233. Hướng dẫn Nhận xét: 1 + 2 = 3 2 + 3 = 5 3 + 5 = 8 Vậy mỗi số hàng đứng sau bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Suy ra các số hạng tiếp theo là: 8 + 13 = 21 13 + 21 = 34 34 + 21 = 55 55 + 34 = 89 89 + 55 = 144 144 + 89 = 233 (thỏa mãn) Vậy tổng trên có 12 số hạng Điền 12 Câu 2: Một xe ô tô chuyến đầu chở được 3 tấn rau quả, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến đầu 4 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ rau quả? Trả lời: Cả hai chuyến, xe đó chở được tạ rau quả. Hướng dẫn Đổi: 3 tấn = 30 tạ. Chuyến sau chở được số tạ rau quả là: 30 + 4= 34 (tạ) Cả hai chuyến, xe đó chở được số tạ rau quả là: 30 + 34 = 64 (tạ)
  5. Điền 64 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 7 tuần 3 ngày = ngày a/ 50 b/ 52 c/ 46 d/ 48 Hướng dẫn Ta có: 7 tuần = 7 x 7 = 49 (ngày) Vậy 7 tuần 3 ngày – 49 ngày + 3 ngày = 52 ngày Chọn b Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 15 yến = .kg Điền 150 Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: tạ 5kg = .kg Điền 25 Câu 6: Điền dấu >; Câu 7: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi này 26 tháng đó là thứ mấy trong tuần? a/ Chủ Nhật b/ Thứ Ba c/ Thứ Bảy d/ Thứ Hai Hướng dẫn Để có 3 ngày thứ Năm trùng vào ngày chẵn thì tháng đó sẽ có 5 ngày thứ năm (2 ngày lẻ xen kẽ 3 ngày chẵn) Vậy thứ Năm đầu tiên sẽ là ngày 1 hoặc ngày 2 hoặc ngày 3. Nhưng vì có 3 thứ Năm trùng vào ngày chẵn nên Thứ Năm đầu tiên sẽ là ngày chẵn là ngày 2, suy ra ngày thứ Năm lần thứ 5 là: 2 + 4 x 7 = 30 Ta đếm lùi: 30 29 28 27 26 Thứ Năm Thứ Tư Thứ Ba Thứ Hai Chủ Nhật Vậy ngày 26 tháng đó là ngày Chủ Nhật Chọn a Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1 thế kỉ = năm Điền 100 Câu 9: Tìm giá trị của x, biết: 1200 : 24 – (17 – x) = 36 Trả lời: x = Hướng dẫn 1200 : 24 – (17 – x) = 36 50 – (17 – x) = 36 17 – x = 50 – 36 17 – x = 14 x = 17 – 14 x = 3 Điền 3 Câu 10: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 8975; 8759; 8579; 8597 b/ 8579; 8759; 8597; 8975 c/ 8579; 8597; 8759; 8975 d/ 8975; 8759; 8597; 9879
  6. Chọn d Câu 11: Chọn đáp án đúng: 5kg 8dag = a/ 5800g b/ 5080kg c/ 5080 dag d/ 5080g Chọn d Câu 12: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 25 nghìn đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 46 nghìn đồng. Tính giá trị một tập giấy? Trả lời: Giá tiền một tập giấy là nghìn đồng Hướng dẫn Giá tiền 8 tập giấy và 6 quyển vở là: 25 x 2 = 50 (nghìn đồng) Giá tiền 1 tập giấy là: 50 – 46 = 4 (nghìn đông) Điền: 4 Câu 13: Giá trị của chữ số 5 trong số 67534 a/ 5000 b/ 50 c/ 5 d/ 500 Chọn d Câu 14: Cho một phép trừ. Nếu thêm vào số bị trừ 3107 đơn vị và bớt ở số trừ 1738 đơn vị thì được hiệu mới là 7248. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ. Hướng dẫn Chú ý: Trong phép trừ khi tăng (giảm) số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị. Trong phép trừ, khi tăng (giảm) số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị. Vậy hiệu ban đầu là: 7248 – 1738 – 3107 = 2403 Điền 2403 Câu 15: Điền dẫu >; <; = vào chỗ trống: 1 tuần 8 ngày Điền < BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu số 1: Ta viết các số có 3 chữ số liên tiếp nhau thành một dãy: 100101102103 . Chữ số thứ 2012 là chữ số . Hướng dẫn: Ta có: 2012 : 3 = 670 dư 2 Vậy 2010 chữ số đầu tiền được viết từ 670 số có 3 chữ số mà bắt đầu từ 100. Vậy số cuối cùng là: (670 – 1) x 1 + 100 = 769 Suy ra số tiếp theo là: 770 Ta có bảng: 2011 2012 2013 7 7 0 Vậy chữ số thứ 2012 là chữ số 7 Điền 7. Câu số 2: Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau và tận cùng là chữ số 0 là: .
