Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

docx 30 trang Hồng Loan 05/09/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_hoc_mon_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

  1. Tuần 13: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Chào cờ Chung toàn trương Học vần ôn ôt I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). II.Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu, màn hình. - 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũa: 2 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá -HS đọc bài rô (2) (bài 69). B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: vần ôn, vần ôt. -HS lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá. 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn.7 Đánh vần -HS đọc, phân tích, đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. -HS nói, phân tích, đánh vần - HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / -HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm. -HS đánh vần 2.1.Dạy vần ôt (như vần ôn) - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. 3.Luyện tập. 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc. /Giải -HS đọc nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại lá dùng làm gia vị, quấn thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cây cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - Báo cáo kết quả, đọc - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - Cả lớp đọc
  2. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 2.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. -HS lắng nghe thôn: viết th trước, ôn sau. -cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. -HS viết ở bảng con b)HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). Tiết 2 3.Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, -HS lắng nghe lo lắng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). -HS luyện đọc từ ngữ c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu: -HS luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). -HS thực hiện làm bài trong vở g) Tìm hiểu bài đọc BT - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. -HS đọc - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. 4. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. HS chú ý Toán Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiết 1) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - BVận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết
  3. một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.Chuẩn bị: - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. - Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Hoạt động khởi động: Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B.Hoạt động hình thành kiến thức: - Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép - HS thực hiện tính). Chẳng hạn: 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;... Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Kếtquả (làm theo nhóm bàn). bảng. HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
  4. Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép phép trừ nêu trong bài. tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ - Chia sẻ trước lớp để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; - GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể - HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày
  5. D.Hoạt động vận dụng: -HS nêu, nhấn xét HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. E.Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để HS chú ý hôm sau chia sẻ với các bạn. Chiều: Học vần ơn ơt ( Tiết 1) I.Mục đích yêu càu: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu - chọn ý a hay b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc Nụ hôn -HS đọc bài của mẹ (bài 70). B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: vần ơn, vàn ơt. -HS lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làmquen) 2.1.Dạy vần ơn: - HS đọc: ơ - n - ơn. / Phân tích vần ơn. / Đánh -HS đọc, phân tích, đánh vần vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. -HS nói, phân tích, đánh vần - HS nói: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / -HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ-nờ-ơn/sờ-ơn - sơn / sơn ca. 2.2.Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc tron: ơ-tờ-ơt/vờ-ơt - vơt - nặng - -HS đánh vần vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. 3.Luyện tập 3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) (Như các bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, -HS đọc từ ngữ nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt,... -Tìm tiếng, Báo cáo kết quả, đọc 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu. -HS lắng nghe - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / vần ơt: viết ơ trước, t sau.
  6. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết V trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. -HS viết ở bảng con b)HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. C. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS chú ý Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết I.Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết bài ôn, ôt, ơn, ơt đã học. Luyện tư thế ngồi, cách cầm bút, giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng: Vở ô li, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: -Chơi: Làm theo tôi nói 2.Luyện tập: HĐ 1: Luyện đọc bài SGK Học sinh luyện đọc theo hướng GV yêu cầu học sinh đọc sách bài ôn, ôt, ơn, ơt đã dẫn của giáo viên. học GV theo dõi và hỗ trợ, chú trọng tăng cường luyện đọc cá nhân. HĐ 2: Luyện viết bảng con. Lấy bảng con, phấn, khăn lau -Lệnh: bảng con Học sinh viết bảng con - HD viết bảng vần,viết tiếng chứa vần ôn, ôt, ơn, ơt đã học GV theo dõi và hỗ trợ thêm. Chú ý kiểm tra học sinh HS viết vở ô li tư thế ngồi viết . HĐ 2: Luyện viết vào vở ô li. GV yêu cầu học sinh viết bảng vần, viết tiếng chứa vần ôn, ôt, ơn, ơt. GV quan sát và hỗ trợ. Chú ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung vừa viết. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
  7. II.Chuẩn bị: - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10; phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt đông dạỵ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Nhẩm bảng cộng, trừ trong phạm 2.Luyện tập: vi 10. HĐ 1: Luyện làm tính trừ trong p.v 10. Phép cộng Học sinh thực hiện theo hướng trong phạm vi 10. dẫn của giáo viên. -GV yêu cầu học sinh quan sát tình huống GV nêu để viết phép tính.. Học sinh thực hành theo hướng Cài phép tính thích hợp với tình huống đơn giản dẫn của giáo viên. GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 2: Luyện làm tính vào bảng con, vở ô li. 6 + 4 = 10 - 3 = 5 + 5 = .......... 10 - 3 = 3 + 6 = 10 - 0 = .......... Bµi 2: TÝnh HS chú ý 3 + 4 = . 10 - 7 = 7 + 2 = . 10 – 6 =.... 4 + 5 - 0 =... 10 - 7 = .... Bài 3: Điền dấu (HS Kh¸ giái). -HS nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài. 3 em lên bảng làm. 5 + 4 10 6 + 3.... 2 + 7 2 + 6 5 + 5 5 + 5 9 5 + 4 10 - 6 10 - 0 10 - 1 - GV nhận xét GV hướng dẫn học sinh vào bảng con, vở ô li.. GV theo dõi và hỗ trợ thêm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Học vần ơn ơt ( Tiết 2) - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). II. Các hoạt động dạy học: -Máy chiếu để chiếu lên bảng lớp hình ảnh của BT 2 hoặc 1 bộ hình khung thành và các thẻ tròn hình quả bóng. -5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 2 3.2.Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn
  8. Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc tìr ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn -HS luyện đọc từ ngữ nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc -HS luyện đọc câu vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ? ” / Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối. -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 7 -HS thực hiện làm bài trong vở câu). BT g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. / HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. / GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS chú ý Tập viết ôn ôt ơn ơt I.Mục đích yêu cầu:: - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện viết. Bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học -HS lắng nghe GV và HS nhận xét 2. Luyện tập a)Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng -HS đánh vần, đọc trơn vừa học. b)Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết các vần ôn, ôt; độ -HS lắng nghe cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li. vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t.
  9. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. -HS viết vào vở tập viết -HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. -Tập viết: om, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm 2.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhăc HS chưa hoàn thành bài viết . HS chú ý Thể dục GV chuyên dạy Toán Phép trừ trong phạm vi10 ( tiết 2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học II.Chuẩn bị: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Hoạt động khởi động: Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, HSTL “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành và luyện tập. Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan HS quan sát và chọn kết quả hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ... HS quan sát và chọn phép tính đúng. Chia sẻ trước lớp. Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại
  10. trong bài Bài 4: - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: HSHĐ nhóm 2. Các nhóm TB + Có 10 bạn đang bơi. Có 1 bạn trên bờ. Hỏi còn lại HS khác nhận xét bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 10 – 1= 9. + Có 9 bạn đang bơi, trong đó có 2 bạn lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 9 - 2 = 7. + Có tất cả 9 bạn, trong đó có 7 bạn đang bơi. Có nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 9 - 7 = 2. GV kết luận D.Hoạt động vận dụng HS thực hiện - Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. HS chú ý E.Củng cố, dặn dò Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Chiều: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết I.Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết bài đã học. Luyện tư thế ngồi, cách cầm bút, giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng: Vở ô li, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: -Chơi: Làm theo tôi nói 2.Luyện tập: HĐ 1: Luyện đọc bài SGK Học sinh luyện đọc theo hướng GV yêu cầu học sinh đọc sách bài đã học dẫn của giáo viên. GV theo dõi và hỗ trợ, chú trọng tăng cường luyện đọc cá nhân. HĐ 2: Luyện viết bảng con. -Lệnh: bảng con Lấy bảng con, phấn, khăn lau - HD viết bảng vần,viết tiếng chứa vần đã học Học sinh viết bảng con GV theo dõi và hỗ trợ thêm. Chú ý kiểm tra học sinh tư thế ngồi viết . HĐ 2: Luyện viết vào vở ô li. HS viết vở ô li
  11. GV yêu cầu học sinh viết bảng vần, viết tiếng chứa vần đã học. GV quan sát và hỗ trợ. Chú ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung vừa viết. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10; Phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.Chuẩn bị: - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10; Phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt đông dạỵ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 2.Luyện tập: HĐ 1: Luyện làm tính cộng trong p.v 10; Phép trừ Học sinh thực hiện theo hướng trong phạm vi 10. dẫn của giáo viên. 0 và . -GV yêu cầu học sinh quan sát tình huống GV nêu Học sinh thực hành theo hướng để viết phép tính.. dẫn của giáo viên. Cài phép tính thích hợp với tình huống đơn giản GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 2: Luyện làm tính vào bảng con, vở ô li. 64+ 4 = 5 + 5 = 10 - 9 = .......... 8 - 2 = 1 + 0 = 8 - 4 = .......... HS chú ý Bµi 2: TÝnh 7 + 3 = . 5 + 3 = 10 - 9 = . 10 - 1 =.... 5 + 2 - 3 =... 5 - 4 = .... Bài 3: Điền dấu(HS KG) - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. 3 em lên bảng làm 6 + 3 1 6 + 3.... 10 - 6 2 + 6 5 + 3
  12. 5 + 5 9 10 - 0 6 + 4 10 - 8 1 + 7 - GV nhận xét - GV hướng dẫn học sinh vào bảng con, vở ô li.. - GV theo dõi và hỗ trợ thêm. HS chú ý 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Tự nhiên xã hội An toàn trên đường đi học (tiết 1) I. Mục tiêu: * Về nhận thức khoa học - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên đường . - Biết nêu cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường , - Biết nói tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông , * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết đặt câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông , về biển báo và đèn tín hiệu giao thông ... * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: -Biết hành đi bộ qua đường theo sơ đồ : đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông . II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . - Phiếu tự đánh giá , III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - GV: + Nhà em ở gần hay xa trường ? -HS trả lời + Em thường đến trường bằng phương tiện gì ? Một số HS trả lời câu hỏi . GV : Để đảm bảo an toàn trên đường đi học , - Lắng nghe cũng như : toàn trên đường , chúng ta cần thực hiện những quy định gì , bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu . 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Phát hiện tình huống giao thông nguy * Mục tiêu - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , nêu cách phòng tránh để đảm bảo an
  13. toàn trên đường . - Biết cách quan sát , đặt câu hỏi , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiếm trong một số tình huống giao thông . * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 58 , -HS quan sát 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Các bạn đến trường bằng những phương -HS tìm hiểu và làm việc theo cặp tiện gì ? + Theo em , những người nào có hành động không đảm bảo an toàn ? Vì sao ? + Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì ? -GV theo dõi gợi ý HS -Đại diện trình bày kết quả Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm Hình 1 trang 58 : Hai bạn HS thò tay việc trước lớp . và đầu ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm . Hình 2 trang 59 : Hai HS đi ra giữa đường ; - GV cùng HS khác nhận xét Hình 3 trang 59 : Một HS đứng trên - GV hoàn thiện các câu trả lời . thuyền , một HS thò tay nghịch nước LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế * Mục tiêu Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu HS nêu lưu ý khi đi trên đường để -HS làm việc thao nhóm: Mỗi bạn nêu ít đảm bảo an toàn nhất một lưu ý - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tổng hợp -HS tổng hợp ý kiến các ý kiến của các thành viên . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm trước lớp . được - GV cùng HS khác nhận xét , bổ sung câu - Nhận xét trả lời . GV bình luận , hoàn thiện các câu - HS chú ý trả lời . 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
  14. Học vần un ut ưt I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: 6 thẻ ghi từ ngữ ở BT đọc hiểu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc Sơn và Hà - HS đọc bài (bài 71). B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: vần un, vần ut, vần ưt. - HS lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làmquen) 2.1.Dạy vần un: - HS đọc: u - nờ - un. / Phân tích vần un. / Đánh - HS đọc, phân tích, đánh vần vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói, phân tích, đánh vần - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, - HS đánh vần, đọc trơn đọc: phờ - un - phun / phun. / Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.1.Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc tron: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - -HS đánh vần bút / bút. - Đánh vần, đọc tron: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. *Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc tron. *Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un, ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?) - Yêu cầu HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... -HS đọc từ ngữ - Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt; làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả. / Cả lớp đồng thanh (nói -Tìm tiếng, Báo cáo kết quả, đọc nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ưt,... 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS lắng nghe - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với
  15. bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, -HS viết ở bảng con ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. Tiết 2 3.3.Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa -HS lắng nghe đang cháy đùng đùng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn -HS luyện đọc từ ngữ ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ -HS luyện đọc câu (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). d)Luyện đọc câu -HS thi đọc bài - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS -HS thực hiện đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). g)Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT. / HS báo cáo kết quả. / Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. / c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 3.3. Củng cố, dặn dò: nhận xét tiết học. HS chú ý Tự nhiên xã hội An toàn trên đường đi học (tiết 2) I. Mục tiêu: * Về nhận thức khoa học - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên đường . - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường , - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông , * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
  16. – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông , về biển báo và đèn tín hiệu giao thông ... * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: -Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ : đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông . II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . - Phiếu tự đánh giá , III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 2 Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3 : Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông * Mục tiêu Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao thông .. * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6 - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang Các thành viên quan sát chia sẻ thống 60 , 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi : nhất trong nhóm. + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào ? + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó , em phải làm gì ? -Đại diện một số cặp trình bày kết quả + Ngoài những biến báo đó , khi đi trên làm việc trước lớp đường em nhìn thấy những biển báo nào ? Biển báo trong hình : cấm đi ngược Chúng cho em biết điều gì ? chiều , cấm người đi bộ , cấm xe đạp -GV theo dõi HD HS làm việc người đi bộ sang ngang,Đèn tín hiệu Bước 2 : Làm việc cả lớp giao thông chính ba màu xanh , vàng , - GV yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày một giao thông đối với người đi bộ câu ) . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . - GV bình luận và hoàn thiện các trả lời . GV nhận xét LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Đố bạn biết : Đèn tín hiệu giao thông “ nói ” gì ? ” * Mục tiêu - Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn hiệu giao thông . - Phát triển kĩ năng lắng nghe và phản ứng nhanh .
  17. * Cách tiến hành Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi – GV HD cách chơi: Mỗi HS năm hai tay và -HS theo dõi khoanh tay trước ngực . - Khi GV nói đèn xanh ho, hai nắm tay của HS chuyển động trước ngực , khi GV nói đèn đỏ h , hai năm tay HS phải dừng lại -HS làm mẫu - GV cho HS làm mẫu -GV nhận xét Bước 2 : Tổ chức chơi trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi trò chơi -GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng / không đúng theo hiệu lệnh -HS làm BT của GV . Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông . Bước 3 : Nhận xét và đánh giá – Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – -HS tham gia nhận xét được khen thưởng . - GV : Tín hiệu đèn xanh : cho phép người -HS lắng nghe và xe đi . Tín hiệu đèn vàng : cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu , báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước vạch sơn “ Dừng lại ” theo quy định . -HS làm vào vở BT Trong trường hợp người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác . Tín hiệu đèn đỏ : dừng lại . - Yêu cầu HS làm yêu cầu 3 của Bài 9 (VB) - GV theo dõi HD 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS chú ý Tiếng Anh GV chuyên trách dạy Chiều: Sinh hoạt chuyên môn Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Học vần uôn uôt I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt.
  18. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út (1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). II.Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt HS đọc (bài 72). B.dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: vần uôn, vần uôt. HS lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần uôn: - HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm -HS đọc, phấn tích, đánh vần uô - âm n. / Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. - HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / -HS nói, phân tích, đánh vần Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - -HS đánh vần, đọc trơn chuồn / chuồn. - GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. -HS đánh vần 2.2.Dạy vần uôt (như vần uôn) - Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. 1.Luyện tập: 1.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. -HS đọc - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 1.2.Tập viết (bảng con - BT 4) -HS lắng nghe - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / vần uôt: viết uô trước, t sau. - chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt -HS viết ở bảng con trên ô. - chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS viết: uôn, uôt (2 lần). / Viết: chuồn chuồn, chuột. Tiết 2
  19. 3.3. Tập đọc (BT3) a)GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì -HS lắng nghe mới mẻ? b)GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c)Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc -HS luyện đọc từ ngữ trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d)Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc theo vai - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, -HS thực hiện chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo vai trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. - Đó là gà trống. / Cả lớp: Gà g) Tìm hiểu bài đọc trống. - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ...sợquá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? . - GV: Gà trống là con vật rất hiền * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4.Củng cố, dặn dò: -HS tìm thêm 3- 4 tiếng ngoài bài có vần uôn (cuốn, buôn, muốn, tuôn,...), có vần uôt (nuốt, ruột, tuột,...). Có thể làm BT này ở nhà. GV nhận xét tiết học. HS chú ý. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Bày tỏ lòng biết ơn I. Mục tiêu: Sau hoạt động, HS có khả năng - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước - Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong đấu tranh giữ gìn độc lập, tự do của Tổ quốc II. Chuẩn bị
  20. - Phương tiện đi lại để HS tới thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương, hoặc tới viếng nghĩa trang liệt sĩ tại địa phương - Món quà ý nghĩa tặng gia đình thuong binh, liệt sĩ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ. a. Mục tiêu - HS biết được công lao của các anh hùng thương binh, liệt sĩ trong giữ gìn, bảo vệ tổ quốc - Thực hiện được việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ b. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS tới thăm hỏi, động viên một số gia đình thuong binh liệt sĩ của quê hương theo gợi ý: - Chuẩn bị: + Liên hệ, thống nhất kê hoạch tổ chức thăm hỏi với gia đình thương binh, liệt sĩ + Cùng HS chuẩn bị món quà ý nghĩa dành tặng gia đình thuong binh, liệt sĩ + Chuẩn bị phương tiện đi lại và các điều kiện khác - Thực hiện: GV và HS tới thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ theo kế hoạch đã chuẩn bị - Bài học ý nghĩa: Kết thúc chuyến thăm hỏi, GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của bản thân về chuyến đi c. Kết luận Các anh hùng thương binh, liệt sĩ đã hi sinh bản thân mình để giữ gìn và bảo vệ quê hương , đất nước. Gia đình họ cũng chịu nhiều mất mát, đau thương. Mọi người đều có trách nhiệm chia sẻ những đau thương, mất mát đó Hoạt động 2: Trang sử hào hùng a. Mục tiêu HS tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong đấu tranh gìn giữ độc lập tự do của tổ quốc b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS trải nghiệm, học tập thực tế tại nghĩa tranh liệt sĩ của quê hương theo gợi ý - Kể chuyện về các anh hùng liệt sĩ của quê hương, hoặc những trang sử hào hùng về các cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương - Tổ chức cho HS thắp hương, đặt hoa tại đài tưởng niệm - HS chia sẻ cảm xúc của bản than về buổi trải nghiệm c. Kết luận Dân tộc Việt Nam trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống quân xâm lược đã chịu nhiều mất mát, đau thương. Sự hi sinh của các anh hùng liệt sĩ đã đem lại độc lập, tự do và hạnh phúc cho các em ngày hôm nay. IV. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Đạo đức Em tự làm việc của mình ( Tiết 3) Mục tiêu;