Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_1_tuan_35_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn
- Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: KHI MÙA HÈ VỀ 1. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Bày tỏ cảm xúc cá nhân với bạn bè, thầy cô khi mùa hè đến. - Sử dụng lời nói để bày tỏ mong muốn của bản thân khi hè về. - Thực hiện vui chơi an toàn khi nghỉ hè. 2. Chuẩn bị - Băng, đĩa nhạc một bài hát về mùa hè (ví dụ: Bài hát Mùa hè đến - Sáng tác: Nguyễn Thị Nhung) -Máy tính, học liệu ĐT 3. Các hoạt động cụ thể Hoạt động 1: Chia sẻ mong ước khi hè về a. Mục tiêu HS bày tỏ cảm xúc, mong muốn của bản thân khi hè về. b. Cách tiến hành - HS chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: + Khi mùa hè đến, bạn thường làm gì? + Khi nghỉ hè, tạm xa mái trường, xa bạn bè, bạn có buồn không? + Em muốn được làm gì trong kì nghỉ hè? c. Kết luận Mùa hè ai cũng muốn được vui chơi và tham gia các hoạt động năng khiếu theo sở thích.
- Hoạt động 2: Quan sát tranh và liên hệ thực tế a. Mục tiêu - HS liên hệ và tự đánh giá những hoạt động vui chơi mà bản thân mình đã tham gia trong kì nghỉ hè. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm trong kì nghỉ hè để đảm bảo vui chơi an toàn. b. Cách tiến hành (1) Làm việc cả lớp: HS quan sát các tranh trong SGK (hoặc do Gv trình chiếu lên bảng) và trả lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó nên làm hay không nên làm? Vì sao? - HS trả lời câu hỏi: + Em đã thực hiện những việc làm nào giống các bạn trong các tranh trên? + Em cần làm gì để đảm bảo vui chơi an toàn? + HS bày tỏ ý kiến. GV nhận xét và rút ra kết luận. - GV nhấn mạnh: Mùa hè, các em được tham gia rất nhiều hoạt động vui chơi, học tập khác nhau: bạn muốn được học bơi, bạn muốn đi tắm biển, bạn muốn được về quê thả diều. Chúc cho kì nghỉ hè của các em sẽ đạt được như mong muốn và các em cần lưu ý các nguyên tắc an toàn khi đi bơi, tắm biển, tắm ao, hồ, sông suối. c. Kết luận Mùa hè đến, HS được nghỉ học và tham gia rất nhiều hoạt động bổ ích khác. Các em vừa cần chú ý đảm bảo vui chơi an toàn trong kì nghỉ hè. Hoạt động 3: Cùng hát về mùa hè a. Mục tiêu
- HS trải nghiệm cảm xúc, thái độ với các nhân vật trong lời bài hát, từ đó bày tỏ cảm xúc cá nhân khi hè về. b. Cách tiến hành - HS đứng dậy, Gv bật nhạc không có lời, HS hát theo lời bài hát Mùa hè đến (Sáng tác: Nguyễn Thị Nhung) - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi: Em có thích mùa hè không? Bạn nhỏ trong lời bài hát có vui khi hè về không? c. Kết luận Mùa hè đến, các em được nghỉ học để vui chơi, thư giãn sau một năm học tập chăm chỉ. Nhưng khi đó, cũng là lúc chúng ta tạm chia tay nhau, chia tay cô giáo cũ để vào lớp 2, tạm chia xa các bạn trước khi vào năm học mới và mỗi bạn sẽ có những cảm xúc, tâm trạng khác nhau -------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Phát triên các NL toán học. II.CHUẨN BỊ - Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn. -Máy tính, học liệu ĐT, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
- A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi: GV quay kim đồng hồ và đố HS đọc giờ. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời : Đồng hồ chỉ - HS đặt câu hỏi và trả lời mấy giờ? - Đại diện chia sẻ - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ? Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ - Nói cho bạn nghe kết quả. thích họp với mỗi tranh vẽ. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: + Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. + Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước trên mỗi đồng hồ đó. lớp. Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên - HS quan sát tranh, mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6. - Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì - Hs chia sẻ lúc 6 giờ? Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ. Bài 4 - HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe. - HS quan sát tranh, + Ngày 2 tháng 9 là thứ - HS quan sát tranh, năm; + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai; + Ngày 19 tháng 5 là thứ tư; + Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật. - Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
- C. Hoạt động vận dụng - HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta làm gì để nhận biết thời gian? D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Lắng nghe Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? ---------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm - buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau. - Làm đúng BT điền vần ui hay uy; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính, học liệu ĐT, VBT, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. \ 2. Luyện tập 2.1. Làm bài tập 2.1.1. Tập đọc (BT 1) a) GV giới thiệu tranh minh họa bài Buổi học cuối năm: Thầy giáo vẻ học trò tạm biệt nhau, tình cảm đầy lưu luyến, có bạn oà khóc. b) GV đọc mẫu. Đoạn đầu: giọng vui thể hiện không khí chuẩn bị náo nức. Đoạn sau (thầy trò chia tay): giong chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Giải nghĩa từ tíu tít (từ gợi tả vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người); hí húi (từ gợi tả dáng và Công làm việc gì đó một cách tỉ mỉ).. c) Luyện đọc từ ngữ: tíu tít, cuối năm, ngộ nghĩnh, hí húi, chiếc túi, tạm biệt, đỏ hoe, oà lên nức nở, không thấy thiếu. d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở các câu dài (để đọc không bị hụt hơi): Thầy giáo treo lên tường / những bức ảnh ngộ nghĩnh / thầy chụp chúng tôi. Chúng tôi hứa viết thư cho thầy / để thấy không thấy thiếu chúng tôi / trong mấy tháng hè. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. TIẾT 2 g) Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK và các phương án trả lời. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Các bạn nhỏ chuẩn bị những gì cho buổi học cuối năm? HS: Các bạn làm quà tặng cha mẹ. Đó là những chiếc túi bí mật, đặt ở đó những gì tốt nhất các bạn đã làm trong năm. Thầy giáo sẽ đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. + GV (câu hỏi 2): Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? Đáp án: Ý a (Vì các bạn buồn khi phải xa thầy). GV hỏi lại: Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? / Cả lớp: Vì các bạn buồn khi phải xa thầy. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Bài đọc nói về điều gì? (HS phát biểu). GV: Bài đọc nói về buổi học kết thúc năm học đầy ý nghĩa, về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau, 2.1.2. Chọn chữ: ng hay ngh? (BT 2) - 1 HS đọc YC. - GV viết lên bảng: ...ắm, ngộ ...ĩnh, ...ày, tràn ập. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng, điền ng hay ngh vào chỗ trống, báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại các câu văn đã điền vần hoàn chỉnh: Chúng tôi thích thú ngắm... Trong ảnh, nhìn ai cũng vui và ngộ nghĩnh. Hôm ấy là ngày tràn ngập niềm vui. - Cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.3. Chọn vần: ui hay uy? (BT 3) - Làm như BT 2. - GV viết bảng: hí h..., chiếc t..., t... bận rộn, rất v... - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: hí húi, chiếc túi, tuy, rất vui. - Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh: Chúng tôi hi húi làm những chiếc túi bí mật ... Tuy bận rộn nhưng chúng tôi rất vui. - HS cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.4. Nghe viết (BT4)
- - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, đọc khổ thơ Cả nhà đi học. - GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai, chỉ chậm từng từ ngữ cho cả lớp đọc. VD: đến lớp, mỗi ngày, thưa thầy, tình cờ, vui thay. - HS gấp SGK, nghe GV đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết. (Có thể đọc 2 tiếng một với dòng 6: Đưa con – đến lớp – mỗi ngày... Đọc 4 tiếng một với dòng 8: Như con, mẹ cũng – “thưa thầy”, “chào cô”). Đọc mỗi dòng, mỗi cụm từ 2 hoặc 3 lần. - HS viết xong, nghe GV đọc, cầm bút chì để sửa lỗi. - GV có thể chiếu bài của 1 số HS lên bảng lớp để chữa. Nêu nhận xét chung. (Mang bài của một số HS về nhà để sửa chữa, nhận xét). 3. Củng cố, dặn dò - GV dặn HS về nhà đọc bài Xóm chuồn chuồn, truyện Hoàng tử ếch để chuẩn bị cho bài kiểm tra Đọc thành tiếng. ---------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2021 Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (2 tiết) I-MỤC TIÊU Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: - Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập. - Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học. -Máy tính, học liệu ĐT, VBT, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lớp HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đếm từ 10 đến 18; Đếm các số tròn chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...
- B. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1 a/ HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. - HS Đọc các số và ghi vào vở bài tập b/ Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên. các số còn thiếu trên các toa tàu. Bài 2 a/ Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. - HS đặt tính rồi tính, nói cách làm cho b/ HS đặt tính rồi tính, nói cách làm cho bạn bạn nghe. nghe. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn bức tranh được ghép thành từ những loại hình ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở) nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông. Bài 4 - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cùng bàn về cách trả lời câu hòi bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài a/ Phép tính: 30 + 35 = 65. toán đặt ra, tại sao). Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh. - HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời. C. Hoạt động vận dụng Bài 5a/ HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật. b/ HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. c/ HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ, 12 giờ. Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời gian. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? ------------------------------------------------------- Tự nhiên- xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (2 tiết) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được
- * Về nhận thức khoa học: Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp. II. Chuẩn bị: -Học liệu điện tử, VBT III.Hoạt động dạy học 1. Em đã học được gì về bầu trời ban ngày, ban đêm và thời tiết? Hoạt động 1: Thi đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện thượng thời tiết * Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết. - Rèn luyện kĩ năng đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS HĐ cả lớp -Lớp trưởng chỉ định các bạn trong lớp luân phiên đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày, ban đêm và các hiện tượng thời tiết. GV nêu tình huống: Ví dụ một bạn mới đi du lịch ở nước ngoài hoặc ở một tỉnh, thành phố khác, HS sẽ cần đặt các câu hỏi cho bạn để tìm hiểu về thời tiết ở nơi đó.
- Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu với các bạn hình ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết * Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết. - Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân -Sưu tầm tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết từ tiết học trước. -Cách bố trí sản phẩm tùy gia đình học HS 2. Cần làm gì để giữ sức khoẻ trong các trường hợp thời tiết khác nhau? Hoạt động 3: Trao đổi với các bạn về việc nên làm và không nên làm để sức khoẻ khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh * Mục tiêu Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khoẻ, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp, yêu cầu cả lớp trao đổi về nên làm và không nên làm để giữ sức khoẻ, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng lạnh. - GV nhận xét và tuyên dương các bạn làm tốt.