  7. Điền 12340 Câu số 3: Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau mà hàng chục nghìn bằng 1 là: Điền 210345 Câu số 4: Có 2600m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo? A – 865 B – 864 C – 866 D - 867 Hướng dẫn Ta có: 2600 : 3 = 866 dư 2 Vậy có thể may nhiều nhất 866 bộ quần áo Chọn C. Câu số 5: Tính: 4357 + 7591 + 643 – 591 = (4357 + 643) + (7591 – 591) = 5000 + 7000 = 1200 a) 13000 b) 11000 c) 10000 d) 12000 Câu số 6: Một xe ô tô chở 35 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg và chở 30 bao mì mỗi bao nặng 20kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và mì? a) 4505 b) 2530 c) 4550 d) 2350 Hướng dẫn Số gạo xe ô tô đó chở là: 50 x 35 = 1750 (kg) Số mì xe ô tô đó chở là: 20 x 30 = 600 (kg) Xe đó chở tất cả số ki-lô-gam gạo và mì là: 1750 + 600 = 2350 (kg) Chọn d Câu số 7: Có 280l dầu đựng trong 8 thùng như nhau. Người ta đổ toàn bộ số dầu đó vào các bình, mỗi bình có số dầu bằng số dầu trong mỗi thùng. Hỏi có bao nhiêu bình dầu đó? a) 35 b) 53 c) 65 d) 56 Hướng dẫn: Cách 1: Mỗi thùng có số lít dầu là: 280 : 8 = 35 (lít) Mỗi bình đựng được số lít dầu là: 35 : 7 = 5 (lít) Số bình dầu đó là: 280 : 5 = 56 (bình) Cách 2: Mỗi bình có số dầu bằng 1/7 số dầu trong mỗi thùng nên 1 thùng đổ được vào 7 bình. Số bình dầu đó là: 8 x 7 = 56 (bình) Chọn C Câu số 8: 24705 + 2016 + < + 24705 < 24705 + 2016 + 2 Số thích hợp điền vào chỗ trống là: . a) 2016 b) 2015 c) 2017 d) 2018 Câu số 9: Mỗi hộp thuốc có 5 vỉ thuốc, mỗi vỉ thuốc có 8 viên thuốc. Hỏi 10000 viên thuốc được đóng vào bao nhiêu hộp thuốc? A – 200 B – 100 D – 500 C – 250 Hướng dẫn: Mỗi hộp thuốc có số viên thuốc là: 5 x 8 = 40 (viên)
  8. 10000 viên đóng vào số hộp là: 10000 : 40 = 250 (hộp) Chọn C Câu số 10: : Hỏi có bao nhiêu số có ba chữ số biết tổng các chữ số bằng tích các chữ số A – 6 B – 3 C – 5 D – 4 Hướng dẫn: Ba số có tổng bằng tích là: 1, 2 và 3 Ta có: 3 + 2 + 1=3 x 2 x 1 Các số viết được là: 321; 312; 123; 132; 213; 231 và có 6 số Chọn A Câu số 11: Biết X > 2014 Giá trị lớn nhất của 2014 – X : 5 là Hướng dẫn: Giá trị của 2014 – X : 5 lớn nhất khi X : 5 có giá trị nhỏ nhất. X : 5 có giá trị nhỏ nhất khi X nhỏ nhất. Mà X > 2014 nên X nhỏ nhất bằng 2015 Vậy giá trị lớn nhất của 2014 – X : 5 là: 2014 – 2015 : 5 = 2014 – 403 = 1611 Đáp số: 1611 Câu số 12: Giá trị của chữ số 5 trong lớp nghìn của số 856 507 là: 50 000 Câu số 13: Dãy số liên tiếp từ 1234 đến 5678 có tất cả số lẻ Hướng dẫn: Các số lẻ từ 1234 đến 5678 là: 1235; 1237; ; 5677 và có: (5677 – 1235) : 2 + 1 = 2222 (số) Đáp số: 2222 số lẻ Câu số 14: X – 7209 – 1234 = 2357. Vậy X = Hướng dẫn: X – 7 209 – 1 234 = 2 357 X – 7 209 = 2 357 + 1 234 X – 7 209 = 3 591 X = 3 591 + 7 209 X = 10 800 Điền 10800 Câu số 15: Trong số 876 940 chữ số thuộc hàng trăm nghìn là chữ số 8 Câu số 16: Trong một lớp học có 29 bạn học sinh. 12 bạn có 1 em gái và 18 bạn có một anh trai. Dương, Khánh và Mai không có hai trai và không có em gái. Có bạn trong lớp có cả một anh trai và một em gái. Hướng dẫn: Số bạn có anh trai, em gái là: 29 – 3 = 26 (bạn) Số bạn có cả anh trai và em gái là: (12 + 18) – 26 = 4 (bạn) Điền 4 Câu số 17: Tìm a biết: (4138 + a) x 7 = (4138 + 2359) x 7 Giá trị của a là: A – 2359 B – 2593 C – 4138 D – 4183 Hướng dẫn:
  9. (4138 + a) x 7 = (4138 + 2359) x 7 a = 2359 – chọn A Câu số 18: Nếu số có 9 chữ số thì hàng cao nhất là: A – hàng trăm triệu B – hàng nghìn C – hàng trăm nghìn D – hàng triệu Câu số 19: Biểu đồ dưới đây nói về số gạo chuyển về giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ở Quảng Ninh trong 4 đợt: Mỗi chỉ 4 tấn gạo Vậy trung bình mỗi đợt chuyển được .tấn gạo Hướng dẫn Tổng số bao gạo trong 4 đợt là: 4 + 7 + 5 + 8 = 24 (bao) Trung bình số bảo chuyển được trong 1 đợt là: 24 : 4 = 6 (bao) Trung bình mỗi đợt chuyển được số tấn là: 4 x 6 = 24 (tấn) Điền 24 Câu số 20: Trung bình cộng của 10 số lẻ đầu tiên là: a) 8 b) 10 c) 9 d) 11 Hướng dẫn 10 số lẻ đầu tiên là: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19 Trung bình cộng của chúng là: (1 + 19) : 2 = 10 Câu số 21: Giảm một số có 5 chữ số đi 6 lần ta được một số gấp 2 lần số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Số có 5 chữ số đó là: a) 12012 b) 12267 c) 12000 d) 12276 Hướng dẫn: Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023 Giảm số cần tìm đi 6 lần được: 1023 x 2 = 2046 Số có 5 chữ số đó là: 2046 x 6 = 12276 Đáp số: 12276 – Chọn d Câu số 22: Một chụp đèn giá 14 000 đồng, giá tiền hai chiếc chụp đèn bằng giá tiền 8 cái bóng điện. Giá tiền một cái bóng điện là đồng Hướng dẫn: Giá tiền 8 cái bóng điện là: 14 000 x 2 = 28 000 (đồng) Giá tiền một cái bóng điện là: 28 000 : 8 = 3 500 (đồng) Đáp số: 3500 đồng Câu số 23: Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 45 đến 87 cần tất cả chữ số
  10. Hướng dẫn: Từ 45 đến 87 có: (87 – 45) : 1 + 1 = 43 (số) Mỗi số lại cần 2 chữ số nên Cần số chữ số là: 43 x 2 = 86 (chữ số) Đáp số: 86 Câu số 24: Con lợn nặng 125kg, con ngỗng nặng 5kg. Con lợn nặng gấp con ngỗng là lần Hướng dẫn: Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 125 : 5 = 25 (lần) Đáp số: 25 lần Câu số 25: Số lớn nhất gồm có 5 chữ số chẵn khác nhau là: 86420 Câu số 26: Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị là: Hướng dẫn: Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị là: 5 000 000 + 40 000 + 300 + 20 + 1 = 5 040 321 Đáp số: 5 040 321 Câu số 27: Trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1025 là A – 514 B – 513 C – 511 D – 512 Hướng dẫn Số tự nhiên nhỏ nhất là 0 Số tự nhiên lớn nhất nhỏ hơn 1025 là: 1024 Trung bình cộng là: (0 + 1024) : 2 = 512 – chọn D Câu số 28: Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987654 Câu số 29: Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ cho thích hợp nhé ! 3247 + 5082 + 6183 6183 + 5082 + 3274 Hướng dẫn: 3247 < 3274 nên: 3247 + 5082 + 618 <.6183 + 5082 + 3274 Điền < Câu số 30: Biết trung bình số đo độ dài mỗi cạnh hình tam giác là 6m 3cm, trung bình cộng số đó độ dài mỗi cạnh tứ giác là 47dm. Vậy chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác hơn kém nhau cm A – 17 B – 16 C – 55 D – 71 Hướng dẫn: Đổi: 6m 3cm = 603cm; 47dm = 470cm Chu vi tam giác là: 603 x 3 = 1809 (cm) Chu vi tứ giác là: 470 x 4 = 1880 (cm) Chu vi tứ giác lớn hơn chu vi tam giác số cm là: 1880 – 1809 = 71 (cm) Chọn D Câu số 31: Trung bình cộng của hai số là 247. Số lớn là 305. Vậy số bé là: Hướng dẫn Tổng hai số là: 247 x 2 = 494 Số bé là: 494 – 305 = 189 Điền: 189
  11. Câu số 32: Tủ thứ nhất đựng 4356 quyển sách. Tủ thứ hai đựng được gấp 3 lần so với tủ thứ nhất. Vậy trung bình của mỗi tủ đựng được số quyển sách là . A – 7821 B – 8721 C – 7812; D – 8712 Hướng dẫn Tủ thứ hai đựng số sách là: 4356 x 3 = 13068 (quyển) Trung bình mỗi tủ đựng số sách là: (13068 + 4356) : 2 = 8712 (quyển) Chọn D Câu số 33: Năm nay con 8 tuổi. Sang năm thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước đây 3 năm thì tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu tuổi? A – 50 B – 49 C – 37 D – 46 Hướng dẫn: Tuổi con sang năm là: 8 + 1 = 9 (tuổi) Tuổi bố sang năm là: 9 x 5 = 45 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: 45 – 1 = 44 (tuổi) Tổng số tuổi của hai bố con 3 năm trước là: (44 + 8) – ( 3 x 2) = 46 (tuổi) Chọn D Câu số 34: Trung bình cộng của 5 số bằng 425. Hỏi tổng của 5 số là bao nhiêu? A – 2152 B – 2125 C – 58 D – 85 Hướng dẫn Tổng là: 425 x 5 = 2125 – chọn B Câu số 35: Từ 3 chữ số: 8, 3, 4. Có thể viết được nhiều nhất số có 3 chữ số khác nhau Hướng dẫn: - Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn - Chữ số hàng chục có 2 cách chọn - Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Số số có thể viết được nhiếu nhất số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên là: 3 x 2 x 1 = 6 (số) Đáp số: 6 Câu số 36: Cho dãy số: 0; 2; 4; 6; 12; 22; Tish tổng số hạng thứ 7 và số hạng thứ 9 trong dãy. Trả lời: Tổng hai số là: Hướng dẫn Quy luật mỗi số kể từ số thứ tư trở đi bằng tổng của 3 số đằng trước nó. Số thứ 7 là: 6 + 12 + 22 = 40 Số thứ 8 là: 12 + 22 + 40 = 74 Số thứ 9 là: 22 + 40 + 76 = 136 Tổng số thứ 7 và số thứ 9 là: 40 + 136 = 176 Điền 176 Câu số 37: Trung bình cộng của các số 765; 767; 769; 771; 773 là A – 769 B – 767 C – 766 D – 765 Chọn A
  12. Câu số 38: : Tìm số trung bình cộng của ba số, biết trong ba số đó có số 2016 bằng trung bình cộng của hai số còn lại. A – 1008 B – 4032 C – 6048 D – 2016 Hướng dẫn Tbc của hai số còn lại là: 2016 Tổng của hai số còn lại là: 2016 x 2 = 4032 Tbc của ba số là: (2016 + 4032) : 3 = 2016 Chọn D Câu số 39: Nếu m = 8 thì giá trị của biểu thức: 187 + 56 x m là: a) 635 b) 1552 c) 1994 d) 1255 Hướng dẫn: Thay m = 8 vào biểu thức 187 + 56 x m ta được: 187 + 56 x 8 = 187 + 448 = 635 Chọn a Câu số 40: Hai đội công nhân trồng rừng. Đội thứ nhất trồng được 24 400 cây, đội thứ hai trồng được 6 125 cây. Số cây đội thứ nhất nhiều hơn ba lần số cây đội thứ hai là: cây. Hướng dẫn: 3 lần số cây đội thứ hai trồng được là: 3 x 6 125 = 18 375 (cây) Đội thứ nhất trồng nhiều hơn 3 lần số cây đội thứ hai trồng được là: 24 400 – 18 375 = 6025 (cây) Đáp số: 6025 cây Câu số 41: Điền số hạng còn thiếu trong dãy sau: 1; 2; 5; 10; 17; 26; ; 50; 65 a) 39 b) 38 c) 37 d) 36 Hướng dẫn Nhận xét: Số thứ nhất: 1 Số thứ hai: 2 = 1 + 1 Số thứ ba: 5 = 2 + 3 Số thứ tư: 10 = 5 + 5 Số thứ năm: 17 = 10 + 7 Số thứ sau: 26 = 17 + 9 Vậy số thứ 7 là: 26 + 11 = 37 Thử lại: 37 + 13 = 50 (thỏa mãn) Chọn C Câu số 42: Tìm số tự nhiên x biết: 8060 : 4 < x < 6051 : 3 Trả lời: Giá trị của x là Hướng dẫn: 8060 : 4 < x < 6051 : 3 2015 < x < 2017 X = 2016 Điền: 2016
  13. Câu số 43: Đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng để lấy 3 loại giấy bạc 5000 đồng, 20 000 đồng và 50 000 đồng. Vậy có 6 tờ đồng Điền 5000 Câu số 44: Tìm x, thỏa mãn: X : 7 + 14513 = 98621. Giá trị của X là A – 588657 B – 588765 C – 588675 D – 588756 Hướng dẫn X : 7 + 14513 = 98621 X : 7 = 98621 – 14513 X : 7 = 84108 X = 84108 x 7 X = 588756 Chọn D Câu số 45: Dãy số liên tiếp từ 123 đến 567 có số số lẻ là: a) 444 số b) 445 số c) 222 số d) 223 số Hướng dẫn: Dãy số trên có các số lẻ là: 123; 125; ; 567 và có: (567 – 123) : 2 + 1 = 444 : 2 + 1 = 222 + 1 = 223 (số) – Chọn d Câu số 46: Một cơ sở sản xuất, quý I sản xuất được 23 451 đôi giày, quý II sản xuất được nhiều hơn 2 lần quý I là 8790 đôi. Cả hai quý sản xuất được đôi giày Hướng dẫn: Quý II sản xuất được số đôi giày là: 23 451 x 2 + 8 790 = 55 692 (đổi) Cả hai quý sản xuất được số đôi giày là: 23 451 + 55 692 = 79143 (đôi) Đáp số: 79143 đôi giày Câu số 47: Tính: 24571 - 20000 + 5429 = Hướng dẫn 24571 - 20000 + 5429 = (24571 + 5429) – 20000 = 30000 – 20000 = 10000 Điền 10000 Câu số 48: Số gồm 8 vạn, 8 chục và 7 đơn vị được viết là: a) 800 807 b) 80 087 c) 8 807 d) 80 807 Hướng dẫn: Số gồm 8 vạn, 8 chục và 7 đơn vị là: 80 000 + 80 + 7 = 80 087 Chọn b Câu số 49: Trung bình cộng của 4 số là 352. Tìm số còn lại biết trung bình cộng của 3 số trong 4 số đó là 305. a) 439 b) 493 c) 188 d) 47 Hướng dẫn Tổng 4 số là: 352 x 4 = 1408 Tổng 3 số trong 4 số đó là: 305 x 3 = 915 Số còn lại là: 1408 – 915 = 493 Chọn b Câu số 50: Tính: 2413 + 1039 + 3587 + 2961 =
  14. Hướng dẫn: 2413 + 1039 + 3587 + 2961 = (2413 + 3587) + (1039 + 2961) = 6000 + 4000 = 10000 Điền: 10000 Câu số 51: Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số: 3; 6; 8; 1; 0 Hướng dẫn Chọn chữ số hàng chục nghìn là 8 (vì 8 là số lớn nhất trong các số) Chọn chữ số hàng nghìn là 6 (vì 6 là số lớn nhất trong các số còn lại) Chọn chữ số hàng trăm là 3 (vì 3 là số lớn nhất trong các số còn lại) Chọn chữ số hàng chục là 1(vì 1 là số lớn nhất trong các số còn lại) Chọn chữ số hàng đơn vị là 0 Số cần tìm là: 86310 Điền: 86310 Câu số 52: Cho tam giác ABC có tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 27cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng 33cm. Tổng độ dài hai cạnh CA và AB là 3dm. Tính chu vi tam giác ABC? Trả lời: Chu vi tam giác ABC là cm. Hướng dẫn: Đổi: 3dm = 30cm Chu vi tam giác ABC là: (27 + 33 + 30) : 2 = 45 (cm) Điền 45 Câu số 53: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 57m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật Hướng dẫn Chiều rộng khu đất là: 57 : 3 = 19 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (57 + 19) x 2 = 152 (m) Điền: 152 Câu số 54: Tính: 3205 + 1257 + 1795 + 1743 = a) 7000 b) 8000 c) 6000 d) 9000 Hướng dẫn 3205 + 1257 + 1795 + 1743 = (3205 + 1795) + (1257 + 1743) = 5000 + 3000 = 8000 – chọn b Câu số 55: Số gồm 82 nghìn, 7 chục, 32 trăm và 7 đơn vị được viết thành tổng là: a) 8200 + 70 + 3200 + 7 b) 80000 + 5000 + 200 + 70 + 7 c) 80000 + 2000 + 70 + 320 + 7 d) 82000 + 70 + 32 + 7 Hướng dẫn: Số gồm 82 nghìn, 7 chục, 32 trăm và 7 đơn vị được viết thành tổng là: 82000 + 70 + 3200 + 7 = 80000 + 2000 + 70 + 3000 + 200 + 7 = 80000 + 5000 + 200 + 70 + 7 Chọn b Câu số 56: Tính: 4159 + 3672 – 159 – 672 =
  15. Hướng dẫn: 4159 + 3672 – 159 – 672 = (4159 – 159) + (3672 – 672) = 4000 + 3000 = 7000 Điền: 7000 Câu số 57: Cho các số: 0; 2; 4; 6; 7; 9 để viết các số có sáu chữ số. Hỏi viết được bao nhiêu số có 6 chữ số khác nhau và lớn hơn 974000. A – 6 B – 12 C – 10 D – 8 Hướng dẫn: Chữ số hàng trăm nghìn có 1 cách chọn là 9 Chữ số hàng chục nghìn có 1 cách chọn là 7 Chữ số hàng nghìn có 2 cách chọn Chữ số hàng trăm có: 3 cách chọn Chữ số hàng chục có 2 cách chọn Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Số số thỏa mãn là: 1 x 1 x 2 x 3 x 2 x 1 = 12 (số) Chọn B Câu số 58: Chữ số 8 trong lớp triệu của số 84 072 604 có giá trị lớn gấp chữ số 4 trong lớp đơn vị của số đó là: a) 2 lần; b) 20 000 000 lần c) 20 lần d) 79 999 996 lần Hướng dẫn: Chữ số 6 trong lớp triệu có giá trị là: 80 000 000 Chữ số hàng đơn vị có giá trị là: 4 Chữ số 8 trong lớp triệu của số 84 072 604 có giá trị lớn gấp chữ số 4 trong lớp đơn vị của số đó số lần là: 80 000 000 : 4 = 20 000 000 (lần) Đáp số: 20 000 000 lần – chọn b Câu số 59: Chia hình vuông có diện tích 36cm2 thành 2 hình chữ nhật giống nhau. Chu vi mỗi hình chữ nhật sau khi chia ra đó là cm Hướng dẫn: Cạnh hình vuông là: 6cm (Vì 6 x 6 = 36) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 6 : 2 = 3 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18cm Câu số 60: Gấp 5 lần một số có 4 chữ số ta được một số lớn hơn số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau 26 đơn vị. Số có 4 chữ số đó là: Hướng dẫn: Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234
  16. Gấp 5 lần số cần tìm lên ta được: 10234 + 26 = 10260 Số cần tìm là: 10260 : 5 = 2052 Đáp số: 2052 Câu số 61: Trong một tích, nếu thừa số thứ nhất giảm đi 5 lần thì được tích mới là 200. Hỏi tích ban đầu của số đó là bao nhiêu? A – 100 B – 1000 C – 40 D – 200 Hướng dẫn: Tích ban đầu là; 200 x 5 = 1000 – chọn B Câu số 62: Cứ 6 phút một vòi nước chảy vào bể được 36 lít nước. Trong nửa giờ vòi đó chảy được lít Hướng dẫn 1 phút vòi đó chảy được: 36 : 6 = 6 (lít) Đổi: nửa giờ = 30 phút Nửa giờ vòi đó chảy được số lít là: 6 x 30 = 180 (lít) Điền 180 Câu số 63: An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở. Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng số nhãn vở của hai bạn An và Bình là 6 nhãn vở. Chi có nhãn vở. Hướng dẫn Trung bình cộng số nhãn vở của An và Bình là: (20 + 20) : 2 = 20 (nhãn) Chi có số nhãn vở là: 20 – 6 = 14 (nhãn) Điền 14 Câu số 64: Biết , giá trị lớn nhất của tổng: a + b + c + d + e là: a/ 29 b/ 39 c/ 45 d/ 44 Hướng dẫn Giá trị lớn nhất khi b, c, d, e bằng nhau và bằng 9. Suy ra khi đó a lớn nhất bằng 8. Tổng lớn nhất cần tìm là: 8 + 9 x 4 = 44 Chọn d Câu số 65: Lớp 4A có 16 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chiều cao trung bình của 16 học sinh nam là 148cm. Chiều cao trung bình của 4 học sinh nữ là 138cm. Hỏi chiều cao trung bình của tất cả học sinh lớp 4A là bao nhiêu xăng-ti-mét? Trả lời:Chiều cao trung bình của học sinh lớp 4A là .cm. Hướng dẫn Tổng chiều cao của 16 học sinh nam là: 148 x 16 = 2368 (cm) Tổng chiều cao của 4 học sinh nữ là: 138 x 4 = 552 (cm) Tổng số học sinh lớp 4A là: 16 + 4 = 20 (học sinh) Chiều cao trung bình của học sinh lớp 4A là: (2368 + 552) : 20 = 146 (cm) Điền 146 Câu số 66: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3. Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số khác nhau và lớn hơn 230 lập được từ các số trên là: Hướng dẫn Các số thỏa mãn là: 310; 320; 312; 302
  17. Trung bình cộng của chúng là: (310 + 320 + 312 + 302) : 4 = 311 Điền 311 Câu số 67: Số các số có 8 chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 71 là Hướng dẫn Ta có: 9 x 8 = 72. Vậy số tạo cần tìm sẽ tạo bởi 7 chữ số 9 và 1 chữ số 8. Có 8 cách chọn vị trí của chữ số 8. Vậy có 8 số thỏa mãn Điền 8 Câu số 68: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: Hướng dẫn: Thay a = 6 vào biểu thức: 7 543 x a ta được: 7543 x 6 = 45258 Điền: 45258 Câu số 69: Cho M bằng tổng của số lẻ nhỏ nhất có 55 chữ số và số chẵn lớn nhất có 66 chữ số. N bằng tổng của số chẵn nhỏ nhất có 55 chữ số và số lẻ lớn nhất có 66 chữ số. So sánh M và N, ta có: M N Hướng dẫn Ta có: M = 10001 + 999998 = 1009999 N = 10000 + 999999 = 1009999 Vậy M = N Điền = Câu số 70: Bảng sau thể hiện số học sinh giỏi, khá, trung bình của một lớp sau sơ kết học kì I. Học sinh giỏi Mỗi chỉ 10 học sinh Học sinh khá Học sinh trung bình Mỗi chỉ 5 học sinh Tổng số học sinh của lớp là: Hướng dẫn Số học sinh giỏi là: 10 học sinh Số học sinh khá là: 10 + 10 = 20 (học sinh) Số học sinh trung bình là: 5 học sinh Tổng số học sinh của lớp là: 10 + 20 + 5 = 35 (học sinh) Điền 35 Câu số 71: Số 608 804 được viết thành tổng là: a) 600 000 + 8 000 + 80 + 4 b) 600 000 + 80 000 + 800 + 4 c) 600 000 + 8000 + 800 + 4 d) 60 000 + 8000 + 800 + 4 Chọn c. Câu số 72: Tìm X biết: X – 4872 = 56231 a) X = 61103 b) X = 51359 c) X = 147832 d) = 52268
  18. Hướng dẫn: X – 4872 = 56231 X = 56231 + 4872 X = 61103 Chọn a Câu số 73: Các số 683; 836; 863; 638 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: . a) 863; 683; 836; 638b) 863; 836; 683; 638 c) 836; 863; 683; 638d) 863; 836; 638; 683 Hướng dẫn: 863 > 836 > 683 > 638 . Chọn b Câu số 74: Số gồm 15 chục và 7 đơn vị là a) 1057 b) 1507 c) 15007 d) 157 Hướng dẫn: 15 chục = 150 Số gồm 15 chục và 7 đơn vị là: 150 + 7 = 157 Chọn d Câu số 75:Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau với chữ số 1 ở hàng nghìn và chữ số 5 ở hàng chục a) 981756 b) 991959 c) 981857 d) 981958 Hướng dẫn: - Chọn chữ số hàng trăm nghìn là 9 vì số cần tìm là số lớn nhất có 6 chữ số - Chọn chữ số hàng chục nghìn là 8 vì số cần tìm là số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và 