Tổng hợp Chuyên đề Hóa học Lớp 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp Chuyên đề Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_chuyen_de_hoa_hoc_lop_10.pdf
Nội dung text: Tổng hợp Chuyên đề Hóa học Lớp 10
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 96: Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu (nhiệt độ không đổi). Hằng số cân bằng của hệ là : A. 0,128. B. 0,75. C. 0,25. D. 1,25. o Câu 97: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (t C) ; khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75. Câu 98: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương o ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t C, H2 chiếm 50% o thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t C của phản ứng có giá trị là : A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500. Câu 99: Cho các cân bằng sau: 11 (1) H (k) + I (k) 2HI (k) (2) H (k) + I (k) HI (k) 2222 22 11 (3) HI (k) H (k) + I (k) (4) 2HI (k) H (k) + I (k) 222222 (5) H22 (k) + I (r) 2HI (k) Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng số A. (5). B. (4). C. (3). D. (2). o o Câu 100: Một bình kín chứa NH3 ở 0 C và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546 C và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng : 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ o NH3 ở 546 C là : A. 1,08.10-4. B. 2,08.10-4. C. 2,04.10-3. D. 1,04.10-4. o Câu 101: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần. Câu 102: Cho phản ứng hóa học : CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) KC = 4 o Biết rằng ở t C nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/l và của Cl2 là 0,30 mol/l. Nồng độ cân bằng o của COCl2 ở t C là : A. 0,024 (mol/l). B. 0,24 (mol/l). C. 2,400 (mol/l). D. 0,0024 (mol/l). Câu 103: Cho phản ứng hóa học : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) o Ở t C, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là : A. 76%. B. 46%. C. 24%. D. 14,6%. o Câu 104: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410 C, hằng số tốc độ của phản ứng thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 410oC thì nồng độ của HI là : A. 2,95. B. 1,51. C. 1,47. D. 0,76. Câu 105: Cho phản ứng : CO + Cl2 COCl2. Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 ; [Cl2] = 0,01 ; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO ; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là : A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026. C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 147
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 106: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. o Phản ứng xảy ra là : CO + H2O CO2 + H2. Ở 850 C hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là : A. 0,2 M và 0,3 M. B. 0,08 M và 0,2 M. C. 0,12 M và 0,12 M. D. 0,08 M và 0,18 M. Câu 107: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. a. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) : A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925. b. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo ancol) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) : A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925. 148 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN HÓA HỌC 10 Thời gian : 180 phút Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho biết khối lượng nguyên tử theo đvC của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; F =9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Na = 23 ; Mg = 24; Al = 27, K = 39; Ca = 40 ; Fe = 56; Zn = 65; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là : A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 2: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là : 1s22s22p63s1 ; 1s22s22p63s2 ; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là : A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z. Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là : A. 17. B. 15. C. 23. D. 18. Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là : A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố : Na = 11 ; Al = 13 ; P = 15 ; Cl = 17 ; Fe = 26) : A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl. 63 65 Câu 6: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là : A. 73%. B. 54%. C. 50%. D. 27%. Câu 7: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là : A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne. Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là : A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 149
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 9: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là : A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. phi kim và kim loại. D. kim loại và khí hiếm. Câu 11: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 12: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R. Câu 13: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố : 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là : A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na. Câu 14: Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là : A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K. Câu 15: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là : A. P, N, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. N, P, O, F. Câu 16: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là : A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%. Câu 18: Các chất mà phân tử không phân cực là : A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 19: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là : A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O. Câu 20: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là : A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S. C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O. 150 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. Câu 23: Cho các phản ứng sau : a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d) Cu + dung dịch FeCl3 e) CH3CHO + H2 f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 g) C2H4 + Br2 h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là : A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, c, d, e, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, g. Câu 24: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là : A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 25: Cho các phản ứng : Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 2H2S + SO2 3S + 2H2O 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 + SO2 3S + 2H2O O3 O2 + O Số phản ứng oxi hoá khử là : A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 26: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là : A. 11. B. 10. C. 8. D. 9. Câu 27: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là : A. 45x – 18y. B. 46x –18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y. Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhường 13 electron. C. nhường 12 electron. D. nhận 12 electron. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 151
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 29*: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2 + Br2 2FeBr3 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là : A.Tính khử của Cl mạnh hơn của Br . B. Tính khử của mạnh hơn của Fe2+. 3+. C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe 2+ Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là : A.7. B. 4. C. 5. D. 6. + 2+ 2+ 3+ 2+ 2 Câu 31: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S , . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 32: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là : A. 5,0.10-4 mol/(l.s). B. 2,5.10-4 mol/(l.s). C. 5,0.10-5 mol/(l.s). D. 5,0.10-3 mol/(l.s). Câu 33: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac : to N(k) + 3H(k) 2NH(k) 223 xt Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận : A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần. Câu 34: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương o ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t C, H2 chiếm 50% o thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t C của phản ứng có giá trị là : A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500. Câu 35: Cho các cân bằng sau : (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 36: Cho các cân bằng sau : 11 (1) H2 (k) + I 2 (k) 2HI (k) (2) H 2 (k) + I 2 (k) HI (k) 22 11 (3) HI (k) H2 (k) + I 2 (k) (4) 2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) 22 (5) H22 (k) + I (r) 2HI (k) Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. (5). B. (4). C. (3). D. (2). 152 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 37: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là : A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 38: Cho cân bằng (trong bình kín) sau : CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ΔH 0, phản ứng toả nhiệt. D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 43: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. nồng độ. C. áp suất. D. chất xúc tác. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 153
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 44: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là : A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 45: Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là : A. 27. B. 31. C. 23. D. 47. Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 47: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ? A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng. Câu 48: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. H2S, O2, nước Br2. Câu 49: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? A. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. Câu 50: Có các thí nghiệm sau : (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là : A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 51: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là : Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH Câu 52: Để nhận biết ba axit đặc, nguội : HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. Al. B. Cu. C. Fe. D. CuO. Câu 53: Cho các dung dịch : HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là : A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 54: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là : A. H2S và Cl2. B. HI và O3. C. NH3 và HCl. D. Cl2 và O2. 154 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 55: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách. A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. Câu 56: Cho các phản ứng sau : to 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 57: Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 58: Cho các phản ứng : (1) O3 + dung dịch KI (2) F2 + H2O (3) MnO2 + HCl đặc (4) Cl2 + dung dịch H2S Các phản ứng tạo ra đơn chất là : A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 59: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là : A. 3O2 + 2H2S 2SO2 + 2H2O B. FeCl2 + H2S FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2 D. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Câu 60: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là : A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. Câu 61: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là : A. CaOCl2. B. K2Cr2O7. C. MnO2. D. KMnO4. Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. C. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. D. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 155
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 63: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là : A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3. Câu 64: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là : A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 65: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là : A. 47,2%. B. 58,2%. C. 52,8%. D. 41,8%. Câu 66: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là : A. 103,85 gam. B. 25,95 gam. C. 77,86 gam. D. 38,93 gam. Câu 67: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là : A. 23,97%. B. 35,95%. C. 32,65%. D. 37,86%. Câu 68: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là : A. 0,5M. B. 1M. C. 0,75M. D. 0,25M. Câu 69: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là : A. 15,76%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 24,24%. Câu 70: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 48,8. B. 42,6. C. 45,5. D. 47,1 Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là : A. 10,27. B. 9,52. C. 7,25. D. 8,98. Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là : A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam. Câu 73: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là : A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Câu 74: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. 156 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 75: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 9,75. B. 8,75. C. 6,50. D. 7,80. Câu 76: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là : A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. Câu 77: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là : A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Ba. Câu 78: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là : A. 75 ml. B. 57 ml. C. 50 ml. D. 90 ml. Câu 79: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là : A. 200 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 800 ml. Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là : A. 15,6. B. 10,5. C. 12,3. D. 11,5. Câu 81: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,32. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,52. Câu 82: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36. Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là : A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg. Câu 84: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là : A. 2,80. B. 3,08. C. 3,36. D. 4,48. Câu 85: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là : A. 80. B. 20. C. 40. D. 60. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 157
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Al. B. N2O và Fe. C. NO và Mg. D. NO2 và Al. Câu 87: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là : A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO. Câu 88: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48. 158 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ PHẦN 2 : ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ 1C 2D 3B 4C 5D 6B 7B 8A 9B 10C 11A 12D 13C 14B 15A 16D 17B 18A 19B 20D 21D 22B 23A 24D 25B 26C 27D 28D 29C 30C 31B 32B 33D 34B 35B 36C 37C 38B 39B 40B 41D 42B 43D 44C 45D 46C 47D 48D 49C 50C 51B 52C 53C 54C 55A 56A 57C 58A 59D 60C 61D 62B 63B 64D 65B 66A 67B 68A 69B 70B 71B 72B 73B 74D 75B 76B 77B 78A 79C 80C 81A 82A 83C 84B 85C 86A 87D 88B 89A 90A 91B 92B 93C 94A 95D 96D 97BC 98B 99A 100A 101B 102B 103B 104B 105B 106C 107B 108B 109A 110C 111D 112B 113B 114D 115C 116A 117A 118B 119C 120A 121D 122D 123B 124A 125B 126B 127C 128B 129C 130A 131A 132A 133A 134D 135B 136A 137C 138A 139B 140A CHUYÊN ĐỀ 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1A 2C 3D 4A 5B 6C 7D 8D 9C 10B 11B 12D 13A 14C 15A 16B 17B 18C 19C 20A 21B 22B 23B 24A 25A 26A 27A 28A 29A 30B 31B 32B 33A 34D 35D 36C 37B 38C 39C 40B 41A 42A 43A 44A 45A 46A 47B 48C 49D 50A 51B 52D 53A 54A 55A 56A 57C 58D 59C 60B 61B 62B 63B 64B 65A 66B 67A 68B 69C 70A 71A 72B 73B 74C 75A 76C 77D 78C 79B 80C 81D 82A 83C 84C 85A 86D 87D 88B 89B 90A 91B 92A Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 159
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ CHUYÊN ĐỀ 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC 1B 2B 3B 4A 5C 6A 7B 8D 9B 10B 11C 12C 13D 14A 15A 16A 17B 18D 19A 20D 21B 22A 23A 24C 25B 26C 27C 28A 29B 30B 31A 32D 33D 34A 35B 36B 37A 38A 39C 40C 41A 42D 43B 44A 45D 46B 47C 48B 49B 50A 51D 52B 53A 54C 55B 56A 57B 58C 59C 60B 61B 62A 63D 64D 65D 66B 67BA 68BA 69A 70B 71D 72C 73C 74D 75B 76A 77D 78C 79D 80B 81A 82C 83A 84B 85D 86C 87A 88B 89A 90C 91C 92C 93C 94D 95C 96C 97D 98C 99D 100B 101A 102B 103A 104C 105B 106A 107B 108C 109A 110DAB 111D 112C 113A 114D CHUYÊN ĐỀ 4 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1A 2D 3B 4B 5B 6D 7C 8C 9B 10C 11A 12B 13D 14D 15D 16C 17C 18C 19B 20B 21D 22D 23C 24A 25B 26C 27D 28B 29D 30B 31C 32B 33C 34B 35B 36D 37C 38DD 39D 40C 41C 42B 43D 44C 45A 46B 47B 48B 49B 50A 51D 52C 53B 54B 55C 56D 57D 58C 59A 60B 61C 62B 63B 64A 65C 66D 67C 68C 69B 70B 71A 72D 73C 74A 75A 76A 77C 78A 79B 80C 81D 82C 83B 84A 85A 86C 87D 88B 89D 90C 91D 92A 93B 94C 95A 96C 97C 98D 99A 100B 101A 102B 103A 104B 105A 106A 107B 108C 109B 110A 111C 112C 113A 114A 115B 116CA 117D 118A 119C 120D 160 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ CHUYÊN ĐỀ 5 : NHÓM HALOGEN 1D 2C 3C 4C 5D 6D 7A 8A 9C 10C 11C 12A 13B 14B 15B 16C 17C 18B 19C 20D 21B 22C 23C 24D 25D 26A 27C 28D 29C 30C 31D 32C 33B 34D 35C 36C 37C 38A 39D 40B 41D 42C 43A 44A 45D 46C 47D 48B 49D 50C 51A 52D 53D 54C 55D 56B 57A 58A 59D 60C 61B 62D 63D 64D 65C 66A 67A 68D 69B 70D 71C 72A 73A 74D 75D 76C 77B 78D 79C 80C 81A 82D 83A 84D 85B 86B 87C 88A 89C 90A 91C 92B 93C 94D 95C 96A 97A 98A 99B 100B 101B 102B 103A 104D 105B 106C 107A 108C 109B 110A 111A 112B 113C 114A 115C 116B 117A 118A 119A 120B 121A 122A 123D 124B 125D 126A 127B 128B 129B 130A 131B 132A 133A 134B 135D CHUYÊN ĐỀ 6 : NHÓM OXI 1A 2B 3C 4D 5C 6D 7B 8B 9B 10C 11C 12C 13C 14B 15B 16B 17D 18A 19D 20C 21B 22C 23C 24C 25D 26A 27B 28A 29B 30C 31A 32B 33B 34BC 35B 36B 37C 38C 39A 40C 41D 42B 43DA 44B 45C 46C 47A 48A 49C 50D 51C 52B 53C 54B 55C 56B 57D 58B 59B 60B 61D 62A 63C 64C 65B 66B 67A 68A 69A 70B 71A 72D 73D 74B 75A 76A 77D 78A 79A 80C 81C 82B 83B 84B 85D 86A 87B 88C 89A 90B 91B 92C 93B 94D 95A 96D 97B 98B 99B 100C 101A 102A 103C 104A 105A 106D 107C 108B 109B 110CC 111C 112B 113A Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 161
- Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ CHUYÊN ĐỀ 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC 1C 2C 3B 4D 5B 6C 7B 8D 9B 10A 11B 12C 13A 14B 15A 16B 17B 18B 19A 20D 21C 22D 23B 24B 25A 26B 27B 28B 29C 30C 31A 32B 33B 34C 35A 36A 37D 38C 39D 40D 41B 42D 43D 44C 45D 46D 47A 48B 49A 50A 51C 52A 53A 54A 55C 56B 57D 58C 59A 60C 61A 62D 63D 64D 65A 66D 67C 68ADC 69B 70B 71C 72C 73B 74D 75C 76A 77B 78B 79A 80B 81B 82B 83B 84A 85D 86A 87D 88B 89B 90C 91C 92C 93A 94C 95C 96A 97B 98A 99C 100B 101B 102B 103A 104B 105C 106D 107DB 162 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng