Hệ thống toàn bộ kiến thức Hóa học Lớp 8+9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống toàn bộ kiến thức Hóa học Lớp 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- he_thong_toan_bo_kien_thuc_hoa_hoc_lop_89.docx
Nội dung text: Hệ thống toàn bộ kiến thức Hóa học Lớp 8+9
- 3.3 Trong không khí thành phần chính là O2 và N2 có lẫn một số khí độc là Cl2 và H2S. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc. a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch H2SO4 c. Nước d. Dung dịch CuSO4 Đáp án: a đúng. 3.4 Khí O2 có lẫn một số khí là CO 2 và SO2. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc. a. Dung dịch CaCl2 b. Dung dịch Ca(OH)2 c. Dung dịch Ca(NO3)2 d. Nước Đáp án: b đúng. 3.5 Khi điều chế khí SO3 bằng phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O có thể thu khí SO2 bằng phương pháp: a. Dời chỗ nước b. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)2 c. Dời chỗ không khí d. Cả a và c đều đúng Đáp án: d đúng. 3.6 O3 (ozon) là: a. Một dạng thù hình của oxi b. Là hợp chất của oxi c. Cách viết khác của O2 d. Cả a và c đều đúng Đáp án: d đúng. 3.7 Cho sơ đồ các phản ứng sau: toC A + O2 B toC, xóc t¸c B + O2 C C + H2O D D + BaCl2 E + F A là chất nào trong số các chất sau: a. C b. S c. Cl2 d. Br2 Đáp án: b đúng.
- 3.8 Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và O 2. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí: a. Giấy quỳ tím tẩm ướt b. Dung dich NaOH c. Dung dịch CaCl2 d. Dung dich H2SO4 Đáp án: a đúng. 3.9 Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl 2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch: a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4 Đáp án: d đúng. 3.10 Trong những cặp chất sau 1. H2SO4 và Na2CO3 2. Na2CO3 và NaCl 3. MgCO3 và CaCl2 4. Na2CO3 và BaCl2 những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau: a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4) c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4) Đáp án: d đúng. 3.11 Trong những cặp chất sau 1. Cl2 và O2 2. Cl2 và Cu 3. S và O2 4. Cl2 và Br2 những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau: a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4) c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4) Đáp án: c đúng. 3.12 Hoàn thành phương trình sơ đồ phản ứng sau: toC A + O2 B toC, xóc t¸c B + O2 C C + H2O D
- D + NaOH E + H2O E + BaCl2 G + F Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan. Giải Các phương trình phản ứng: toC S + O2 SO2 toC, xóc t¸c 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl 3.13 Một chất khí có công thức phân tử là X2. Khí đó là khí gì? Biết rằng 1,0 lít khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn cân nặng 3,1696 gam. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của khí X 2 với các chất sau: H2, O2, Cu, dung dịch NaOH và nước. Giải: - Một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít, nên khối lượng mol phân tử của khí đó là: M = 2MX = 22,4. 3,1696 = 71 M X = 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl2. - Các phương trình phản ứng của Cl2 với các chất đã cho: + Cl2 + H2 2HCl + Cl2 + O2 không phản ứng + Cl2 + Cu CuCl 2 + Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2O + Cl2 + H2O HCl + HClO 3.14 Cho 1,12 lít khí Cl2 (đo ở đktc) tác dụng với H 2 dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 100,0 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Giải - Số mol khí Cl2 là:
- 1,12 n = =0,05 mol Cl2 22,4 - Phản ứng với khí H2 dư: Cl2 + H2 2HCl (1) Theo phương trình phản ứng (1) H2 dư nên số mol khí HCl sinh ra: n = 2 n = 2.0,05 = 0,1 mol HCl Cl2 - Khí HCl tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch axit HCl. - Nồng độ dung dịch HCl thu được: 0,1 mol CHCl = =1,0 mol/l (hay 1,0 M) 0,1lÝt 3.15 Cho 3,36 lít khí Cl 2 (đo ở đktc) tác dụng với H 2 dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100,0 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B. Giải - Số mol khí Cl2 là: 3,36 n = = 0,15 mol Cl2 22,4 - Phản ứng với khí H2 dư: Cl2 + H2 2HCl (1) Theo phương trình phản ứng (1) H2 dư nên số mol khí HCl sinh ra: n = 2 n = 2.0,15 = 0,3 mol HCl Cl2 - Khí HCl tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch axit HCl. - Khối lượng dung dịch axit HCl thu được: m = m + m = 36,5.0,3 + 100,0 = 110,95 gam dung dịch HCl HCl H2O - N ồng độ % HCl trong dung dịch B là: 36,5.0,3 C%HCl = .100% = 9,87% 110,95 3.16 Cho 2,40 gam Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lít khí X 2 (đo ở đktc) theo phương trình phản ứng sau: X2 + Mg MgX 2
- Khối lượng MgX2 thu được là 9,50 gam. Hãy cho biết X 2 là khí gì? và tính thể tích V của khí X 2 đã phản ứng với Mg ở trên. Giải - Số mol của Mg kim loại: 2,40 nHCl = = 0,10 mol 24 - Phương trình phản ứng: X2 + Mg MgX 2 (1) Theo phương trình phản ứng (1): n = n = n = 0,10 mol Mg X2 MgX2 - Khối lượng mol phân tử của MgX2: 9,50 M = = 95 MgX2 0,10 M = M +2M = 95 MgX2 Mg X M X = 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl2. - Thể tích khí Cl2 đã phản ứng với Mg: V = 22,4.0,10 = 2,24 lít Cl2 3.17 Một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của muối. Giải - Trong các hợp chất muối clorua, clo có hoá trị I. - Gọi công thức phân tử của muối là MCln, trong đó n là hoá trị của kim loại M. - % khối lượng của M trong hợp chất là: 100% - 79,78% = 20,22% Ta có: %m 35,5n 79,78% Cl M = 9n %mM M 20,22% Chỉ có cặp n = 3 và M = 27 (Al) là phù hợp. Vậy công thức phân tử của muối là AlCl3.
- 3.18 Một muối có công thức phân tử là FeX2 trong đó Fe chiếm 44,1% theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của muối và viết 3 phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX2. Giải - % khối lượng của X trong hợp chất là: 100% - 44,1% = 55,9% Ta có: %mX 2.M X 2.M X 55,9% M X = 35,5 %mFe M Fe 56 44,1% Vậy X là nguyên tố Clo, công thức phân tử của muối là FeCl2. - Ba phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl2 là: Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 (1) Fe + CuCl2 FeCl 2 + Cu (2) FeSO4 + BaCl2 FeCl 2 + BaSO4 (3) 3.19 Một muối có công thức phân tử là FeX 3. Cho dung dịch chứa 1,30 gam FeX 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 3,444 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối và viết 2 phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX3. Giải - Phương trình phản ứng: FeX3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgX (1) - Gọi x là số mol của FeX3, theo phương trình phản ứng (1) thì số mol của AgX là 3x mol. - Ta có hệ phương trình: m = (56 + 3M ).x = 1,30 gam FeX3 X mAgX = (108 + MX) .3x = 3,444 gam M X = 35,5 và x = 0,008 mol. Vậy nguyên tố X là Clo và muối là FeCl3. - Hai phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl3 là: 2Fe + 3Cl2 2FeCl 3 (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl 3 + 3BaSO4 (2) 3.20 Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần thu được 4,5 gam nước.
- a. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? b. Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,20 gam/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được. Giải: Gọi kim loại hoá trị II là X có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là x mol. Gọi kim loại hoá trị III là Y có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là y mol. Phương trình phản ứng: X + 2HCl XCl2 + H2 (1) 2Y + 6HCl 2YCl3 + 3H2 (2) Dung dịch A chứa XCl2, YCl3 và HCl có thể dư, khí B là H2. Đốt cháy một nửa khí B; to 2H2 + O2 2H2O (3) a. Theo các phương trình phản ứng từ (1) - (3): 1 1 3 4,5 3 n H O n H x y n H x y 0,5mol 2 2 2 2 2 18 2 2 Số mol HCl tham gia phản ứng: 3 nHCl 2nH 2 x y 1,0mol 2 2 Theo định luật bảo toàn khối lượng, khi cô cạn dung dịch A lượng muối thu được là: m m m 18,4 36,5.1,0 2.0,5 53,9 gam muèi khan XCl2 YCl3 b. Phần 2 tác dụng với clo: to H2 + Cl2 2HCl (4) Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH: HCl + NaOH NaCl + H 2O (5) n H2 3 Số mol HCl: n HCl 2 x y 0,5 mol 2 2 200,0.1,2.20% Số mol NaOH: n 1,2 mol NaOH 40.100%
- nHCl < nNaOH NaOH dư Trong dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaCl có số mol: nNaOH dư = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và nNaCl = nHCl = 0,5 mol Khối lượng dung dịch thu được: mdd = 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam Nồng độ các chất trong dung dịch: 58,5.0,5 C% .100% 11,33% NaCl 258,25 40.0,7 C% .100% 10,84% NaOH 258,25 3.21 Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58 gam KMnO 4 với dung dịch axit clohiđric đặc dư. Giải - Số mol của KMnO4: 1,58 n = = 0,010 mol KMnO4 158 - Phương trình phản ứng: to 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1) - Theo phương trình phản ứng (1) số mol của Cl2 sinh ra: 5 n = n = 0,025 mol Cl2 2 KMnO4 - Thể tích khí Cl2 thu được: V = 22,4.0,025 = 0,56 lít Cl2 3.22 Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61 gam MnO 2 với dung dịch axit clohiđric đặc dư. Lượng clo này phản ứng hết bao nhiêu gam sắt kim loại. Giải - Số mol của MnO2: 2,61 n = = 0,030 mol MnO2 87 - Phương trình phản ứng:
- to MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) - Theo phương trình phản ứng (1) số mol của Cl2 sinh ra: n = n = 0,030 mol Cl2 MnO2 - Thể tích khí Cl2 thu được: V = 22,4.0,030 = 0,672 lít Cl2 - Phản ứng với Fe: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl 3 (2) 2 nFe = n = 0,02 mol 3 Cl2 - Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng: mFe = 56.0,02 = 1,12 gam 3.23 Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối dung dịch nước Gia - ven thu được khi cho lượng khí clo này phản ứng hoàn toàn với 200,0 gam dung dịch NaOH 60%. Giải - Phương trình phản ứng điện phân: 2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O Điện phân có màng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2 (1) - Số mol của Cl2 thu được: 33,6 n = = 1,5 mol Cl2 22,4 - Số mol của NaOH có trong 200,0 gam dung dịch: 200,0.60% nNaOH = = 3,0 mol 40.100% - Phản ứng của clo với NaOH: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2O (2) - Số mol NaOH gấp hai lần số mol Cl2 nên phản ứng vừa đủ . - Khối lượng dung dịch nước Gia - ven thu được: m = m + m = 200,0 + 71.0,15 = 3,6,5 gam dung dịch NaOH Cl2
- 3.24 Tiến hành điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 m 3 khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối NaCl đã đem điện phân, và tính khối lượng NaOH thu được trong quá trình điện phân. Biết hiệu suất thu hồi khí clo là 95%. Giải - Số mol của Cl2 thu được: 33,6 n = .103 = 1,5.103 mol Cl2 22,4 - Phương trình phản ứng điện phân: 2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O Điện phân có màng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2 (1) - Số mol của NaCl đem điện phân và số mol NaOH thu được: n = n = 2 n = 1.1,5.103 = 3.103 mol NaCl NaOH Cl2 - Khối lượng NaCl cần dùng: 3 100% 3 mNaCl = 3.10 .58,5. =184,74.10 gam = 184,74 kg 95% - Khối lượng NaOH tác dụng: 3 100% 3 mNaOH = 3.10 .40. =126,32.10 gam = 126,32 kg 95% 3.25 Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau: H2 Ca(OH)2 Cl2 HCl CaCl2 NaCl NaCl NaCl CaCO3 H2O CO2 Na NaOH Na2CO3 Giải Các phương trình phản ứng: 2NaCl Điện phân nóng chảy 2Na + Cl2 (1) 2Na + Cl2 2NaCl (2) to H2 + Cl2 2HCl (3) 2Na + 2H2O 2NaOH + H 2 (4) HCl + NaOH NaCl + H 2O (5)
- 2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (6) CO2 + 2NaOH Na 2CO3 + H2O (7) Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (8) 3.26 Kim cương là: a. Hợp chất của cacbon với kim loại b. Là hợp chất của cacbon với phi kim c. Một dạng thù hình của cacbon d. Cả a và b đều đúng Đáp án: c đúng. 3.27 Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than gỗ. b. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. c. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than hoạt tính. d. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than đá. Đáp án: b đúng. 3.28 Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của: a. Than đá b. Kim cương c. Than chì d. Than hoạt tính Đáp án: d đúng. 3.29 Trong các phản ứng hoá học sau: to C + O2 CO2 + Q (1) to C + 2CuO CO2 + 2Cu (2) cacbon luôn là: a. Chất oxi hoá b. Chất khử c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Không là chất oxi hoá và chất khử Đáp án: b đúng. 3.30 Cacbon oxit (CO) là: a. Oxit axit b. Oxit bazơ
- c. Oxit trung tính d. Oxit lưỡng tính Đáp án: c đúng. 3.31 Trong các phản ứng hoá học sau: to 2CO + O2 2CO2 + Q (1) to CO + CuO CO2 + Cu (2) cacbon oxit luôn là: a. Chất oxi hoá b. Không là chất oxi hoá và chất khử c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Chất khử Đáp án: d đúng. 3.32 Cacbon đioxit (hay còn gọi là anhiđrit cacbonic, khí cacbonic: CO2) là: a. Oxit axit b. Oxit bazơ c. Oxit trung tính d. Oxit lưỡng tính Đáp án: a đúng. 3.33 Nguyên tố R tạo thành với hiđro một hợp chất có công thức phân tử RH 4. R là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: a. S b. Si c. C d. P Đáp án: a đúng. 3.34 Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 100,0 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Dung dịch thu được chứa những muối nào? a. NaHCO3 b. Na2CO3 c. NaHCO3 và Na2CO3 d. Phản ứng không tạo muối Đáp án: c đúng. 3.35 Một viên than tổ ong có khối lượng 350,0 gam chứa 60% cacbon theo khối lượng. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than này. Biết khi đốt cháy 1 mol cacbon sinh ra lượng nhiệt là 394 kJ. Giải - Phản ứng cháy: to C + O2 CO2 + Q
- - Số mol cacbon có trong một viên than tổ ong là: 350.60% nC = = 17,5 mol 12.100% - Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than tổ ong là: Q = 17,5.394 = 6895 kJ 3.36 Tính thể tích khí CO cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hết 8,0 gam CuO. Biết rằng hiệu suất phản ứng khử là 80%. Giải - Số mol CuO: 8,0 nCuO = = 0,10 mol 80 - Phản ứng khử CuO to CO + CuO CO2 + Cu - Theo phương trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO: nCO = nCuO = 0,10 mol - Thể tích CO cần lấy: 0,10.22,4.100% nCO = = 2,80 lít 80% 3.37 Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 qua dung dịch NaOH dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra. Tính % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp khí A. Biết các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải - Gọi số mol khí CO trong hỗn hợp A là x mol. - Gọi số mol khí CO2 trong hỗn hợp A là y mol. - Khi cho hỗn hợp khí A qua dung dịch NaOH: CO2 + 2NaOH Na 2CO3 + H2O - Khí đi ra khỏi dung dịch là CO - Ta có các phương trình: 22,4 nA = nCO + n = x + y = = 1,0 mol CO2 22,4
- 2,24 nCO = x = = 0,10 mol n = y = 0,90 mol 22,4 CO2 - % theo thể tích các khí trong hỗn hợp A: y 0,9 %n .100% .100% 90% CO2 x y 1,0 x 0,1 %n .100% .100% 10% CO x y 1,0 - % theo khối lượng các khí trong hỗn hợp A: 44y 44.0,9 %m .100% .100% 93,4% CO2 28x 44y 28.0,1 44.0,9 28x 28.0,1 %m .100% .100% 6,6% CO 28x 44y 28.0,1 44.0,9 3.38 Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO 2 vào 600,0 ml dung dịch Ca(OH) 2 1,0 M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải - Số mol khí CO2: 16,8 n = = 0,75 mol. CO2 22,4 - Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch: n = 0,6.1,0 = 0,60 mol. Ca(OH)2 - Số mol khí CO2 lớn hơn số mol Ca(OH)2 nên tạo thành 2 muối: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) - Gọi số mol muối CaCO3 là x mol. - Gọi số mol muối Ca(HCO3)2 y mol. - Ta có các phương trình: n = x + y = 0,60 mol Ca(OH)2 n = x + 2y = 0,75 mol. CO2 n = x = 0,45 mol CaCO3
- - Khối lượng kết tủa CaCO3:m = 100.0,45 = 45,0 gam 3.39 Hỗn hợp khí A gồm CO và CO 2 và khí X. Xác định khí X có trong hỗn hợp biết rằng trong hỗn hợp khí A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO 2 và hỗn hợp khí A có khối lượng mol trung bình là 32. Giải - Giả sử hỗn hợp A có tổng số mol khí là 1,0 mol. Gọi số mol CO 2 trong hỗn hợp là x mol, khi đó số mol CO là 3x và số mol khí X là 1,0 - 4x. - Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp: 44x 28.3x M X (1,0 4x) M A = 32 1 32 128x 32(1,0 4x) M 32 X 1,0 4x 1,0 4x X là khí có khối lượng mol là 32 chỉ có thể là O2. 3.40 Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào 300,0 ml dung dịch NaOH 1,20 M. a. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được. b. Tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau lhi hấp thụ CO2. Giải a- Số mol khí CO2: 6,72 n = = 0,30 mol. CO2 22,4 - Số mol NaOH trong dung dịch: nNaOH = 0,3.1,20 = 0,36 mol. n < n < 2 n nên tạo thành 2 muối: CO2 NaOH CO2 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (2) - Gọi số mol muối Na2CO3 là x mol. - Gọi số mol muối NaHCO3 y mol. - Ta có các phương trình: nNaOH = 2x + y = 0,36 mol.
- n = x + y = 0,30 mol. CO2 x = 0,06 mol và y = 0,24 mol - Khối lượng muối trong dung dịch thu được: m = m m = 106.0,06 + 84.0,24 = 26,52 gam Na2CO3 NaHCO3 b. Tính khối lượng kết tủa: BaCl2 + Na2CO3 2NaCl + BaCO3 (3) m = 197.0,06 = 11,82 gam BaCO3 3.41 Cho 5,6 lít hỗn hợp khí N 2 và CO2 (đo ở đktc) đi chậm qua 5,0 lít dung dịch nước vôi trong chứa Ca(OH)2 0,02 M, thu được 5,0 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí. Giải - Gọi số mol CO2 trong hỗn hợp khí là x mol. - Gọi số mol N2 trong hỗn hợp khí y mol. 5,6 nhỗn hợp = x + y = = 0,25 mol (I) 22,4 - Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch: n = 0,02.5,0 = 0,10 mol. Ca(OH)2 - Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) - Số mol muối CaCO3 kết tủa: 5,0 n = = 0,05 mol < n nên có hai trường hợp. CaCO3 100 Ca(OH)2 * Trường hợp 1: CO2 thiếu nên chỉ có phản ứng (1) xảy ra n = x = n = 0,05 mol n = y = 0,20 mol CO2 CaCO3 N2 0,05 %V .100% = 20% CO2 0,25 0,20 %V .100% = 80% N2 0,25
- * Trường hợp 2: CO2 dư nên có cả phản ứng (1) và phản ứng (2) xảy ra n = x = n + 2 n CO2 CaCO3 Ca(HCO3 )2 mặt khác: n = n + n = 0,10 mol n = y = 0,20 Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3 )2 N2 n = x = 0,15 mol và n = y = 0,10 mol CO2 N2 0,15 %V .100% = 60% CO2 0,25 0,10 %V .100% = 40% N2 0,25 3.42 Khí CO 2 không duy trì sự cháy, nặng hơn không khí vì vậy có thể sử dụng làm khí chữa cháy. Tính thể tích (đo ở đktc) khí CO 2 tạo ra được khi dung bình cứu hoả có dung dịch chứa 980,0 gam H2SO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư. Giải - Phản ứng tạo khí CO2 trong bình cứu hoả: H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O - Số mol H2SO4 có trong bình cứu hoả: 980 n = = 10 mol H2SO4 98 - Số mol khí CO2 tạo ra: n = 2 n = 20,0 mol CO2 H2SO4 - Thể tích khí CO2 tạo ra: V = 20.22,4 = 448 lít CO2 3.43 Khí CO2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ của con người. Hãy tính khối lượng và thể tích (đo ở đktc) khí CO 2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi. Giải - Phản ứng nung vôi: to CaCO3 CO2 + CaO - Theo phương trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO:
- 1,0 6 4 n = nCaO = .10 = 1,7857.10 mol CO2 56 - Khối lượng CO2 thải ra môi trường: m = 1,7857.104.44 = 7,857.105 gam = 0,7857 tấn CO2 - Thể tích khí CO2 thải ra môi trường: V = 1,7857.104.22,4 = 399996,8 lít 400 m3 CO2 3.44 Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau: Ba(OH)2 NaOH CO2 Ba(HCO3)2 Na2CO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 H2O HCl CaO Ca(OH)2 CaCl2 Giải Các phương trình phản ứng: to CaCO3 CO2 + CaO (1) Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO 3)2 (2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO 3 + Na2CO3 + 2H2O (3) CaO + H2O Ca(OH) 2 (4) 2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (5) CO2 + CaO CaCO 3 (6) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (7) Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (8) 3.45 Câu nào sau đây hoàn toàn đúng: a. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon. b. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhưng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon.
- c. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại yếu hơn cacbon. d. Cả câu a và câu b đều đúng. Đáp án: b đúng. 3.46 Thành phần chính trong xi măng là: a. Canxi silicat và natri silicat b. Nhôn silicat và kali silicat c. Nhôm silicat và canxi silicat d. Canxi silicat và canxi aluminat Đáp án: d đúng. 3.47 Thành phần chính trong thuỷ tinh vô cơ: a. Canxi silicat và natri silicat b. Nhôn silicat và kali silicat c. Kali silicat và natri silicat d. Canxi silicat và canxi aluminat Đáp án: a đúng. 3.48 Hoàn thành các phương trình phản ứng trong các giai đoạn chính của quá trình sản suất thuỷ tinh: to a. CaCO3 to b. CaO + SiO2 to c. Na2CO3 + SiO2 Giải to a. CaCO3 CO2 + CaO to b. CaO + SiO2 CaSiO3 to c. Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 3.49 Khi nấu chảy NaOH khan với silic dioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nước. Tính khối lượng muối natri silicat tạo thành. Giải
- - Phương trình phản ứng xảy ra khi nấu chảy: to 2NaOH + SiO2 Na2SiO3 + H2O - Số mol Na2SiO3 tạo thành bằng số mol H2O sinh ra: 4,5 n n = 0,25 mol Na2SiO3 H2O 18 - Khối lượng Na2SiO3 tạo thành: m 28.0,25 = 7,0 gam Na2SiO3 3.50 Nguyên liệu thông thường để nấu thuỷ tinh là soda (Na 2CO3), đá vôi và cát (SiO 2). Tính khối lượng cần thiết của các nguyên liệu để nấu được 0,239 tấn thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2. Giải - Thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na 2O.CaO.6SiO2 có thể viết dưới dạng muối và oxit như sau: Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2. - Số mol thuỷ tinh Na2O.CaO.6SiO2 hay Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2. 0,239 n = .106 = 500 mol 478 - Các phản ứng xảy ra khi nấu thuỷ tinh: to CaCO3 CO2 + CaO to CaO + SiO2 CaSiO3 to Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 - Khối lượng các nguyên liệu cần lấy: m 500. 106 = 53000 gam = 53 kg Na2CO3 m 500. 100 = 50000 gam = 50 kg CaCO3 m 6.500. 60 = 180000 gam = 180 kg SiO2 3.51 Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức: 120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3. Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO2. Giải
- - Để dễ dàng cho tính khối lượng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết: 120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3 gọn lại như sau: Na40K44AlCa3Pb25Si193O459 - Hàm lượng % của Si: 28.193 %mSi = .100% =26,1% 20706 - Hàm lượng % của SiO2: 60.193 %mSi = .100% =55,9% 20706 3.52 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là: a. Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. b. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. c. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. d. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Đáp án: b đúng 3.53 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, ô nguyên tố cho biết: a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố). b. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố hoá học. c. Nguyên tử khối của nguyên tố. d. Cả ba điều trên. Đáp án: c đúng 3.54 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: a. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. b. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. c. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
- d. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. Đáp án: b đúng 3.55 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: a. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. b. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. c. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. d. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. Đáp án: c đúng 3.56 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng: a. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. b. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần. c. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần. d. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. Đáp án: d đúng 3.57 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng: a. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. b. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần. c. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần. d. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. Đáp án: b đúng 3.58 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại tăng dần trong các cách sắp xếp sau: a. Na, K, Mg, Be b. K, Na, Mg, Be c. Be, Mg, K Na d. K, Na, Be, Mg
- Đáp án: b đúng 3.59 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim tăng dần trong các cách sắp xếp sau: a. F2, P, S, Cl2 b. P, S, F2, Cl2 c. F2, Cl2, S, P d. F2, Cl2, P, S Đáp án: c đúng 3.60 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng: a. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể biết cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó. b. Chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nó. c. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và có thể dự đoán tính chất hoá học của nó. d. Kết luận a và c đúng. Đáp án: d đúng Đề kiểm tra chương 3 (Thời gian 45 phút) Câu 1: (3 điểm) Cho các phản ứng sau: A (k) + H2 (k) B (k) to Bdd + X A(k) + Y + H2O A + W M + N + H2O A là chất nào cho dưới đây: a. S b. P c. N2 d. Cl2 Câu 2: (3 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau: o o O2 , t Ca(OH)2 t R Q D CaCO3 2. Nêu tính chất hoá học chung của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ Câu 3: (4 điểm) Tính thể tích khí clo thu được (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng nhẹ. Và tính thể tích dung dịch NaOH 0,10 M cần để phản ứng hoàn toàn với lượng khí clo thu được ở trên.
- Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1 Đề kiểm tra chương 3 (Thời gian 45 phút) Câu 1: (3 điểm) Lượng clo thu được khi cho 24,5 gam KClO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl đặc (hiệu suất thu khí clo 95%) phản ứng được với bao nhiêu gam sắt? a. 22,4 gam b. 33,6 gam c. 21,2 gam d. 31,92 gam Biết rằng KClO3 phản ứng với HCl theo phương trình phản ứng sau: KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl 2 Câu 2: (3 điểm) Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau: (3) (2) CO2 Ca(HCO3)3 (1) C (4) (5)CO 2 (6) (8) (7) CO Na2CO3 Câu 3: (4 điểm) Nhiệt phân 31,6 gam KMnO 4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn A có khối lượng nhỏ hơn khối lượng KMnO4 đã lấy là 0,8 gam. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp rắn A. và tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân. Nếu đem lượng KMnO4 này cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu được bao nhiêu lít khí clo (đo ở đktc). Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1 Đề kiểm tra chương 3 (Thời gian 45 phút) Câu 1: (3 điểm) Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và N2. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí: a. Giấy quỳ tím tẩm ướt b. Dung dich NaOH
- c. Dung dịch AgNO3 d. Dung dich H2SO4 Câu 2: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. CO2 + Ba(HCO3)2 to b. MnO2 + HClđặc . to c. FeS2 + O2 SO2 + . d. Cu + CuSO4 + Câu 3: (4 điểm) Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đông oxit (không có không khí), người ta thu được khí B và 2,2 gam chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 1,97 gam kết tủa trắng tạo thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi dư thu được chất rắn E có khối lượng 2,4 gam. - Viết các phương trình phản ứng. - Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. Đề kiểm tra học kì I (Thời gian 60 phút) Câu 1: (3 điểm) Cho sơ đồ các phản ứng sau: toC A + O2 B toC, xóc t¸c B + O2 C C + H2O D D + BaCl2 E + F A là chất nào trong số các chất sau: a. P b. N2 c. S d. Cl2 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (3 điểm) Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
- Câu 3: (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt bằng lượng vừa đủ dung dịch A chứa H2SO4 0,45 M và HCl 0,2 M. Cho dung dịch thu được tác dụng với 100,0 ml dung dịch KOH 1,4 M. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho: Al = 27, Fe = 56 Đề kiểm tra học kì I (Thời gian 60 phút) Câu 1: (3 điểm) Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl 2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch: a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (3 điểm) Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4. Câu 3: (4 điểm) Cho 13,44 gam bột đồng vào 250,0 ml dung dịch AgNO 3 0,6 M. Khuấy đều dung dịch một thời gian, lọc lấy chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A rửa sạch, sấy khô cân nặng 22,56 gam. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi). b. Nhúng thanh kim loại R có khối lượng 15,0 gam vào dung dịch B cho đến phản ứng hoàn toàn thì thấy than kim loại lúc này cân nặng 17,205 gam. R là kim loại nào cho dưới đây: Na =23, Mg = 24, Al = 27, Fe =56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Pb = 207 Và cho H = 1, C = 12O = 16