8 là số lớn nhất trong các số còn lại - Chọn chữ số hàng nghìn là 1 vì theo yêu cầu đề bài - Chọn chữ số hàng trăm là 7 vì số cần tìm là số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và 7 là số lớn nhất trong các số còn lại - Chọn chữ số hàng chục là 5 vì theo yêu cầu đề bài - Chọn chữ số hàng đơn vị là 6 vì số cần tìm là số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và 6 là số lớn nhất trong các số còn lại Vậy số cần tìm là: 981756 Mẹo làm nhanh: Nhìn đáp án, chỉ có đáp án a là số có các chữ số khác nhau. Chọn a Câu số 76: Cho số 2350. Số này thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ hai chữ số 2 và 0 cho nhau? a) số đó tăng lên 1998 đơn vị b) số đó tăng lên 20 đơn vị c) Số đó giảm đi 2000 đơn vị d) Số đó giảm đi 1998 đơn vị Hướng dẫn: Khi đổi chữ số 2 và 0 cho nhau ta được số mới là: 0352 hay 352 (vì số 0 đứng đầu không có nghĩa) Số này bé hơn số ban đầu: 2350 – 352 = 1998 (đơn vị) Vậy khi đổi chỗ chữ số 2 và 0 ch o nhau thì số này sẽ giảm đi 1998 đơn vị.
  19. Chọn d Câu số 77: Mèo Tom yêu cầu Jerry cộng các số từ 1 đến tuổi của nó. Jerry hì hục cộng và nói đáp số là 100. Tom nói: “Đáp án sai rồi, cậu đã cộng thiếu một số”. Hỏi mèo Tom bao nhiêu tuổi và số Jerry cộng thiếu là số nào? a) 14 và 3 b) 14 và 5 c) 10 và 5 d) 30 và 5 Hướng dẫn: Nếu Tom 13 tuổi thì: 1 + 2 + 3 + + 13 = (13 + 1) x [(13 – 1) : 1 + 1] : 2 = 14 x 13 : 2 = 91 < 100 (loại) Tuổi của Tom càng nhỏ hơn 3 thì tổng càng nhỏ hơn 100 (loại) Nếu Tom 15 tuổi thì: 1 + 2 + 3 + + 15 = (15 + 1) x [(15 – 1) : 1 + 1] : 2 = 16 x 15 : 2 = 120. Mà 120 trừ đi bất kì số nào từ 1 đến 15 cũng không được kết quả là 100. Tuổi của Tom càng lớn hơn 120 thì tổng càng lớn hơn 100 (loại) Vậy Tom 14 tuổi Ta có: 1 + 2 + 3 + . + 14 = (14+ 1) x [(14 – 1) : 1 + 1] : 2 = 15 x 14 : 2 = 105 Số Jerry cộng thiếu là: 105 – 100 = 5 Chọn b Câu số 78: Tổng của số liền trước số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và số liền sau của số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: a) 1990999 b) 1099999 c) 1089999 d) 1890999 Hướng dẫn: Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987654 Số liền trước số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987653 Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: 102345 Số liền sau của số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: 102346 Tổng là: 987653 + 102346 = 1089999 – Chọn c Câu số 79: Trong các dãy số dưới đây, dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: a) 89174; 89142; 89259; 89295 b) 89124; 89194; 89259; 8929 c) 89124; 89265; 89421; 89259 d) 89259; 89295; 89124; 89194 Câu số 80: Kết quả của dãy tính: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 + 64 : 8 có tận cùng là chữ số: a) 5 b) 8 c) 0 d) 9 Hướng dẫn: Ta có: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 = 1 x 3 x 4 x 6 x 7 x ( 2 x 5) = 1 x 3 x 4 x 6 x 7 x 10. Vậy tích này có tận cùng là 0 Mặt khác: 64 : 8 = 8 Vậy 0 + 8 = 8 suy ra chữ số tận cùng của dãy tính 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 + 64 : 8 là 8. – Chọn b Câu số 81: