Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2019-2020

doc 22 trang minhtam 25/10/2022 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctong_hop_de_thi_violympic_toan_lop_4_vong_1_nam_2019_2020.doc

Nội dung text: Tổng hợp đề thi violympic Toán Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2019-2020

  1. a) 7654 b) 8765 c) 8876 d) 8999 Câu 33: Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy: 1, 4, 7, 10, 13? a) 2007 b) 1000 c) 1234 d) 100 Câu 34: Trong hòm châu báu có 10 viên kim cương đỏ, 9 viên xanh, 11 viên vàng và 4 viên trắng. Hỏi không nhìn vào hòm, bác thủy thủ Xin - bát phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên kim cương để chắc chắn có 6 viên cùng màu? a) 19 viên b) 7 viên c) 6 viên d) 20 viên Câu 35: Buổi sáng ông ngoại ra công viên tập thể dục. Ông đi bộ trong 6 phút được 480m. Hỏi trong 9 phút ông đi được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đều như nhau) A) 720m B) 480m C) 960m D) 560m Câu 36: Lớp 4A có 28 học sinh. Nếu số học sinh lớp 4A xếp đều vào 7 hàng thì lớp 4B có 6 hàng như thế. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh? A)24 học sinh B) 27 học sinh C) 21 học sinh D) 34 học sinh Câu 37: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà không có chữ số 5 a) 72 số b) 80 số c) 59 số d) 10 số Câu 38: Cho A = + và B = + 4567. Hãy so sánh A với B a) A B Câu 39: Chúng ta xếp những số tự nhiên vào các nhóm như sau: (1); (2,3); (4, 5, 6); (7, 8, 9, 10). Số đầu tiên của nhóm thứ 100 là số nào? a) 100 b) 4951 c) 99 d) 4915 Câu 40: Chú chuột Jerry có một số miếng pho mát. Jerry cho bạn số pho mát. Cậu ta ăn 3 miếng thì còn lại đúng 3 miếng. Hỏi lúc đầu Jerry có bao nhiêu miếng pho mát? a) 9 miếng b) 18 miếng c) 6 miếng d) 12 miếng Câu 41: Bố mua cho Sắc một giá sách có hai ngăn. Sắc sắp xếp sách vở cho năm học mới. Ngắn thứ nhất có 9 cuốn sách, ngăn thứ hai nếu có thêm 3 cuốn sách thì sẽ gấp đôi số sách ngăn thứ nhất. Hỏi cả 2 ngăn có bao nhiêu cuốn sách? a) 24 cuốn sách b) 27 cuốn sách c) 21 cuốn sách d) 12 cuốn sách Câu 42: Bé Mập nghĩ ra một số, nếu thêm vào số mập nghĩ 72 đơn vị thì được số mới. Nếu bớt số mới đi 27 đơn vị thì được kết quả là 81. Đố bạn biết bé mập đã nghĩ số nào? a) 99 b) 36 c) 81 d) 108 Câu 43: Một chú đại bàng đang bay thì gặp 1 đàn chim thiên di bay qua, đại bàng liền hỏi: Chị thiên di đầu đàn ơi! Đàn của chị vào bao nhiêu bạn vậy? Chị thiên di liên trả lời: đàn thiên di chúng tôi và cả bạn nữa cả thảy là 20 con đấy. Đại bàng đã tính ra số bạn thiên di trong đàn là bao nhiêu? a) 61 bạn b) 59 bạn c) 57 bạn d) 60 bạn
  2. Câu 44: Có 60 con chim trên 3 cây. Cùng một lúc có 6 con chim bay đi từ cây đầu tiên, 8 con chim bay đi từ cây thứ hai, 4 con chim bay đi từ cây thứ ba. Sau đó, số chim trên mỗi cây bằng nhau. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con chim trên cây thứ hai? a) 26 b) 22 c) 24 d) 21 Câu 45. Để đánh số trang của một cuốn sách dày 52 trang từ trang 1 cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số? Trả lời: Cần dùng chữ số. Câu 46: Một bà lão đang đợi các cháu của mình đến chơi và nướng bánh. Bà đếm số bánh đã nướng và tự nhủ: Nếu mình cho mỗi đứa 5 cái thì cần phải nướng thêm 3 cái nữa, nhưng nếu mình cho mỗi đứa 4 cái thì mình còn dư 3 cái. Vậy bà có bao nhiêu đứa cháu? A – 5 đứa B – 6 đứa C – 7 đứa D – 8 Câu 47: Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: a) 1111 b) 1000 c) 1001 d) 1011 Câu 48: Cho dãy số: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17. Dãy này có bao nhiêu số hạng? a) 8 b) 10 c) 11 d) 9 Câu 49: Biết cạnh của mỗi ô vuông nhỏ trong hình bên đều dài 1cm. Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình trên là: A) 20cm B) 16cm D) 24cm E) 18cm Câu 50: Các số từ 1 đến 9 được viết trên 9 thẻ. An có các chữ số 7, 2 và 4. Bình có các chữ số 6, 5, 1 và Đức có 8, 3, 9. Mỗi người sử dụng một phép tính cộng, trừ, nhân, chia và mỗi thẻ được dùng đúng 1 lần. Bạn nào không thẻ có kết quả bằng 20? a) không bạn nào b) An c) Bình d) Đức Câu 51: Một hình vuông có số đo cạnh là 24cm. Chu vi của hình vuông đó là: a) 86cm b) 28cm c) 96cm d) 48cm Câu 52: Một phép chia có số chia bằng 9, số dư là 7. Hỏi phải giảm số bị chia bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương giảm xuống 2 đơn vị? Câu 53: Biểu thức nào dưới đây đúng? A) e : 1 = e B) n : 1 = 1 C) a x 0 = a D) n : n = 0 Câu 54. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu 55. Có bao nhiêu số tròn chục x thỏa mãn 16 . Giá trị của chữ số n là
  3. Câu 61. Có 100 bao gạo.Nếu lấy ra ở mỗi bao gạo 2kg gạo thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 8 bao nguyên. Vậy mỗi bao gạo nặng: . A) 20kg B) 25kg C) 15kg D) 10kg Câu 62. Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là số: Câu 63. Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5? Trả lời: Số phải tìm là Câu 64. Một chiếc hộp đựng 30 quả cam thì nặng 10500g. Người ta lấy đi 8 quả cam từ hộp đó thì hộp nặng 8100g. Vậy riêng chiếc hộp đó thì nặng: A) 1000g B) 2400g C)1200g D) 1500g Câu 65. Cho 13585< . Giá trị của chữ số m là Câu 66. Số bé nhất có sáu chữ số là số Câu 67: Một hình vuông có cạnh là 12cm. Chu vi hình vuông đó là cm Câu 68: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có hai chữ số? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài Câu 69: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là bé nhất, ta được số còn lại là số . Câu 70: Số liền trước số 100000 là số . Câu 71: Cho bốn chữ số 2; 3; 4; 6. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được viết từ bốn chữ số trên? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu 72: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 8? Trả lời: . Câu 73: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn không lớn hơn 80? Trả lời: Câu 74: Hùng có một số bút bi vừa loại màu xanh vừa loại màu đen. Biết rằng số bút bi đen ít hơn số bút bi xanh là 7 chiếc và gộp cả hai loại bút lại cũng chưa đủ một chục chiếc. Hỏi có bao nhiêu bút bi xanh? Câu 75: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là lớn nhất, ta được số còn lại là số . Câu 76: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số? Câu 77: Hãy tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số: 0; 5; 3; 2; 8 Câu 78: Số lớn nhất có sáu chữ số mà tổng của các chữ số bằng 3 là số Câu 79: Một kho chứa 6630kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần lấy 280kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 80. Số bé nhất có sáu chữ số lớn hơn số 345987 là số .
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 4 VÒNG 1 Năm 2019 - 2020 BÀI THI SỐ 1: SẮP XẾP (từ trái sang phải, từ trên xuống dưới) 11896 – 11514 = 382 620 + (120 : 3) x 5 = 820 2451 : 3 + 120 = 937 Một nghìn không trăm linh tám = 1008 375 x 3 = 1125 1196 + 38 x 5 = 1386 4588 : 4 + 785 = 1932 3000 + 2 x 1000 = 5000 78652 – 69351 = 9301 20000 : 2 = 10000 Hai mươi nghìn một trăm ba mươi bảy Số liền trước của 21386 = 21385 = 20137 15000 + 7500 = 22500 86388 : 6 + 25000 = 39398 40000 + 3000 + 90 + 7 = 43097 16380 x 3 = 49140 55375 – 25000 : 5 = 50375 13693 + 43080 = 56773 60000 + 900 + 50 + 8 = 60958 86385 – 39632 : 2 = 66569 Bảy mươi bốn nghìn hai trăm bốn 80654 – 654 = 80000 mươi tám = 74248 27332 x 3 = 81996 Số liền sau của 83057 = 83058 8 x 11050 = 88400 75267 + 20794 : 2 = 85664 90000 + 500 + 30 = 90530 96325 – 532 = 95793 BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Câu 1: x : 2630 = 5. Giá trị của x là 5 x 2630 = 13150 Điền 13150 Câu 2: Tính 3000 + 25600 = Điền 28600 Câu 3: Chu vi của hình vuông có cạnh 15cm là: cm Hướng dẫn Chu vi của hình vuông là: 15 x 4 = 60 (cm) Điền 60 Câu 4: Tính: 96385 – 13263 = , . Điền 83122 Câu 5: Một số trừ đi 9425 rồi cộng thêm 213 thì được 862. Số đó là: Hướng dẫn Số đó là: 862 – 213 + 9425 = 10074 Điền 10074 Câu 6: Số gồm hai mươi ba nghìn, chín trăm, năm đơn vị là: Điền 23905 Câu 7: Tìm x biết: x x 3 x 5 = 15915 Trả lời: Giá trị của x là: .
  5. Hướng dẫn x x 3 x 5 = 15915 x x 3 = 15915 : 5 x x 3 = 3183 x = 3183 : 3 x = 1061 Điền 1061 Câu 8: Tính: 20156 – 1260 : 4 = Điền 19841 Câu 9: Nếu lấy số nhỏ nhất có 5 chữ số cộng với số lớn nhất có 3 chữ số thì được kết quả là: Hướng dẫn Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10000 Số số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Tổng cần tìm là: 10000 + 999 = 10999 Điền 10999 Câu 10: Số “Hai mươi lăm nghìn không trăm ba mươi sáu” được viết là . Điền 25036 Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 19m 25cm = .cm Điền 1925 Câu 12: Dùng các số 2; 4; 8 để viết thành các số có 3 chữ số khác nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu số? Hướng dẫn Cách 1: Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn Chữ số hàng chục có 2 cách chọn Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Số số thỏa mãn là: 3 x 2 x 1 = 6 (số) Cách 2: Các số viết được thỏa mãn đề bài là: 248; 284; 428; 482; 824; 842 Vậy viết được 6 số thỏa mãn. Điền 6 Câu 13: An mua 2 quyển vở mỗi quyển 23500 đồng. An đưa cho người bán hàng 100000 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho An bao nhiêu tiền thừa? Trả lời: đồng Hướng dẫn Số tiền An phải trả là: 23500 x 2 = 47000 (đồng) Số tiền người bán hàng trả lại là: 100000 – 47000 = 53000 (đồng) Điền 53000 Câu 14: Điền số vào chỗ trống trong dãy số có quy luật sau đây: 5; 25; 29; 85; 89; . A) 131 B) 98 C) 145 D) 105 Hướng dẫn
  6. Ta có: 5 x 5 = 25 (2×2)+(5×5)=29 (2×2)+(9×9)=85 (8×8)+(5×5)=89 (8×8)+(9×9)=145 Chọn C) 145 Câu 15: (100 – 1) x (100 – 2) x x (100 – 99) x (100 – 100) = Điền 0 BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu 1: Mai mua hai gói bánh, mỗi gói giá 16 500 đồng. Mai đưa cô bán hàng 50 000 đồng. Cô bán hàng trả lại cho Mai đồng Hướng dẫn: Mai phải trả cô bán hàng số tiền là: 16 500 x 2 = 33 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là: 50 000 – 33 000 = 17 000 (đồng) Đáp số: 17 000 đồng Câu 2: Một số gấp lên 6 lần thì được 48. Vậy số đó là Hướng dẫn: Số đó là: 48 : 6 = 8 Đáp số: Câu 3: Số gồm 4 nghìn, 2 trăm và 3 đơn vị là 4203 Câu 4: Tìm X biết X x 2 x 3 = 1056. Hướng dẫn: X x 2 x 3 = 1056. X x 2 = 1056 : 3 X x 2 = 352 X = 352 : 2 X = 176 Câu 5: Diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng kém chiều dài 2cm là cm2 Hướng dẫn: Chiều rộng hình chữ nhật là: 8 – 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 6) x 2 = 28 (cm) Cạnh hình vuông là: 28 : 4 = 7 (cm) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) Đáp số: 49cm2 Câu 6: Vào dịp Tết Trung thu, bác tổ trưởng dân phố chia kẹo cho các bạn. Lúc đầu bác có 56 viên kẹo, bác cho bạn Tuấn số kẹo, cho Dũng số kẹo còn lại sau khi cho Tuấn. Cuối cùng bác còn lại viên Hướng dẫn:
  7. Bác cho Tuấn số kẹo là: 56 : 4 = 14 (viên) Sau khi con Tuấn bác còn số kẹo là: 56 – 14 = 42 (viên) Bác cho Dũng số kẹo là: 42 : 3 = 14 (viên) Cuối cùng bác còn số kẹo là: 42 – 14 = 28 (viên) Đáp số: 28 viên kẹo Câu 7: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ năm. Ngày 25 của tháng đó là ngày thứ Hướng dẫn: Từ ngày 7 đến ngày 25 tháng đó có số ngày là: (25 – 7) : 1 + 1 = 19 (ngày) Ta có: 19 : 7 = 2 dư 5 Vậy ngày 25 của đó là thứ 3 Điền 3 Câu 8: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ bảy. Ngày thứ ba ở tuần thứ tư của tháng đó là ngày Hướng dẫn: Ngày thứ ba của tuần đầu tiên là ngày: 6 – 4 = 2 Tuần thứ tư hơn tuần đầu số tuần là: 4 – 1 = 3 (tuần) Ngày thứ ba ở tuần thứ tư của tháng đó là ngày: 2 + 3 x 7 = 23 Điền 23 Câu 9: Hôm nay là ngày hội làng. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, làng có 4 đội múa. Biết rằng nếu tăng số người ở đội một lên gấp đôi thì bằng số người ở đội ba, còn nếu giảm số người ở đội hai đi 2 lần thì được số người ở đội bốn, tổng số người ở đội một và đội bốn là 52 người. Đội văn nghệ của làng có người Hướng dẫn: Ta có sơ đồ: Đội 1: | | Đội 3: | | | Đội 2: | | | Đội 4: | | Đội 2 và đội 3 có số người là: 2 x 52 = 104 ( người) Đội văn nghệ có số người là: 104+52=156 ( người) Đáp số: 156 người Câu 10: Số lớn nhất có sáu chữ số nhỏ hơn số 345987 là số Điền 345986 Câu 11: Tính giá trị của biểu thức: 12 x 4 x ( a x 1 - a : 1) Hướng dẫn: 12 x 4 x ( a x 1 - a : 1) = 12 x 4 x ( a – a) = 12 x 4 x 0 = 0
  8. Câu 12: Cho dãy các số: 1, 4, 7, , 88. Dãy số có bao nhiêu số hạng? Hướng dẫn: Nhận xét: Đây là dãy số cách đều với khoảng cách là 3 Dãy số có số số hạng là: (88 – 1) : 3 + 1 = 30 (số) Đáp số: 30 số Câu 13: Thầy giáo vịt Donald hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về bơi lội?”, có 9 bạn vịt giơ cánh. Thầy lại hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về kiếm mồi?”, có 8 bạn vịt giơ cánh. Nhưng cả lớp chỉ có 12 bạn đạt được điểm 10. Số bạn chỉ đạt 1 điểm 10 về bơi lội là bao nhiêu bạn? Hướng dẫn Cách 1: Tổng số bạn đạt điểm 10 cả hai môn là: 9 + 8 - 12 = 5 (bạn) Số bạn chỉ đạt điểm 10 môn bơi lội là: 9 - 5= 4 (bạn) Cách 2: Số bạn chỉ đạt điểm 10 môn bơi lội là: 12 – 8 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn Câu 14: Tèo anh có 27 viên bi, Tèo em có 49 viên bi. Để số bi còn lại của Tèo anh bằng số bi còn lại của Tèo em thì phải bớt mỗi bạn cùng bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn: Sau khi cùng bớt mỗi bạn một số bi thì Tèo em vẫn hơn Tèo anh số bi là: 49 - 27= 22 viên Coi số bi của Tèo anh lúc đó là 1 phần thì số bi của Tèo em là 3 phần Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số bi của tèo ang lúc đó là: 22 : 2 x 1=11 (viên) Vậy phải bớt của mỗi bạn số bi là: 27 - 11=16 (viên) Đáp số: 16 viên bi Câu 15: Số bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 4 dư 3 là số nào? Hướng dẫn: Số chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3 thì số đó cộng với 1 sẽ chia hết cho 2, 3 và 4.
  9. Số bé nhất chia hết cho 2, 3 và 4 là 12. Vậy số đó là: 12 – 1 = 11 Đáp số: 11 Câu 16: giờ và 15 phút bằng bao nhiêu phút? Hướng dẫn: Đổi giờ = 60 : 3 = 20 (phút) giờ và 15 phút = 20 + 15 = 35 (phút) Đáp số: 35 phút Câu 17: Người ta đựng 1344 viên kẹo trong 6 thùng kẹo, mỗi thùng có 8 gói kẹo. Mỗi gói kẹo có bao nhiêu viên kẹo? Hướng dẫn: Mỗi thùng có số viên kẹo là: 1344 : 6 = 224 (viên) Mỗi gói có số viên kẹo là: 224 : 8 = 28 (viên) Đáp số: 28 viên kẹo Câu 18: Một cửa hàng văn phòng phẩm có 64 cây bút chì chứa đều trong 8 hộp. Hôm nay là chủ nhật, khách đến mua hàng rất đông. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút chì nguyên? Hướng dẫn Mỗi hộp có số bút chì là: 64 : 8 = 8 (cây) Hôm nay cửa hàng bán hết số hộp bút chì là: 48 : 8 = 6 (hộp) Cửa hàng còn lại số hộp bút chì nguyên là: 8 – 6 = 2 (hộp) Đáp số: 2 hộp Câu 19: Anh có 24 000 đồng, Tí có 12 000 đồng. Anh cho Tí 4000 đồng. Anh còn nhiều hơn Tí bao nhiêu đồng? Hướng dẫn: Sau khi cho Tí Anh còn số tiền là: 24 000 – 4 000 = 20 000 (đồng) Sau khi được Anh cho Tí có số tiền là: 12 000 + 4 000 = 16 000 (đồng) Sau khi cho Tí, Anh còn hơn Tí số tiền là: 20 000 – 16 000 = 4 000 (đồng) Đáp số: 4 000 đồng Câu 20: Cho một hình chữ nhật có diện tích 486cm 2 Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét? Hướng dẫn: Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì diện tích hình chữ nhật sẽ giảm: 3 x 2 = 6 (lần) Diện tích hình vuông là: 486 : 6 = 81 (cm) Cạnh hình vuông đó là: 9cm (vì 9 x 9 = 81) Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 3 = 27 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm)
  10. Chu vi hình chữ nhật là: (27 + 18) x 2 = 90 (cm) Đáp số: 90cm Câu 21: Một số trừ 2357 rồi cộng với 3084 thì được 6801. Số đó là Hướng dẫn: Số đó khi trừ đi 2357 thì được: 6801 – 3084 = 3717 Số đó là: 3717 + 2357 = 6074 Đáp số: 6074 Câu 22: Hai số có tổng bằng 140. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516. Số thứ hai là bao nhiêu? Hướng dẫn: Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: | | Số thứ hai: | | 140 5 lần số thứ 1: | | | | | | 3 lần số thứ 2: | | | | 516 3 lần số thứ 1: | | | | 140 x 3 Tổng của 3 lần số thứ nhất và 3 lần số thứ 2 là: 140 x 3 = 420 Hai lần số thứ nhất là: 516 – 420 = 96 Số thứ nhất là: 96 : 2 = 48 Số thứ hai là: 140 – 48 = 92 Đáp số: 92 Câu 23: Đô – rê – mon có 35 bảo bối; cậu cho Nô – bi – ta mượn 1/5 số bảo bối đó. Đô – rê – mon còn lại bảo bối Hướng dẫn: Đô – rê – mon cho Nô-bi-ta mượn số bảo bối là: 35 : 5 = 7 (bảo bối) Đô-rê-mon còn lại số bảo bối là: 35 – 7 = 28 (bảo bối) Đáp số: 28 bảo bối Câu 24: Có 72 quả cam, bán đi 8 quả. Số cam còn lại gấp số cam bán đi lần Hướng dẫn: Số cam còn lại sau khi bán đi 8 quả là: 72 – 8 = 64 (quả) Số cam còn lại gấp số cam bán ra số lần là: 64 : 8 = 8 (lần) Đáp số: 8 lần Câu 25: 21 cộng với 12 rồi chia 3 được kết quả là Hướng dẫn (21 + 12) : 3 = 33 : 3 = 11 Điền 11 Câu 26: Chú Tễu có 15 viên bi bằng đất nung. Chú chia cho mỗi bạn hai viên bi. Sau khi chia xong, kết quả số bạn được chia là: a) 8 bạn còn thừa 1 viên b) 7 bạn còn thừa 1 viên c) 8 bạn d) 7 bạn Hướng dẫn:
  11. Ta có: 15 : 2 = 7 (dư 1) Vậy sau khi chia xong, kết quả có 7 bạn được chia và dư 1 viên kẹo – Chọn b Câu 27: Tìm X biết: 8462 - X = 762 a) x = 7700 b) x = 7600 c) x = 6700 d) x = 8700 Hướng dẫn: 8462 - X = 762 X = 8462 – 762 X = 7700 Chọn a Câu 28: Chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam, dàn hợp xướng lớp 4A có 5 bạn nam tham gia, số bạn nữ tham gia gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi lớp 4 A có bao nhiêu bạn tham gia dàn hợp xướng? a) 8 b) 20 c) 24 d) 15 Hướng dẫn: Số bạn nữ tham gia là: 5 x 3 = 15 (bạn) Tổng số bạn tham gia dàn hợp xướng của lớp 4A là: 5 + 15 = 20 (bạn) Đáp số: 20 bạn – Chọn b Câu 29: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 19m 4cm = a) 1940cm b) 194cm c) 19004cm d) 1904cm Hướng dẫn: Đổi 19m = 1900cm Vậy 19m 4cm = 1900 + 4 = 1904cm Chọn d Câu 30: Dùng 4 chữ số lẻ 1; 3; 5; 7 để viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau thì viết được bao nhiêu số? a) 12 số b) 24 số c) 18 số d) 30 số Hướng dẫn: Chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn Chữ số hàng chục có 2 cách chọn Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn Vậy số số có 4 chữ số khác nhau viết được từ 4 chữ số lẻ 1; 3; 5; 7 là: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số) Chọn b Câu 31: Hôm nay là thứ 5. Hỏi 101 ngày sau là thứ mấy trong tuần? a) Thứ sáu b) Chủ nhật c) Thứ bảy d) Thứ năm Hướng dẫn: Ta có: 101: 7 = 14 dư 3 Hôm nay là thứ 5 thì 101 ngày sau sẽ là Chủ Nhật (dư 3 ngày: thứ sáu, thứ 7, Chủ Nhật) Chọn b
  12. Câu 32: Nếu lấy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau thì hiệu là: a) 7654 b) 8765 c) 8876 d) 8999 Hướng dẫn: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876 Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau là: 2222 Hiệu là: 9876 – 2222 = 7654 Chọn a Câu 33: Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy: 1, 4, 7, 10, 13? a) 2007 b) 1000 c) 1234 d) 100 Hướng dẫn: Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ hai trở đi bằng số đằng trước nó cộng với 3 Nhận xét: Những số thuộc dãy chia cho 3 đều dư 1. Ta có: 2007 chia hết cho 3 nên 2007 không thuộc dãy Chọn a Câu 34: Trong hòm châu báu có 10 viên kim cương đỏ, 9 viên xanh, 11 viên vàng và 4 viên trắng. Hỏi không nhìn vào hòm, bác thủy thủ Xin - bát phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên kim cương để chắc chắn có 6 viên cùng màu? a) 19 viên b) 7 viên c) 6 viên d) 20 viên Hướng dẫn: Xét trường hợp xấu nhất các viên lấy ra có 4 viên màu trắng, 5 viên xanh, 5 viên đỏ, 5 viên vàng. Vậy phải lấy thêm 1 viên bất kì nữa thì chắc chắn sẽ lấy được 6 viên cùng màu. Ít nhất bác phải lấy số viên là : 4 + 5 + 5 + 5 + 1 = 20 (viên) Đáp số: 20 (viên) Câu 35: Buổi sáng ông ngoại ra công viên tập thể dục. Ông đi bộ trong 6 phút được 480m. Hỏi trong 9 phút ông đi được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đều như nhau) Hướng dẫn: Mỗi phút ông đi được số mét là: 480 : 6 = 80 (m) 9 phút ông đi được số mét là: 9 x 80 = 720 (m) Đáp số: 720m đường Câu 36: Lớp 4A có 28 học sinh. Nếu số học sinh lớp 4A xếp đều vào 7 hàng thì lớp 4B có 6 hàng như thế. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn: Nếu xếp 7 hàng thì mỗi hàng lớp 4A có số học sinh là: 28 : 7 = 4 (học sinh) Lớp 4B có số học sinh là: 6 x 4 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh Câu 37: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà không có chữ số 5 a) 72 số b) 80 số c) 59 số d) 10 số Hướng dẫn:
  13. Cách 1: Số số có 2 chữ số là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số) Số số có 2 chữ số có chữ số 5 ở hàng chục là: (59 – 50) : 1 + 1 = 10 (số) Số số có 2 chữ số mà có chữ số 5 ở hàng đơn vị là: (95 – 15) : 10 + 1 = 9 (số) Do số 55 được lặp lại 2 lần nền số số có 2 chữ số mà không có chữ số 5 là: 90 – (10 + 9 – 1) = 72 (số) Cách 2: Chữ số hàng chục có 8 cách chọn (vì chữ số hàng chục phải khác 0 và khác 5) Chữ số hàng đơn vị có 9 cách chọn (vì chữ số hàng đơn vị phải khác 5) Số số viết được là: 8 x 9 = 72 (số) Đáp số: 72 số - Chọn a Câu 38: Cho A = + và B = + 4567. Hãy so sánh A với B Hướng dẫn: A = 1000 x a + 500 + 10 x c + 6 + 4000 + 100 x b + 70 + d = 1000 x a + 100 x b + 10 x c + d + (500 + 4000 + 6 + 70) = + 4576 B = + 4567 Ta có: 4576 > 4567 nên A > B Câu 39: Chúng ta xếp những số tự nhiên vào các nhóm như sau: (1); (2,3); (4, 5, 6); (7, 8, 9, 10). Số đầu tiên của nhóm thứ 100 là số nào? a) 100 b) 4951 c) 99 d) 4915 Hướng dẫn: Số đầu tiên của các nhóm lần lượt là: Nhóm 1: 1 Nhóm 2: 1+ 1 Nhóm 3: 1+ 1 + 2 Nhóm 4: 1 + 1 + 2 + 3 . Nhóm 100: 1 + 1 + 2 + + 99 = 1 + (99 + 1) x [(99 - 1) : 1 + 1] : 2 = 4950 + 1= 4951 Chọn b Câu 40: Chú chuột Jerry có một số miếng pho mát. Jerry cho bạn số pho mát. Cậu ta ăn 3 miếng thì còn lại đúng 3 miếng. Hỏi lúc đầu Jerry có bao nhiêu miếng pho mát? a) 9 miếng b) 18 miếng c) 6 miếng d) 12 miếng Hướng dẫn: Tổng số miếng bánh còn lại sau khi cho bạn là: 3 + 3 = 6 (miếng) Coi số miếng bánh Jerry cho bạn là 1 phần thì số miếng còn lại của Jerry là 2 phần Vậy Jerry cho bạn số bánh là: 6 : 2 x 1 = 3 (miếng)
  14. Lúc đầu Jerry có số bánh là: 3 + 6 = 9 (miếng) Đáp số: 9 miếng – Chọn a Câu 41: Bố mua cho Sắc một giá sách có hai ngăn. Sắc sắp xếp sách vở cho năm học mới. Ngắn thứ nhất có 9 cuốn sách, ngăn thứ hai nếu có thêm 3 cuốn sách thì sẽ gấp đôi số sách ngăn thứ nhất. Hỏi cả 2 ngăn có bao nhiêu cuốn sách? a) 24 cuốn sách b) 27 cuốn sách c) 21 cuốn sách d) 12 cuốn sách Hướng dẫn: Nếu có thêm 3 cuốn sách thì ngăn thứ hai có số sách là: 9 x 2 = 18 (cuốn) Vậy thực tế ngăn thứ hai có số sách là: 18 – 3 = 15 (cuốn) Cả hai ngăn có số sách là: 9 + 15 = 24 (cuốn) Đáp số: 24 cuốn sách Câu 42: Bé Mập nghĩ ra một số, nếu thêm vào số mập nghĩ 72 đơn vị thì được số mới. Nếu bớt số mới đi 27 đơn vị thì được kết quả là 81. Đố bạn biết bé mập đã nghĩ số nào? a) 99 b) 36 c) 81 d) 108 Hướng dẫn: Nếu thêm vào số Mập nghĩ 72 đơn vị thì được số mới là: 81 + 27 = 108 Số Mập nghĩ là: 108 – 72 = 36 Đáp số: 36 – Chọn b Câu 43: Một chú đại bàng đang bay thì gặp 1 đàn chim thiên di bay qua, đại bàng liền hỏi: Chị thiên di đầu đàn ơi! Đàn của chị vào bao nhiêu bạn vậy? Chị thiên di liên trả lời: đàn thiên di chúng tôi và cả bạn nữa cả thảy là 20 con đấy. Đại bàng đã tính ra số bạn thiên di trong đàn là bao nhiêu? a) 61 bạn b) 59 bạn c) 57 bạn d) 60 bạn Hướng dẫn: Không tính đại bàng thì đàn thiên di có số bạn là: 20 – 1 = 19 (bạn) Cả đàn thiên di có số bạn là: 19 x 3 = 57 (bạn) Đáp số: 57 bạn – Chọn c Câu 44: Có 60 con chim trên 3 cây. Cùng một lúc có 6 con chim bay đi từ cây đầu tiên, 8 con chim bay đi từ cây thứ hai, 4 con chim bay đi từ cây thứ ba. Sau đó, số chim trên mỗi cây bằng nhau. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con chim trên cây thứ hai? a) 26 b) 22 c) 24 d) 21 Hướng dẫn: Số chim trên 3 cây lúc sau là: 60 – 6 – 8 – 4 = 42 (con) Số chim trên mỗi cây lúc sau là: 42 : 3 = 14 (con) Lúc đầu trên cây thứ hai có số con chim là: 14 + 8 = 22 (con) Đáp số: 22 con – Chọn b Câu 3. Để đánh số trang của một cuốn sách dày 52 trang từ trang 1 cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số? Trả lời: Cần dùng chữ số.
  15. Hướng dẫn Từ trang 1 đến trang 9 sử dụng: 9 chữ số Từ trang 10 đến trang 52 có 43 trang có 2 chữ số, sử dụng: 43 x 2 = 86 (trang) Tổng chữ số cần sử dụng là: 86 + 9 = 95 (chữ số) Điền 95 Câu 46: Một bà lão đang đợi các cháu của mình đến chơi và nướng bánh. Bà đếm số bánh đã nướng và tự nhủ: Nếu mình cho mỗi đứa 5 cái thì cần phải nướng thêm 3 cái nữa, nhưng nếu mình cho mỗi đứa 4 cái thì mình còn dư 3 cái. Vậy bà có bao nhiêu đứa cháu? Hướng dẫn: Với 2 cách chia thì số bánh lệch nhau là: 3 + 3 = 6 (cái) 5 cái bánh thì hơn 4 cánh bánh: 5 – 4 = 1 (cái) Bà có số cháu là: 6 : 1 = 6 (cháu) Đáp số: 6 cháu Câu 47: Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: a) 1111 b) 1000 c) 1001 d) 1011 Câu 48: Cho dãy số: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17. Dãy này có bao nhiêu số hạng? a) 8 b) 10 c) 11 d) 9 Câu 49: Biết cạnh của mỗi ô vuông nhỏ trong hình bên đều dài 1cm. Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình trên là: Hướng dẫn: Chu vi của 1 hình vuông nhỏ là: 1 x 4 = 4 (cm) Cạnh của hình vuông to là: 1 + 1 = 2 (cm) Chu vi của hình vuông to là: 2 x 4 = 8 (cm) Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình trên là: 4 x 4 + 8 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm Câu 50: Các số từ 1 đến 9 được viết trên 9 thẻ. An có các chữ số 7, 2 và 4. Bình có các chữ số 6, 5, 1 và Đức có 8, 3, 9. Mỗi người sử dụng một phép tính cộng, trừ, nhân, chia và mỗi thẻ được dùng đúng 1 lần. Bạn nào không thẻ có kết quả bằng 20? a) không bạn nào b) An c) Bình d) Đức Hướng dẫn: Ta có: An: (7 – 2) x 4 = 20 Đức: 8 + 3 + 9 = 20 Bình: không tạo được phép tính có kết quả bằng 20. Vậy chọn c Câu 51: Một hình vuông có số đo cạnh là 24cm. Chu vi của hình vuông đó là: a) 86cm b) 28cm c) 96cm d) 48cm
  16. Hướng dẫn: Chu vi của hình vuông đó là: 24 x 4 = 96 (cm) Đáp số: 96cm – Chọn c Câu 52: Một phép chia có số chia bằng 9, số dư là 7. Hỏi phải giảm số bị chia bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương giảm xuống 2 đơn vị? Hướng dẫn Phải giảm số bị chia số đơn vị là: 2 x 9 + 7 = 25 (đơn vị) Đáp số: 25 đơn vị Câu 53: Biểu thức nào dưới đây đúng? A – e : 1 = e B – n : 1 = 1 C – a x 0 = a D – n : n = 0 Câu 54. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Hướng dẫn Ta có: 8 = 8 + 0 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 = 4 + 4 Các số viết được là: 80; 17; 71; 62; 26; 53; 35; 44. Vậy có 8 số thỏa mãn Điền 8 Câu 55. Có bao nhiêu số tròn chục x thỏa mãn 16 . Giá trị của chữ số n là Điền 0 Câu 61. Có 100 bao gạo.Nếu lấy ra ở mỗi bao gạo 2kg gạo thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 8 bao nguyên. Vậy mỗi bao gạo nặng: .
  17. A – 20kg B – 25kg C – 15kg D – 10kg Hướng dẫn Tổng số gạo lấy ra là: 2 x 100 = 200 (kg) 1 bao nguyên nặng là: 200 : 8 = 25 (kg) Chọn B Câu 62. Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là số: Điền 999998 Câu 63. Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5? Trả lời: Số phải tìm là Hướng dẫn Chọn chữ số hàng chục là 9 vì 9 là số lớn nhất trong các số Chọn chữ số hàng đơn vị là: 9 – 5 = 4 Vậy số cần tìm là: 94 Điền 94 Câu 64. Một chiếc hộp đựng 30 quả cam thì nặng 10500g. Người ta lấy đi 8 quả cam từ hộp đó thì hộp nặng 8100g. Vậy riêng chiếc hộp đó thì nặng: A – 1000g B – 2400g C – 1200g D – 1500g Hướng dẫn 8 quả nặng số gam là: 10500 – 8100 = 2400 (g) 1 quả nặng số gam là: 2400 : 8 = 300 (g) 30 quả nặng số gam là: 300 x 30 = 9000 (g) Hộp đó nặng số gam là: 10500 – 9000 = 1500 (g) Chọn D Câu 65. Cho 13585< . Giá trị của chữ số m là Điền 9 Câu 66. Số bé nhất có sáu chữ số là số Điền 100000 Câu 67: Một hình vuông có cạnh là 12cm. Chu vi hình vuông đó là cm Hướng dẫn Chu vi hình vuông đó là: 12 x 4 = 48 (cm) Điền 48 Câu 68: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có hai chữ số? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài Hướng dẫn Các số tự nhiên chẵn có hai chữ số là: 10; 12; 14; .; 98 và có: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 (số) Điền 45 Câu 69: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là bé nhất, ta được số còn lại là số . Hướng dẫn
  18. ĐỂ số còn lại bé nhất thì số xóa đi phải là số lớn nhất và ở hàng cao nhất có thể. Suy ra 4 chữ số xóa đi là 6,7,8,9 Số còn lại là: 51011 Điền 51011 Câu 70: Số liền trước số 100000 là số . Điền 99999 Câu 71: Cho bốn chữ số 2; 3; 4; 6. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được viết từ bốn chữ số trên? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Hướng dẫn Chữ số hàng trăm có 4 cách chọn Chữ số hàng chục có 3 cách chọn (vì phải khác hàng trăm đã chọn) Chữ số hàng đơn vị 2 cách chọn (khác hàng chục và trăm đã chọn) Số số thỏa mãn là: 4 x 3 x 2 = 24 (số) Điền 24. Câu 72: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 8? Hướng dẫn Chọn chữ số hàng chục là 1 (Vì 1 là số nhỏ nhất, khác 0) Chọn chữ số hàng đơn vị là: 1 + 8 = 9 Số cần tìm là: 19 Điền 19. Câu 73: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn không lớn hơn 80? Hướng dẫn Các số chẵn không lớn hơn 80 là: 0; 2; 4; ; 80 Số số thỏa mãn là: (80 – 0) : 2 + 1 = 41 (số) Điền 41 Câu 74: Hùng có một số bút bi vừa loại màu xanh vừa loại màu đen. Biết rằng số bút bi đen ít hơn số bút bi xanh là 7 chiếc và gộp cả hai loại bút lại cũng chưa đủ một chục chiếc. Hỏi có bao nhiêu bút bi xanh? Hướng dẫn Đổi 1 chục = 10 Theo đề bài thì số bút xanh phải nhỏ hơn 10 chiếc. Giả sử có 1 chiếc bút đen thì số bút xanh là: 1 + 7 = 8 (chiếc) Tổng số bút là: 1 + 8 = 9 10 (loại) Suy ra số bút đen không thể lớn hơn 2, vì các lớn thì tổng số bút các lớn hơn 10. Vậy có 8 chiếc bút xanh Điền 8 Câu 75: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là lớn nhất, ta được số còn lại là số .
  19. Điền 91011 Câu 76: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số? Điền 900 Câu 77: Hãy tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số: 0; 5; 3; 2; 8 Hướng dẫn Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0; 5; 3; 2; 8 là: 853 Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0; 5; 3; 2; 8 là: 203 Tổng là: 853 + 203 = 1056 Điền 1056 Câu 78: Số lớn nhất có sáu chữ số mà tổng của các chữ số bằng 3 là số Điền 300000 Câu 79: Một kho chứa 6630kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần lấy 280kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Hướng dẫn Tổng số gạo lấy ra là: 280 x 4 = 1120 (kg) Số gạo còn lại trong kho là: 6630 – 1120 = 5510 (kg) Điền 5510 Câu 80. Số bé nhất có sáu chữ số lớn hơn số 345987 là số . Điền 345988