Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 10 - Năm 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 10 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_10_nam_2019_2020.doc
Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 10 - Năm 2019-2020
- Hướng dẫn Số vải để may cho người lớn hết: 9156 x 4 = 36624 (m) Số vải còn lại để may quần áo trẻ em là: 45180 – 36624 = 8556 (m) Số bộ quần áo trẻ em may được là: 8556 : 3 = 2852 (bộ) Điền: 2852 Câu 12: Tính 426 x 105 = Điền 44730 Câu 13: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 427, biết giữa chúng có 121 số tự nhiên khác. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Hướng dẫn Hiệu giữa chúng là: 121 + 1 = 122 Số lớn là: 427 + 122 : 2 = 427 + 61 = 488 Điền: 488 Câu 14: Một cửa hàng nhập về 10800 quyển vở. Lần đầu cửa hàng bán số vở. Lần sau cửa hàng bán số vở còn lại. Hỏi sau hai lần bán cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở? A – 1440 B – 5670 C – 3600 D - 5760 Hướng dẫn Lần đầu cửa hàng bán được số vở là: 10800 : 3 = 3600 (quyển) Số vở còn lại sau lần bán thứ nhất là: 10800 – 3600 = 7200 (quyển) Lần thứ hai cửa hàng bán được số vở là: 7200 : 5 = 1440 (quyển) Sau hai lần bán cửa hàng còn lại số vở là: 7200 – 1440 = 5760 (quyển) Chọn D Câu 15: Hình bên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau? Có 6 cặp là: AM //EF, AB // MN, AB // CD, EF // MN, EF // CD, MN //CD Điền 6 Câu 16: Phường Tân Bình rộng 2km2 và có 25000 người. Hỏi trung bình mỗi người có được bao nhiêu mét vuông đất để sinh sống? 25
- A – 8 B – 800 C – 80 D – 8000 Hướng dẫn Đổi: 2km2 = 2000000m2 Trung bình mỗi người có số mét vuông để sinh sống là: 2000000 : 25000 = 80 (m2) Chọn C Câu 17: Hồng làm được 18 bông hoa, Lan làm được 21 bông hoa, Mai làm được số bông hoa nhiều hơn mức trung bình cộng của cả ba bạn là 5 bông hoa. Hỏi ba bạn làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? A – 66 B – 51 C – 22 D – 44 Hướng dẫn Mai làm được số bông hoa nhiều hơn mức trung bình cộng của cả 3 bạn là 5 bông hoa nên Mai phải bù cho Hồng và Lan 5 bông hoa Trung bình cộng mỗi bạn làm số bông là: (18 + 21 + 5) : 2 = 22 (bông) Cả ba bạn làm được số bông hoa là: 22 x 3 = 66 (bông) Chọn A Câu 18: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích mảnh vườn đó Hướng dẫn Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 110 : 2 = 55 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: (55 + 11) : 2 = 33 (m) Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 33 – 11 = 22 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 33 x 22 = 726 (m2) Điền 726 Câu 19: Khẳng định nào sau đây là đúng? A – 7km2 > 700000m2 B – 7m2 36dm2 < 72600cm2 C – 5m2 240cm2 = 5240cm2 D – 9m2 50cm2 = 950cm2 Chọn A Câu 20: Một người đi bộ trong 3 phút đi được 186 bước. Biết mỗi bước chân đi dài như nhau và có độ dài là 5dm. Hỏi trong hai giờ người đó đi được bao nhiêu mét? Hướng dẫn Một phút đi được số bước là: 186 : 3 = 62 (bước) 26
- Một phút đi được số dm là: 62 x 5 = 310 (dm) = 31m 2 giờ có số phút là: 60 x 2 = 120 (phút) 2 giờ người đó đi được số mét là: 31 x 120 = 3720 (m) Điền 3720 Câu 21: Hai tổ làm được 600 sản phầm. tổ I làm ít hơn tổ II 50 sản phầm. Hỏi tổ II làm được bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn Tổ Hai làm được số sản phẩm là: (600 + 50) : 2 = 325 (sản phẩm) Điền: 325 Câu 22: Người ta đóng gói 4000 bút chì theo từng hộp, mỗi hộp có 20 cái bút chì. Hỏi đóng gói được bao nhiêu hộp như thế? Hướng dẫn Số hộp đóng gói được là: 4000 : 20 = 200 (hộ) Điền: 200 Câu 23: Tích của số lớn nhất có 1 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là Hướng dẫn Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001 Tích là: 9 x 1001 = 9009 Điền 9009 Câu 24: Khi trừ một số có bốn chữ số cho 425, bạn Lan đặt tính sao cho các chữ số ở số bị trừ và số trừ thẳng cột trừ trái sang phải nên đã được kết quả sai là 2314. Tìm hiệu đúng. Hướng dẫn Khi đặt tính sai như bạn Lan thì trừ đi 425 sẽ thành trừ đi 4250. Số bị trừ là: 2314 + 4250 = 6564 Hiệu đúng là: 6564 – 425 = 6139 Điền: 6139 Câu 25: Tính: 125 x 32 = Hướng dẫn 125 x 32 = 125 x 8 x 4 = 1000 x 4 = 4000 Điền: 4000 Câu 26: Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 và tích của tử số và mẫu số bằng 64? 27
- Hướng dẫn 64 = 64 x 1 = 32 x 2 = 16 x 4 = 8 x 8 Vậy có 3 phân số thỏa mãn đề bài Điền 3 Câu 27: Bác Năm bán 12 bao gạo, mỗi bao nặng 20kg. Bác đã bán được số gạo đó. Hỏi bác Năm còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo chưa bán? Trả lời: Bác Năm còn kg gạo chưa bán A – 129 B – 84 C – 48 D – 192 HƯỚNG DẪN Tổng số ki-lô-gam gạo bác Năm có là: 20 x 12 = 240 (kg) Số gạo bác NĂm đã bán là: 240 : 5 = 48 (kg) Số gạo bác Năm chưa bán là: 240 – 48 = 192 (kg) Chọn D Câu 28: Tổng hai số lẻ là số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 6. Biết giữa chúng có 215 số chẵn. Tìm số lớn. A – 283 B – 712 C – 284 D – 713 Hướng dẫn Tổng của hai số đó là: 996 Hiệu của hai số đó là: 215 x 2 = 430 Số lớn là: (996 + 430) : 2 = 713 Chọn D Câu 29: Giữa hai số tự nhiên có 406 số tự nhiên khác. Vậy hiệu của hai số bằng Hướng dẫn Hiệu là: 406 + 1 = 407 Điền 407 Câu 30: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 156m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Người ta trồng rau trên khu đất đó. Trung bình cứ 5m 2 thu được 4kg rau. Tính số rau thu được trên khu đất đó. Hướng dẫn Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là: 156 : 2 = 78 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: (78 – 8) : 2 = 35 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 35 + 8 = 43 (m) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 35 x 43 = 1505 (m2) 28
- Số rau thu được trên khu đất là: 1505 : 5 x 4 = 1204 (kg) Điền: 1204 Câu 31: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 50kg. Sau khi người đó bán 20kg gạo nếp thì cả hai loại gạo còn lại 100kg. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ki – lô – gam gạo tẻ? Trả lời: Lúc đầu người đó có kg gạo tẻ. Hướng dẫn Tổng số gạo lúc đầu là: 100 + 20 = 120 (kg) Số gạo tẻ lúc đầu là: (120 + 50) : 2 = 85kg Điền 85 Câu 32: Trong một buổi đồng diễn thể dục, học sinh lớp Bốn xếp thành 40 hàng, mỗi hàng có 5 bạn mặc áo xanh , 4 bạn mặc áo đỏ và 2 bạn mặc áo vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia đồng diễn thể dục? Hướng dẫn Mỗi hàng có số bạn là: 5 + 4 + 2 = 11 (bạn) Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là: 11 x 40 = 440 (bạn) Điền: 440 Câu 33: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 1692cm2, chiều rộng là 36cm. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là cm A – 166 B – 332 C – 83 D – 47 Hướng dẫn Chiều dài hình chữ nhật là: 1692 : 36 = 47 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (36 + 47) x 2 = 166 (cm) CHọn A Câu 34: Tìm số có hai chữ số biết rằng tổng của hai chữ số đó bằng 9 và khi đổi số hai chữ số đó thì số ấy tăng thêm 27 đơn vị. Hướng dẫn Gọi số cần tìm là (a < b) Theo đề bài ta có: a + b = 9 Và: - = 27 10 x b + a – 10 x a – b = 27 9 x b – 9 x a = 27 29
- 9 x (b – a) = 27 b – a = 27 : 9 = 3 Bài toán đưa về tìm hai số khi biết tổng và hiệu: Số b là: (9 + 3) : 2 = 6 Số a là: 9 – 6 = 3 Vậy số cần tìm là: 36 Điền 36 Câu 35: Giá trị của biểu thức: a x 100 + b x 10 + c với a = 4, b = 7 và c = 2 là: Điền 472 Câu 36: Tính: + = Hướng dẫn + = + = Điền 41/36 Câu 37: Điền dấu (>; Câu 38: Tính: 367 x 11 = Điền 4037 Câu 39: Tìm x biết: 2016 – x : 9 = 306 A – 15390 B – 20898 C - 738 D – 190 Hướng dẫn 2016 – x : 9 = 306 x : 9 = 2016 – 306 x : 9 = 1710 x = 1710 x 9 x = 15390 Chọn A Câu 40: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng và hiệu của hai số đó bằng nhau và bằng số liền sau của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. A – 0 và 988 B – 0 và 989 C – 1 và 987 D – 1 và 999 Hướng dẫn 30
- Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987 Tổng bà hiệu của hai số đó là: 988 Số bé là: (988 – 988) : 2 = 0 Số lớn là: 0 + 988 = 988 Hai số đó là: 0 và 988 Chọn A Câu 41: Một giá sách hai ngăn có tất cả 108 quyển sách. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 18 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên ít hơn ngăn dưới là 36 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách? Hướng dẫn Sau khi chuyển từ ngăn trên xuống dưới rồi lại từ ngăn dưới lên trên thì tổng số sách không thay đổi. Số sách ngăn trên lúc sau là: (108 – 36) : 2 = 36 (quyển) Số sách ngăn trên lúc đầu là: 36 – 18 + 10 = 28 (quyển) Điền 28 Câu 42: Cho dãy chữ: HANOIHANOIHANOI Hỏi chữ cái thứ 2016 của dãy là chữ cái nào? A – H B – A C – N D - O Hướng dẫn Nhóm HANOI gồm 5 kí tự 2016 : 5 = 403 dư 1 Kí tự thứ 2016 là chữ H Chọn A Câu 43: Tìm số biết . Trả lời: Số cần tìm là Hướng dẫn . 10 x - = 2745 9 x = 2745 = 2745 : 9 = 305 Điền 305 Câu 44: Điền dấu: (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 31
- So sánh: 3333 x 6666 4444 x 5555 Hướng dẫn Ta có: 3333 x 6666 = 3 x 1111 x 6 x 1111 = 18 x 1111 x 1111 4444 x 5555 = 4 x 1111 x 5 x 1111 = 20 x 1111 x 1111 Vì 20 > 18 nên 4444 x 5555 > 3333 x 6666 Điền: < Câu 45: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị? Trả lời: có số thỏa mãn đề bài A – 45 B – 40 C – 81 D – 90 Hướng dẫn Chọn chữ số hàng chục là: 9 thì chữ số hàng đơn vị có 9 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 8 thì chữ số hàng đơn vị có 8 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 7 thì chữ số hàng đơn vị có 7 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 6 thì chữ số hàng đơn vị có 6 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 5 thì chữ số hàng đơn vị có 5 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 4 thì chữ số hàng đơn vị có 4 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 3 thì chữ số hàng đơn vị có 3 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 2 thì chữ số hàng đơn vị có 2 cách chọn Chọn chữ số hàng chục là: 1 thì chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Vậy số số thỏa mãn đề bài là: 9 + 8 + 7 + 6 + + 1 = 45 (số) Chọn A Câu 46: Hình bình hành ABCD có: A – AB song song với AD B – AD song song với DC C – AB song song với BC D – AB song song với DC Chọn D Câu 47: Cho ba số tự nhiên có trung bình cộng là 189, biết số sau gấp đôi số trước. Tìm số lớn nhất trong ba số đó. A – 324 B – 405 C – 81 D - 162 32
- Hướng dẫn Tổng ba số là: 189 x 3 = 567 Coi số bé nhất là 1 phần thì số thứ hai gồm 2 phần và số lớn nhất gồm 4 phần Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2+ 4 = 7 (phần) Số lớn nhất là: 567 : 7 x 4 = 324 Chọn A Câu 48: Một trang trại chăn nuôi có 542 con gà, 461 con vịt. Trung bình mỗi tháng một con gà ăn hết 3kg bột chăn nuôi, một con vịt ăn hết 4kg bột chăn nuôi. Hỏi trong 365 ngày trang trại đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam bột chăn nuôi để số gia cầm nói trên? Hướng dẫn Một tháng 542 con gà ăn hết số bột chăn nuôi là: 542 x 3 = 1626 (kg) Một tháng 461 con vịt ăn hết số bột chăn nuôi là: 461 x 4 = 1844 (kg) Trong 365 ngày tức 12 tháng trang trại đó dùng hết số bột chăn nuôi là: (1626 + 1844) x 12 = 41640(kg) Điền: 41640 Câu 49: Cửa hàng có một số hộp kẹo đã bán hết trong 2 buổi. Buổi sáng người ta bán 46 hộp kẹo. Buổi chiều bán số hộp kẹo còn lại là 15 hộp kẹo thì hết. Hỏi cả buổi cửa hàng đã bán bao nhiêu hộp kẹo? Trả lời: Cả ngày cửa hàng đã bán được hộp kẹo. Hướng dẫn Số kẹo còn lại là: 15 : = 45 (hộp) Cả buổi cửa hàng bán được số kẹo là: 45 + 46 = 91 (hộp) Điền 91 Câu 50: Tìm x biết: (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + (x + 7) + (x + 9) = 750 Trả lời: Giá trị của x là: . A – 150 B – 735 C – 147 D – 145 Hướng dẫn (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + (x + 7) + (x + 9) = 750 5 x x + (1 + 3 + 5 + 7 + 9) = 750 5 x x + 25 = 750 5 x x = 750 – 25 33
- 5 x x = 725 x = 725 : 5 x = 145 Chọn D Câu 51: Hằng và Lan mua tất cả 60 quyển vở giống nhau và phải trả 300000 đồng. Hằng trả nhiều hơn Lan 70000 đồng. Hỏi bạn Lan mua bao nhiêu quyển vở? Hướng dẫn Giá tiền 1 quyển vở là: 300000 : 60 = 5000 (đồng) Hằng mua nhiều hơn Lan số vở là: 70000 : 5000 = 14 (quyển) Lan mua số vở là: (60 – 14) : 2 = 23 (quyển) Điền 23 Câu 52: Năm nay con 6 tuổi; tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi sau 5 năm nữa thì bố hơn con bao nhiêu tuổi. A – 41 B – 34 C – 42 D – 36 Hướng dẫn Tuổi bố hiện nay là: 6 x 7 = 42 (tuổi) Bố hơn con số tuổi là: 42 – 6 = 36 (tuổi) Mỗi năm bố tăng một tuổi thì con cũng tăng một tuổi nên hiệu số tuổi của hai bố con không đổi. Vậy sau 5 năm nữa bố vẫn hơn con 36 tuổi Chọn D Câu 53: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho số đó chia cho 987 được số dư là số dư lớn nhất có thể. A – 1973 B – 1397 C – 1379 D – 986 Hướng dẫn Số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư là: 987 – 1 = 986 Số đó là: 987 x 1 + 986 = 1973 Chọn A Câu 54: cho một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Nếu bớt chiều dài hình chữ nhật đi 9cm thì diện tích giảm 108cm 2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật dài là: 108 : 9 = 12 (cm) Chiều dài hình chữ nhật dài là: 12 + 10 = 22 (cm) 34
- Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 12 x 22 = 264 (cm2) Điền 264 Câu 55: Một đội nghi thức có dưới 100 đội viên. Khi triển khai đội hình đội ngũ thành tất cả hàng 3, tất cả hàng 4 hoặc tất cả hàng 5 đều thừa 1 đội viên. Hỏi đội nghi thức đó có bao nhiêu đội viên? A – 90 B – 61 C – 60 D – 59 Hướng dẫn Vì khi triển khai đội hình thàng các hàng 3, 4 hoặc 5 thì đều thừa một đội viên nên nếu bớt đi 1 đội viên thì số đội viên còn lại sẽ chia hết cho cả 3, 4 và 5 Số bé nhất chia hết cho cả 3, 4 và 5 là: 60 Vì đội nghi thức có dưới 100 đội viên nên đội nghi thức có số đội viên là: 60 + 1 = 61 (đội viên) Chọn B Câu 56: Tìm X, biết: 2015 : 5 + X = 817 Hướng dẫn 2015 : 5 + X = 817 403 + X = 817 X = 817 – 403 X = 414 Điền 414 Câu 57: Một thùng sơn cân nặng 25kg. Sau khi dùng một nửa lượng sơn thì thùng sơn còn lại cân nặng 13kg. Hỏi nếu dùng hết sơn thì thùng rỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A – 2 B – 3 C – 1 D – 4 Hướng dẫn Nửa lượng sơn nặng số ki-lô-gam là: 25 – 13 = 12 (kg) Tổng lượng sơn trong 1 thùng nặng là: 12 x 2 = 24 (kg) Thùng rỗng cân nặng số ki-lô-gam là: 25 – 24 = 1 (kg) Chọn C Câu 58: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 5? A – 180 B – 179 C – 197 D – 181 Hướng dẫn Các số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 100; 105; 110; ; 995 và có: 35
- (995 – 100) : 5 + 1 = 180 (số) Chọn A Câu 59: Số thíc hợp điền vào chỗ chấm: 73 x 28 + x 73 = 7300 Điền: 72 Câu 60: Ô tô đi 10 phút được 8km. Hỏi ô tô đi trong 1 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Trong 1 giờ 30 phút ô tô đi được km Hướng dẫn Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút Trong 1 giờ 30 phút ô tô đi được số km là: 90 : 10 x 8 = 72 (km) Điền 72 Câu 61: Số 6105 được đọc là: A – Sáu nghìn không trăm mười năm B – Sáu nghìn một trăm linh năm C - SÁu nghìn một trăm linh lăm D – Sáu nghìn không trăm mười Chọn B Câu 62: Tìm X, biết X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130 Hướng dẫn X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130 X x (2 + 3 + 4 + 1) = 2130 X x 10 = 2130 X = 2130 : 10 X = 213 Điền: 213 Câu 63: Một đoàn tàu có 12 toa dành cho hành khách, mỗi toa có 40 ghế ngồi, mỗi ghế đang có 2 người ngồi. Hỏi đoàn tàu đó chở bao nhiêu hành khách? Trả lời: Đoàn tàu chở hành khách Hướng dẫn Mỗi toa có số người là: 40 x 2 = 80 (người) Đoàn tàu có số hành khách là: 80 x 12 = 960 (người) Điền: 960 Câu 64: Tìm y, biết: y + - = 36
- Trả lời: y = (nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Hướng dẫn y + - = y + = + y + = y = - y = Điền Câu 65: Có hai mảnh đất hình vuông. Mảnh thứ hai có cạnh gấp đôi mảnh thứ nhất. Mảnh thứ nhất có diện tích 40m2. Hỏi mảnh thứ hai có diện tích bao nhiêu mét vuông? A – 160m2 B – 120m2 C – 200m2 D – 80m2 Hướng dẫn Mảnh đất thứ hai có cạnh gấp đôi mảnh thứ nhất thì diện tích mảnh thứ hai sẽ gấp 4 lần mảnh thứ nhất. Vậy diện tích mảnh thứ hai là: 40 x 4 = 160 (m2) Chọn A Câu 66: Tìm số biết số chia hết cho 5, cho 9 và không chia hết cho 2 Hướng dẫn chia hết cho 5 nên a = 0 hoặc a = 5 mà không chia hết cho 2 nên a = 5 chia hết cho 9 thì 8 + b + 4 + 5 = 17 + b chia hết cho 9 suy ra b = 1 Vậy là: 51 Điền 51 Câu 67: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tích của ba chữ số đó bằng 24 và tổng của ba chữ số đó bằng 9? A – 3 B – 6 C – 1 D – 4 Hướng dẫn Ta có: 24 = 2 x 4 x 3 = 1 x 8 x 3 = 4 x 6 x 1 37
- Vì tổng của 3 chữ số của nó bằng 9 nên chỉ có trường hợp 24 = 2 x 3 x 4 thỏa mãn (2 + 4 + 3 = 9) Các số thỏa mãn điều kiện được viết từ 3 chữ số 2, 3, 4 Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn Chữ số hàng chục có 2 cách chọn Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Số các số thỏa mãn là: 3 x 2 x 1 = 6 (số) Chọn B Câu 68: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, nếu giảm chiều dài đi 10cm thì diện tích giảm 70cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Hướng dẫn Chiều rộng hình chữ nhật là: 70 : 10 = 7 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 3 = 21 (cm) Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 21 x 7 = 147 (cm2) Điền: 147 Câu 69: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm: 40 giây = giờ (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Hướng dẫn 40 giây = giờ Điền Câu 70: Tìm giá trị của a để biểu thức A = 2134 : (25 – a) có giá trị lớn nhất. Hướng dẫn Để A có giá trị lớn nhất thì 25 – a phải có giá trị nhỏ nhất và khác 0 Suy ra: 25 – a = 1. Vậy a = 25 – 1 = 24 Điền 24 Câu 71: Tổng của hai số bằng 2017. Tìm số lớn biết giữa hai số đó có 30 số chẵn Hướng dẫn Hiệu hai số là: 30 x 2 + 1 = 61 Số lớn là: (2017 + 61) : 2 = 1039 Điền 1039 38
- Câu 72: Một đơn vị vận tải vận chuyển 374 chuyến xe thì chở được 748 tấn hàng. Hỏi nếu chỉ vận chuyển 156 chuyến xe thì chở được bao nhiêu tạ hàng? A – 3210 B – 3201 C – 3120 D - 312 Hướng dẫn Đổi: 748 tấn = 7480 tạ Mỗi chuyến chở được số tạ hàng là: 7480 : 374 = 20 (tạ) 156 chuyến chở được số tạ hàng là: 20 x 156 = 3120 (tạ) Chọn C Câu 73: Tìm số bị trừ trong một phép trừ, biết rằng trung bình cộng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 24 Hướng dẫn Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu hay 2 lần số bị trừ là: 24 x 3 = 72 Số bị trừ là: 72 : 2 = 36 Điền 36 Câu 74: Tìm x biết: X x 62 + X x 38 = 36100 Trả lời: Giá trị của X là Hướng dẫn X x 62 + X x 38 = 36100 X x (62 + 38) = 36100 X x 100 = 36100 X = 36100: 100 X = 361 Điền 361 Câu 75: Tìm x biết: x x 11 = 630 – 256 Trả lời: Giá trị của x là: . Hướng dẫn x x 11 = 630 – 256 x x 11 = 374 x = 374 : 11 x = 34 Điền: 34 39
- Câu 76: Hiện nay bố 48 tuổi, tuổi Hùng bằng 1/6 tuổi bố. Hỏi 4 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Hùng? Trả lời: 4 năm trước tuổi bố gấp tuổi Hùng lần. Hướng dẫn Tuổi Hùng hiện nay là: 48 : 6 = 8 (tuổi) Tuổi hùng 4 năm trước là: 8 – 4 = 4 (tuổi) Tuổi bố 4 năm trước là: 48 – 4 = 44 (tuổi) 4 năm trước tuổi bố gấp tuổi hung: 44 : 4 = 11 (lần) Điền 11 Câu 77: Một kho lương thực nhập thóc trong hai đợt được tất cả 23814 tạ thóc. Nếu đợt thứ nhất nhập thêm 420 tạ thóc thì sẽ hơn đợt thứ hai 238 tạ. tính số thóc kho lương thực nhập trong đợt thứ hai? Hướng dẫn Số thóc nhập đợt thứ hai nhiều hơn só thóc nhập đợt thứ nhất là: 420 – 238 = 182 (tạ) Số thóc kho nhập đợt thứ hai là: (23814 + 182) :2 = 11998 (tạ) Điền: 11998 Câu 78: Người ta có một số lít dầu định chứa đều trong 7 thùng nhưng sau đó lại chứa đều trong 4 thùng nên mỗi thùng có 35 lít. Hỏi lúc đầu dự định chứa trong một thùng bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu người đó dự định chứa . lít dầu trong 1 thùng. Hướng dẫn Số dầu lúc đầu là: 35 x 4 = 140 (lít) Mỗi thùng lúc đầu dự định chứa số lít là: 140 : 7 = 20 (lít) Điền: 20 Câu 79: Diện tích phòng học là: A – 50mm2 B – 50m2 C – 50cm2 D – 50dm2 Chọn B Câu 80: Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160cm. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12cm. Hướng dẫn Nửa chu vi là: 160 : 2 = 80 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: (80 + 12) : 2 = 46 (cm) 40
- Chiều rộng hình chữ nhật là: 46 – 12 = 34 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 46 x 34 = 1564 (cm2) Điền 1564 Câu 81: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số và là Điền 30 Câu 82: Phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b) Hướng dẫn Tổng số học sinh là: 10 + 15 = 25 (học sinh) Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là: 15 : 25 = Điền: 3/5 Câu 83: Cho hình bình hành có độ dài đáy là 130cm và chiều cao là 60cm. Diện tích hình bình hành đó là .dm2. Điền 78 Câu 84: Hình vẽ dưới có: a/ 6 góc b/ 3 góc. c/ 5 góc d/ 4 góc Chọn a Câu 85: Tìm trung bình cộng của dãy số sau, biết dãy số có 20 số hạng: 2; 6; 10; 14; 18; Trả lời: Trung bình cộng của dãy số trên là: . a/ 40 b/39 c/ 41 d/ 42 Hướng dẫn Ta có: Số thứ nhất: 2 + 4 x 0 Số thứ hai: 2 + 4 x 1 Số thứ ba: 2 + 4 x 2 41
- Số thứ 20: 2 + 4 x 19 = 78 Trung bình cộng của dãy trên là: (2 + 78) : 2 = 40 Chọn a Câu 86: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm. Giá trị của a là: . Hướng dẫn Nửa chu vi hình bình hành là: 24 : 2 = 12 (cm) Độ dài cạnh bên là: 12 – 8 = 4 (cm) Giá trị của a là: 4 + 3 = 7 (cm) Điền 7 Câu 87: Giá trị của x sao cho: 10 x 1 + 10 x 2 + + 10 x 9 + 10 x 10 = 11 x x là a/ 550 b/500 c/ 60 d/ 50 Hướng dẫn 10 x 1 + 10 x 2 + + 10 x 9 + 10 x 10 = 11 x x 10 x (1 + 2 + 3 + + 10) = 11 x x 10 x 55 = 11 x x x = 10 x 55 : 11 = 10 x 5 = 50 Chọn d Câu 88: Có 5 sọt, mỗi sọt đựng một trong loại quả cam hoặc chanh. Khối lượng của mỗi sọt lần lượt là 110kg, 105kg, 100kg, 115kg, 130kg. Sau khi bán đi một sọt đựng chanh thì trong các sọt còn lại có khối lượng cam nhiều gấp 3 lần khối lượng chanh. Vậy cửa hàng đã bán sọt nặng kg. a/ 105 b/ 100 c/ 130 d/ 110 Hướng dẫn Khối lượng cam nhiều gấp 3 lần khối lượng chanh nên coi số lượng chanh còn lại là 1 phần thì số lượng cam còn lại là 3 phần. 42
- Tổng số cam và chanh còn lại là 1 + 3 = 4 (phần) Vậy tổng các sọt còn lại phải chia hết cho 4. Ta có: 110 + 105 + 100 + 115 + 130 = 560 560 là một số chia hết cho 4, tổng các sọt còn lại cũng chia hết cho 4 suy ra sọt bán đi cũng phải chia hết cho 4. Vậy sọt bán đi là sọt 100kg. Chọn b Câu 89: Số cặp đường thẳng song song trong hình dưới là: a/ 12 b/ 10 c/ 6 d/ 8 Chọn c Câu 90: Cho biết trong hình dưới đây các đoạn thẳng AB; MN; PQ; DC đều song song với nhau. Hỏi trong hình đó có mấy cặp cạnh song song với nhau? Trả lời: Số cặp cạnh song song với nhau là: a/ 5 cặp b/ 3 cặp c/ 6 cặp d/ 4 cặp Chọn c Câu 91: Tìm x, biết: x x 3 + x x 6 + x x 2 = 572 Trả lời: Giá trị của x là: Hướng dẫn x x 3 + x x 6 + x x 2 = 572 x x (3 + 6 + 2) = 572 x x 11 = 572 43
- x = 572 : 11 x = 52 Điền 52 Câu 92: Số góc nhọn trong hình vẽ là: a/ 4 b/ 7 c/ 5 d/ 6 Chọn c Câu 93: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Chữ số a có thể là chữ số nào trong các chữ số dưới đây? Biết là số chẵn và chia hết cho 3. a/ 0 b/ 4 c/ 6 d/ 2 Hướng dẫn Vì chia hết cho 3 nên 7 + 4 + 2 + a = 13 + a chia hết cho 3. Suy ra a = 2; 5; 8. Vì là số chẵn nên a = 2 hoặc 8. Đáp án không có 8, vậy a = 2. Chọn d Câu 94: Tính tổng của tất cả số hạng của dãy số sau: 1; 4; 7; 10; ; 61 a/ 651 b/ 640 c/ 1302 d/1281 Hướng dẫn Tổng là:(1 + 61) x [(61 – 1) : 3 + 1] : 2 = 62 x 21 : 2 = 651 Chọn a Câu 95: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: : a/ b/ c/ d/ Chọn c (cùng tử số, mẫu số càng nhỏ thì phân số đó càng lớn) Câu 96: Tìm số biết x 8 = Trả lời: Số cần tìm là: Hướng dẫn 44
- Ta có: b x 8 = *c suy ra b = 4 hoặc b = 9. Nếu b = 9 thì 9 x 8 = 72 (Viết 2 nhớ 7) 7 x 8 = 56 (+ nhớ 7) = 63 > . (loại) Vậy b = 4, suy ra 4 x 8 = 32 (viết 2 nhớ 3) 7 x 8 = 56 (nhớ 3) = 59. Suy ra c = 9. a x 8 = 45 – 5 = 40 a = 40 : 8 = 5 Vậy số cần tìm là: 549 Điền 549 Câu 97: Một lớp học có số học sinh thích môn Toán, số học sinh thích môn Văn và có số học sinh thích cả hai môn Toán và Văn. Tổng số học sinh chỉ thích môn Toán và số học sinh chỉ thích môn Văn chiếm bao nhiêu phần lớp học? a/ số học sinh b/ số học sinh c/ số học sinh d/ số học sinh Hướng dẫn Phân số chỉ số học sinh chỉ thích môn Toán là: (học sinh) Phân số chỉ số học sinh chỉ thích môn Văn là: (học sinh) Tổng số học sinh chỉ thích Toán và số học sinh chỉ thích Văn chiếm số phần học sinh cả lớp là: (học sinh) Chọn b Câu 98: Giá trị của biểu thức nào dưới đây chia hết cho 3. a/ 972 – 125 – 417 b/ 243 + 501 + 214 c/ 129 + 624 – 309 d/ 609 – 543 + 254 Chọn c Câu 99: An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở. Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng số nhãn vở của hai bạn An và Bình là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu cái nhãn vở? a/ 14 nhãn vở b/ 17 nhãn vở c/ 13 nhãn vở d/ 15 nhãn vở Hướng dẫn Chi có số nhãn vở là: (20 + 20) : 2 – 6 = 14 (nhãn) Chọn a 45
- Câu 100: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ngày = . 24 giờ : 4 = 6 giờ Điền 6 Câu 101: Tìm x biết: (x + x x 2) : 24 = 305 Trả lời: Giá trị của x là . Hướng dẫn (x + x x 2) : 24 = 305 3 x x = 305 x 24 3 x x = 7320 x = 7320 : 3 x = 2440 Điền 2440 Câu 102: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong các số đó không có chữ số 4 nào cả? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. a/ 468 b/ 648 c/ 252 d/ 225 Hướng dẫn Chữ số hàng trăm có 8 cách chọn (khác 0 và 4) Chữ số hàng chục có 9 cách chọn (khác 4) Chữ số hàng đơn vị có 4 cách chọn (khác 4) Số số thỏa mãn là: 8 x 9 x 9 = 648 (số) Chọn b Câu 103: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 26cm. Giá trị của a là . Hướng dẫn Nửa chu vi là: 26 : 2 = 13 (cm) Giá trị của a là: 13 – 7 + 2 = 8 (cm) Điền 8 46
- Câu 104: Dãy phân số nào sau đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé (tính từ trái qua phải)? a/ b/ c/ d/ Chọn a (các phân số có cùng tử số, mẫu số càng nhỏ thì phân số đó càng lớn) Câu 105: Hai hình vuông có tổng chu vi bằng 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông đó bằng 10cm. Tính chu vi hình vuông lớn. Trả lời: Chu vi hình vuông lớn là cm a/ 100 b/100 c/120 d/ 105 Hướng dẫn Tổng độ dài hai cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (cm) Độ dài cạnh hình vuông lớn là: (50 + 10) : 2 = 30 (cm) Chu vi hình vuông lớn là: 30 x 4 = 120 (cm) Chọn B Câu 106: Tích của 2019 số chẵn đầu tiên có chữ số hàng đơn vị bằng Điền 0 Câu 107: Số góc nhọn có trong hình dưới đây là: a/ 10 b/11 c/12 d/13 Chọn a Câu 108: Biết diện tích của mỗi ô vuông bằng 1cm2. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất? a/ Hình D b/ hình A c/ hình B d/ hình C Hướng dẫn 47
- Diện tích hình D là: 3 x 1 = 3 cm2. Còn các hình A, B, C là: 2 x 1 = 2cm2. Chọn a Câu 109: Những góc lớn hơn góc vuông là: a/ Góc tù và góc bẹt b/ Góc vuông và góc bẹt c/ Góc bẹt và góc nhọn d/ Góc tù và góc vuông Chọn a Câu 110: Một vòi nước buổi sáng chảy vào bể được bể. Buổi chiều vòi cần chảy được bao nhiêu phần bể nữa thì đầy bể? a/ bể b/ bể c/ bể d/ bể. Hướng dẫn Buổi chiều cần chảy số phần bể nữa là: 1 – (bể) Chọn a Câu 111: Tổng kết điểm kiểm tra môn Toán của các bạn trong lớp 4A như sau: Có số bạn trong lớp được 10 điểm, số bạn trong lớp được 9 điểm, số bạn trong lớp được 8 điểm, số bạn được 7 điểm. Hỏi số bạn được trên 7 điểm bằng bao nhiêu phần số bạn trong lớp? a/ số bạn trong lớp b/ số bạn trong lớp b/ số bạn trong lớp d/ số bạn trong lớp Hướng dẫn Phân số chỉ số bạn được trên điểm 7 là: (tổng số bạn) Chọn d Câu 112: Chu vi hình chữ nhật là 48dm. Chiều dài hơn chiều rộng 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là: .dm2. a/ 182 b/ 128 c/ 560 d/ 650 Hướng dẫn Đổi: 80cm = 8dm Nửa chu vi là: 48 : 2 = 24 (dm Chiều dài hình chữ nhật là: (24 + 8) : 2 = 16 (dm) 48
- Chiều rộng hình chữ nhật là: 16 – 8 = 8 (dm) Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 8 = 128 (dm2) Chọn b Câu 113: Một hình vuông có chu vi bằng 32m, diện tích hình vuông đó là: a/ 16m b/ 64m2 c/ 32m2 d/ 40m2 Hướng dẫn Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (m) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (m2) Chọn b Câu 114: Cho hai biểu thức: A = (17 + m) x 9 và B = (57 + m) x 5. So sánh A và B với m = 33. Trả lời: A .B Hướng dẫn Thay m = 33 vào hai biểu thức A và B ta được: A = (17 + 33) x 9 = 50 x 9 = 450 B = (57 + 33) x 5 = 90 x 5 = 450 Vậy A = B Điền = Câu 115: Số chữ số cần dùng để đánh số tất cả trang (bắt đầu từ trang 1) của một quyển sách có 126 trang là Hướng dẫn Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang có 1 chữ số, sử dụng: 9 x 1 = 9 (chữ số) Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang có 2 chữ số, sử dụng: 2 x 90 = 180 (chữ số) Từ trang 100 đến trang 126 có 27 trang có 3 chữ số, sử dụng: 27 x 3 = 81 (chữ số) Số chữ số cần dùng là: 9 + 180 + 81 = 270 (chữ số) Điền 270 Câu 116: Cho a là một chữ số và B. Giá trị của B là: a/ 1000 b/ 10 c/ 100 d/ 1 Chọn b Câu 117: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 18cm. Giá trị của a là: . 49
- Hướng dẫn Nửa chu vi là: 18 : 2 = 9 (cm) Giá trị của a là: 9 – 6 – 2 = 1 (cm) Điền 1 Câu 118: Tìm số tự nhiên x sao cho: x + (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + + (x + 98) + (x + 100) = 2601 Trả lời: x = Hướng dẫn Số số hạng x trong vế trại là: (100 – 0) : 2 + 1 = 51 x + (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + + (x + 98) + (x + 100) = 2601 x x 51 + (0 + 100) x 51 : 2 = 2601 x x 51 + 2550 = 2601 x x 51= 2601 – 2550 x x 51 = 51 x =51 : 51 = 1 Điền 1 Câu 119: Diện tích của một hình vuông là 36m2. Chu vi hình vuông là: a/ 24m b/ 36m c/ 81m d/ 144m Hướng dẫn Cạnh hình vuông là 6m (vì 6 x 6 = 36) Chu vi hình vuông là: 6 x 4 = 24 (m) Chọn a Câu 120: Tìm số có dạng biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 1. Trả lời: Số đó là . Hướng dẫn Số chia cho 5 dư 1 thì b = 1 hoặc 6. Vì chia hết cho 2 nên b = 6. Số chia hết cho 9 nên: 5 + a + 2 + b = 7 + a + 6 = 13 + a phải chia hết cho 9. Vậy a = 5. 50
- Số đó là: 5526 Điền 5526 Câu 121: Một ô tô giờ thứ nhất đi được quãng đường. Giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần quãng đường? a/ quãng đường b/ quãng đường c/ quãng đường d/ quãng đường. Hướng dẫn Sau hai giờ ô tô đi được số phần quãng đường là: (quãng đường) Chọn c Câu 122: Giá trị của M = = ? a/ b/ c/ d/ Hướng dẫn M = = = Chọn c Câu 123: Bốn bạn cùng ăn một chiếc bánh. Nhung ăn cái bánh, Hải ăn cái bánh, Tuyên ăn cái bánh, bạn Ngọc ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất? a/ bạn Hải b/ bạn Ngọc c/ bạn Nhung d/ bạn Tuyên Hướng dẫn Ta có: Vì 2 < 3 < 4 < 6 nên là lớn nhất. Suy ra Hải ăn nhiều bánh nhất. Chọn a Câu 124: Số hạng thứ 100 của dãy số 1; 8; 15; 22; là: Hướng dẫn Số thứ nhất: 1 + 7 x 0 = 1 Số thứ hai: 1 + 7 x 1 = 8 Số thứ ba: 1 + 7 x 2 = 15 51
- Số thứ tư: 1 + 7 x 3 = 22 Số thứ 100 là: 1 + 7 x 99 = 694 Điền 694 Câu 125: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 3cm2 = cm2 là: A/4003 B/403 C/40030 D/ 40003 Hướng dẫn 4m2 3cm2 = 40000cm2 + 3cm2 = 40003cm2 Chọn D Câu 126: Cho hình vẽ: Tam giác có ba góc nhọn là: a/ Tam giác MNP b/ Tam giác ABC c/ Tam giác IHK d/ Tam giác DEG Chọn b Câu 127: Hình vẽ dưới có: a/ 10 góc nhọn b/ 7 góc nhọn c/ 8 góc nhọn d/ 9 góc nhọn Chọn a Câu 128: Cho a là chữ số lớn nhất. Giá trị cuả biểu thức × a : 3 là: Hướng dẫn Thay a = 9 vào biểu thức ta được: 329999 x 9 : 3 = 989997 Điền 989997 Câu 129: Trung bình cộng của hai số bằng 496. Nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là: . 52
- a/ 946 b/ 964 c/ 46 d/ 64 Hướng dẫn Tổng hai số là: 496 x 2 = 992 Hiệu hai số là: 900 Số lớn là: (992 + 900) : 2 = 946 Chọn a Câu 130: Bốn năm liên tiếp có bao nhiêu ngày?. Biết trong bốn năm đó có 1 năm nhuận. a/ 1460 b/ 1464 c/ 1462 d/ 1461 Hướng dẫn 4 năm liên tiếp có số ngày là: 365 x 3 + 366 = 1461 (ngày) Chọn d 53