Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 08: Đảng lãnh đạo của vận động giải phóng dân tộc (1930-1945) - Mức độ 1: Nhận biết (Có lời giải chi tiết)

doc 12 trang minhtam 01/11/2022 2760
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 08: Đảng lãnh đạo của vận động giải phóng dân tộc (1930-1945) - Mức độ 1: Nhận biết (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_thi_thpt_quoc_gia_lich_su_12_van_de_08_dang_lanh_dao_cua.doc

Nội dung text: Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 08: Đảng lãnh đạo của vận động giải phóng dân tộc (1930-1945) - Mức độ 1: Nhận biết (Có lời giải chi tiết)

  1. Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự. B. Thành lập Việt Nam giải phóng quân. C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. Thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 -1931 có ý nghĩa như A. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này B. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này C. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này D. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) là A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 4: Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 5: Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 có tên gọi là gì? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 7: Hãy chọn đáp án chính xác nói về hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 A. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc) B. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Sơn chủ trì, họp ở Quảng Châu (Trung Quốc)
  2. C. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Sơn chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc) D. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7.1936) đã xác định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. thế lực phong kiến. B. chủ nghĩa đế quốc. C. bọn phản động thuộc địa. D. chính phủ Pháp. Câu 9: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. Câu 10: Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mặt của nhân dân thế giới là bọn nào? A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa Đế quốc C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 11: Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TƯ Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. chống đế quốc Pháp B. chống đế quốc và phong kiến. C. lật đổ chế độ phong kiến. D. chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 12: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh. Câu 13: Hà Nội giành chính quyền vào ngày A. 19/8/1945 B. 15/8/1945. C. 20/8/1945. D. 25/8/1945. Câu 14: Sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa điểm nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Cao Bằng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai. C. Lạng Sơn. D. Tân Trào Câu 15: Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng? A. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
  3. B. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. C. Chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang. Câu 16: Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã A. Cao Bằng. B. Thái Nguyên. C. Tuyên Quang. D. Lào Cai. Câu 17: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 18: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giành thắng lợi trong khoảng thời gian nào A. Từ 14/8/1945 đến 2/9/1945 B. Từ 14/8/1945 đến 28/8/1945 C. Từ 15/8/1945 đến 28/8/1945 D. Từ 13/8/1945 đến 2/9/1945 Câu 19: Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại đâu? A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Bắc Cạn. C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Tân Trào (Tuyên Quang). Câu 20: Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. B. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. C. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 21: Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là A. Trung đội Cứu quốc quân III. B. Đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Việt Nam giải phóng quân Câu 22: Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 23: Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời trong thời điểm lịch sử A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19/8/1945). B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18/8/1945).
  4. C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2/9/1945. D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15/8/1945. Câu 24: Ngày 19/5/1941, tổ chức nào của cách mạng Việt Nam dưới đây ra đời A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương B. Việt Nam độc lập đồng minh C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương D. Mặt trận dân chủ Đông Dương Câu 25: Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc được Đảng và Hồ Chí Minh chọn là A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Định Hoá (Thái Nguyên). C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Pác Bó (Cao Bằng). Câu 26: Hội nghị Ban chấp Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của Đảng là A. giải phóng dân tộc B. đánh đổ phong kiến C. thực hiện người cày có ruộng D. giải phóng các dân tộc Đông Dương Câu 27: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là A. Tuyên Quang, Cao Bằng B. Lạng Sơn và Cao Bằng C. Cao Bằng, Bắc Cạn D. Bắc Sơn- Võ Nhai, Cao Bằng Câu 28: Hội Nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng do ai chủ trì? A. Lê Hồng Phong B. Nguyễn Văn Cừ C. Nguyễn Ái Quốc D. Trần Phú Câu 29: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam lúc này là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật Câu 30: Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. C. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. D. Thống nhất Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành Việt Nam Giải phóng quân. Câu 31: Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ vào thời gian nào? A. Ngày 02/09/1945 B. Ngày 28/08/1945 C. Ngày 30/08/1945. D. Ngày 25/08/1945 Câu 32: Từ năm 1941, để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Cứu quốc. Câu 33: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông, trí thức.
  5. Câu 34: Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở đâu? A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hải Phòng – Quảng Ninh. C. Sài Gòn – Chợ Lớn. D. Nghệ An – Hà Tĩnh. Câu 35: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã có kết quả là A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh. B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân. D. Liên minh công – nông đã hình thành. Câu 36: Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô – viết Nghệ - Tĩnh được gọi là A. Hồng vệ binh B. Hồng quân C. Cận vệ đỏ D. Tự vệ đỏ. Câu 37: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì về kinh tế? A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân. B. Lấy tài sản của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối. C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xóa nợ. D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nhân dân, xóa nợ cho dân nghèo. Câu 38: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm gì? A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. B. xây dựng khối liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc. C. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. D. tất cả các ý trên. Câu 39: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào? A. tháng 10-1930. B. tháng 4-1931. C. tháng 3/1935. D. tháng 7/1935. Câu 40: Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc đấu tranh của? A. công nhân và nông dân B. công nhân và tư sản C. tư sản và tiểu tư sản D. tư sản và nông dân Câu 41: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trong lĩnh vực nào A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Xuất khẩu. D. Thủ công nghiệp. Câu 42: Cuộc biểu tình của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh có 8000 nông dân tham gia diễn ra ở đâu? A. Anh Sơn B. Hưng Nguyên. C. Thanh Chương. D. Can Lộc. Câu 43: Tổ chức nào điều hành mọi mặt đời sống xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh? A. đội tự vệ đỏ. B. Hội phụ nữ C. Các Xô viết. D. Đoàn thanh niên phản đế. Câu 44: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu? A. Từ 2 đến 3 tháng. B. Từ 3 đến 4 tháng. C. Từ 4 đến 5 tháng. D. Từ 5 đến 6 tháng.
  6. Câu 45: Tình hình nông nghiệp Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện như thế nào? A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt. B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp. C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân. D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng. Câu 46: Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có những chủ trương gì? A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. B. Thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước. C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước đế quốc. Câu 47: Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh nào? A. Công khai, hợp pháp. B. Bất hợp pháp. C. Bán công khai, bán hợp pháp. D. Công khai, bất hợp pháp. Câu 48: Trong năm 1936, ở châu Âu, Mặt trận Nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên cầm quyền ở A. Đức B. Pháp C. Anh D. Mĩ Câu 49: Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào A. Đông Dương đại hội. B. Phong trào đòi dân sinh, dân chủ. C. Vận động người của đảng vào Viện dân biểu. D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”. Câu 50: Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở đâu, khi nào? A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh). B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh). C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định). D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định). Câu 51: Năm 1939, ai là người giữ chức tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Phan Đăng B. Lê Hồng Phong. C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Văn Cừ. Câu 52: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định vấn đề gì? A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc. B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày. C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày. D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Câu 53: Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945?
  7. A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ. B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít. C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính. Câu 54: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 họp khi nào, ở đâu? A. Ngày 10-19/11/1941, Lạng Sơn. B. Ngày 11-19/8/1941, Cao Bằng C. Ngày 10-19/5/1941, Cao Bằng. D. Ngày 10-15/9/1941, Thái Nguyên Câu 55: Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ A. thành lập chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. B. quyết định chính sách đối nội và đối ngoại sau khi giành chính quyền. C. tiến hành tổng khởi nghĩa trên cả nước giành độc lập từ tay Pháp. D. đi từ khởi nghĩa từ phần tiền lên tổng khởi nghĩa. Câu 56: Trong chỉ thị ngày 12-3-1945 đã đưa ra khẩu hiệu gì? A. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”. D. Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian”, Câu 57: Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh? A. Cao Bằng B. Bắc Cạn C. Lạng Sơn D. Tuyên Quang. Câu 58: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. chia lại ruộng công B. cách mạng ruộng đất. C. giảm tô, giảm tức. D. người cày có ruộng. Câu 59: Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” là của A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Hồ Chí Minh. C. Tổng bộ Việt Minh. D. Cứu quốc quân. Câu 60: Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì? A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang. D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
  8. ĐÁP ÁN 1-A 2-A 3-C 4-A 5-D 6-D 7-A 8-C 9-A 10-C 11-B 12-A 13-A 14-A 15-B 16-B 17-D 18-B 19-A 20-B 21-C 22-A 23-C 24-B 25-A 26-A 27-D 28-C 29-A 30-B 31-C 32-B 33-B 34-D 35-D 36-D 37-A 38-D 39-A 40-A 41-A 42-B 43-C 44-C 45-A 46-B 47-A 48-B 49-A 50-C 51-D 52-D 53-A 54-C 55-A 56-B 57-A 58-B 59-C 60-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự. Câu 2: Đáp án A Phong trào 1930 -1931 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 3: Đáp án C Trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 4: Đáp án A Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 5: Đáp án D Hội nghị tháng 7-1936 chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6: Đáp án D Hội nghị tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 7: Đáp án A Tháng 7-1936, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc). Câu 8: Đáp án C Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7.1936) đã xác định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa. Câu 9: Đáp án A
  9. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, mục tiêu đấu tranh là dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi. Câu 10: Đáp án C Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mặt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít. Câu 11: Đáp án B Hội nghị tháng 7/1936 của Ban chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 12: Đáp án A Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước. Câu 13: Đáp án A Tối ngày 19-8-1945, nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi. Câu 14: Đáp án A Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa trên cơ sở lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. Câu 15: Đáp án B Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. Câu 16: Đáp án B Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã Thái Nguyên. Câu 17: Đáp án D Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 18: Đáp án B Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám đã giành thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa tháng, từ ngày 14 đến ngày 28-8-1945. Câu 19: Đáp án A Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại Pác Pó (Hà Quảng – Cao Bằng). Câu 20: Đáp án B Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 21: Đáp án C
  10. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Câu 22: Đáp án A Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. Câu 23: Đáp án C Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố với toàn thể nhân dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Câu 24: Đáp án B Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Câu 25: Đáp án A Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn Tân Trào (Tuyên Quang) làm thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 26: Đáp án A Hội nghị tháng 5-1941 đã khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. Câu 27: Đáp án D Hai căn cứ địa cách mạng của nước ta trong giai đoạn 1930 – 1945 là Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. Câu 28: Đáp án C Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì từ ngày 10- 19/5/1941. Câu 29: Đáp án A Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dâm Đông Dương là phát xít Nhật. Câu 30: Đáp án B Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Sơn Dương – Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. Câu 31: Đáp án C Chiều ngày 30-8-1945, trong cuộc mít tinh lớn có hàng vạn quần chúng tham gia, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ. Câu 32: Đáp án B Từ năm 1941, để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia Mặt trận Việt Minh. Câu 33: Đáp án B Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của toàn thể nhân dân.
  11. Câu 34: Đáp án D Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Nghệ An – Hà Tĩnh. Câu 35: Đáp án D Từ phong trào 1930 – 1931, khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng Câu 36: Đáp án D Trong phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập. Câu 37: Đáp án A Về kinh tế, Xô viết thực hiện các biện pháp như: chưa ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống; Câu 38: Đáp án D Phong trào 1930 – 1931 đã để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh. Câu 39: Đáp án A Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10- 1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 40: Đáp án A Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. Câu 41: Đáp án A Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ nông nghiệp. Câu 42: Đáp án B Cuộc biểu tình ở Hưng Nguyên (Nghệ An) có 8000 nông dân tham gia. Câu 43: Đáp án C Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Câu 44: Đáp án C Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại từ 4 đến 5 tháng. Câu 45: Đáp án A Tác động bởi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) nông dân phải chịu cảnh thuế cao vay nợ nặng lãi, nông phẩm làm ra phải bán với giá thấp. Câu 46: Đáp án B Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước. Câu 47: Đáp án A Tuy phong trào Đông Dương đại hội không thành công nhưng Đảng ta đã tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
  12. Câu 48: Đáp án B Tháng 6-1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Câu 49: Đáp án A Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào Đông Dương đại hội. Câu 50: Đáp án C Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định). Câu 51: Đáp án D Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. Câu 52: Đáp án D Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Câu 53: Đáp án A Từ năm 1940 đến năm 1945, Nhật đã đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự như khai thác Mangan, sắt, apatit. Nhật yêu cầu chính quyền Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sắt, cao su . Câu 54: Đáp án C Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 họp từ ngày 10-19/5/1941 tại Pác Pó (Hà Quảng – Cao Bằng) Câu 55: Đáp án A Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ thành lập chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 56: Đáp án B Trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) đã đưa ra khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. Câu 57: Đáp án A Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh. Câu 58: Đáp án B Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 59: Đáp án C Ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. Câu 60: Đáp án C Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang.