Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)

doc 43 trang minhtam 29/10/2022 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_thi_thu_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)

  1. a. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, 0,25 điểm H2CO3, các muối cacbonat kim loại ). - Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia 0,25 điểm thành hai loại chính: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. b. - Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) 0,25 điểm t 0 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 0,5 điểm - Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng) 0,25 điểm C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0,5 điểm c. H H 0,25 điểm 1 H – C – C – O – H H H H O H – C – C – O – H H 0,25 điểm C2H6O và C2H4O2 d. 0,5 điểm - Các sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ là: khí đốt, xăng, dầu lửa, dầu diezen, dầu mazut, nhựa đường 0,25 điểm - Để tăng lượng xăng từ dầu mỏ người ta sử dụng phương pháp: Crăcking dầu nặng 0,25 điểm axit,t 0 1/ C12H22O11 + H2O  C6H12O6 +C6H12O6 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm 2/ C6H12O6 30 320 C 2C2H5OH + 2CO2 2 Mengiam 0,5 điểm 3/ C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 H2SO4dac,t 0,5 điểm 4/CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O a. - Khối lượng của nguyên tố C và H có trong A mC = 17,6 : 44 x 12 = 4,8 (g) 0,25 điểm mH = 7,2 : 18 x 2 = 0,8 (g) 0,25 điểm 3 Ta có: mC + mH = 4,8 + 0,8 = 5,6 (g) = mA 0,25 điểm Vậy A chứa hai nguyên tố: C và H 0,25 điểm b. Đặt công thức tổng quát của A là: CxHy 0,25 điểm Áp dụng công thức: Trang 24
  2. 12x y M 0,25 điểm A mC mH mA 12x y 28 0,25 điểm 5 4,8 0,8 5,6 4,8.5 0,25 điểm x 2 12 y 0,8.5 4 0,25 điểm Vậy A có CTPT là C2H4. 0,25 điểm a. - Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi 0,5 điểm bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tác dụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. - PTHH : 4 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 0,5 điểm b. - Chuối xanh có khả năng làm xanh dung dịch iốt vì trong 0,5 điểm chuối xanh có tinh bột. - Còn chuối chín thì không làm xanh dung dịch iốt vì khi chuối 0,5 điểm chín tinh bột đã chuyển hóa thành đường glucozơ. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 13 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Phản ứng giữa Metan với Clo thuộc loại phản ứng: A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng trùng hợp D. Phản ứng trao đổi Câu 2. Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Al, Mg, Na, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Na, Mg, Al, K Câu 3. Khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 32 gam CaC2 tác dụng hết với nước là: A. 13 gam B. 26 gam C. 31 gam D. 52 gam Câu 4. Đốt cháy 4,2 gam một chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của X < 30 gam. Công thức phân tử của X là: A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C2H2 Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu? Trang 25
  3. A. 1 – 2% B. 2 – 4% C. 3 – 4% D. 2 – 5% Câu 6. Để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu người ta không nên dùng cách nào sau đây? A. Trùm chăn ướt trùm lên ngọn lửa B. Phun nước vào đám cháy C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng CO2 Câu 7. Rượu 400 nghĩa là: A. Có 40 gam rượu etylic tan trong 100 gam nước B. 100 ml rượu 400 chứa 40ml rượu etylic nguyên chất C. Có 40 ml rượu etylic tan trong 100ml nước D. Có 40% khối lượng là rượu etylic. Câu 8. Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào? A. Tính phi kim và tính kim loại tăng. B. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm. C. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng. D. Tính phi kim và tính kim loại giảm. Câu 9. Rượu etylic phản ứng được với Na vì: A. Trong phân tử có nhóm –CHO. B. Trong phân tử có nhóm –COOH. C. Trong phân tử có nhóm –COCH3. D. Trong phân tử có nhóm –OH. Câu 10. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzene là: A. Phân tử có vòng 6 cạnh. B. Phân tử có ba lien kết đôi. C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn. D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa lien kết đôi và lien kết đơn. Câu 11. Este là sản phẩm của phản ứng giữa: A. Axit hữu cơ với nước. B. Axit hữu cơ với rượu. C. Axit hữu cơ với bazơ. D. Axit với kim loại. Câu 12. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH: A. NaOH, H2CO3; Na B. Cu, C2H5OH, KOH. C. C2H5OH, Na, NaCl. D. C2H5OH, Zn, CaCO3 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau: CH4; C2H2; SO2. Câu 2. (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 3. (3 điểm) Cho 90 gam hổn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 , sau phản ứng thấy có 11.2 lít khí CO2 thoát ra ( ở đktc ). a. Viết PTHH xãy ra? b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp đầu? c. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được? (Biết C= 12; H= 1; O= 16; Na= 23) hết Trang 26
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Hướng dẫn chấm môn Hóa học 9 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A C D B B C D C B D II. Tự luận: (7 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm - Dẫn các khí qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy 0.5 được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2. t0 0.25 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0 0.25 t Câu 1 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2 điểm) - Dẫn 2 khí (cháy được) qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2. 0.5 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0.25 Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4 0.25 Lưu ý: - HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm. t0 Câu 2 C2H4 + H2O  C2H5OH 0.5 Trang 27
  5. mengiâm (2 điểm) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0.5 0 H2SO4dac,t  CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0.5 t0 CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH 0.5 Lưu ý: - Viết sai công thức không ghi điểm - Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện: - 0,25đ/pthh a. C2H5OH không phản ứng 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O 0.5 V 11,2 0.25 n = = = 0,5 (mol) CO2 22,4 22,4 b. Theo PTHH ta có: n = 2n = 2 0,5 = 1 (mol) 0.25 CH3COOH CO2 Khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp đầu là: m = 1 60 = 60 (g) CH3COOH 0.5 m = 90 – 60 = 30 (g) Câu 3 C2H5OH 0.5 (3 điểm) c. Khối lượng NaOH trong dung dịch: 40 50 20 m = =20 (g) n = =0,5 (mol) NaOH 100 NaOH 40 0.25 nNaOH 0,5 ta lập tỉ lệ: = =1. Vậy muôi thu đươc sẽ là NaHCO3. n 0,5 0.25 CO2 CO2 + NaOH NaHCO3 0.25 Theo PTHH: n = n =0,5 (mol) NaHCO3 CO2 Khối lượng muối thu được là: m = 0,5 84 = 42 (g) NaHCO3 0.25 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 14 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1. (2 đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất khí lần lượt là: Axetilen , metan, cacbonic. Viết Phương trình hóa học nếu có. Câu 2. (2.5đ) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đổi hóa học sau: CH2= CH2 CH3 – CH2 – OH CH3COOH CH3COOCH2CH3 CH3 – CH2 -ONa (CH3COO)2Ca Câu 3.(2.5 đ) a) Độ rượu là gì? Hãy giải thích ý nghĩa của Rượu 45o. b) Tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 200ml rượu 25o. Trang 28
  6. Câu 4 : (3 đ) Đun 200ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 2,16 g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ CM của dung dịch glucozơ cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozơ ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90% ( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag =108 ) ĐỀ CHẴN Câu Nội dung chính Điểm - Trích mẫu hóa chất để thử 0,25 Câu 1 - Cho 3 khí trên vào dd nước brom. 0,25 0,25 + Khí nào làm mất màu dd brom thì đó là C2H2 0,25 - Cho 2 khí còn lại là CH4, CO2 vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 + Khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2 0,25 + Khí còn lại là CH4 0,25 PTHH: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 axit CH2= CH2 + H2O CH3 – CH2 – OH 0,5 men giấm Câu 2 CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5 HSO4 đặc, t CH3COOH+CH3–CH2 –OH CH3COOCH2CH3 + H2O 0,5 2CH3 – CH2 – OH + 2Na 2CH3 – CH2 – ONa + H2 0,5 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O 0,5 a) Độ rượu: Là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp 1 Câu 3 rượu với nước. Rượu 450 : Trong 100 ml rượu 450 chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất. 0,5 b) Vr = (Đr x Vhh)/100 = (25 x 200)/100 = 50 (ml) 1 NH3 a) PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 0,5 b) n = 2,16/108 = 0,02 (mol) 0,25 Câu 4 Ag Theo phương trình: n C6H12O6 = (½).n Ag = (½).0,02 = 0,01 (mol) 0,5 CM = n/V = 0,01/0,2 = 0,05 M Men rượu c)PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0,5 Theo phương trình: nC2H5OH = 2. nC6H12O6 0,5 = 2. 0,01 = 0,02 (mol) 0,25 Khối lượng rượu etylic thu được (hiệu suất 90% ) là: mC2H5OH = (0,02 . 46. 90)/100 = 0,828 (g) 0,5 Trang 29
  7. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 15 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (2,5đ). Câu 1(1,5đ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng. a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là: A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2. b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. c, Công thức của rượu etylic là: A. CH3COOH B. C2H5OH C. C2H7O D. CH3C00C2H5 d, Độ rượu là: A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước. B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước. C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước. D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước. e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. g, Axit axetic có tính axit vì: A. Phân tử có chứa nhóm –OH B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau : Hợp chất Tính chất 1.Benzen A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O. 2. Axit axetic B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh 3. Rượu etylic ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2 D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu 4. Glucozơ E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO 2, H2O và có nhiều muội than. 1- 2- 3- 4- II. Tự luận (7,5 đ). Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CH4 + Cl2 + b/ C2H4 + Br2 c/ CH3COOH + (CH3COO)2Mg + d/ CH3COONa + CH3COOH + Trang 30
  8. e/ C2H5OH + CH3COOH + g/ C6H12O6 + Ag2O + Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có. Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho C = 12 O = 16 H = 1 Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm (2,5 đ) Câu 1: (1,5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,25 a-B b-C c-B d-A e-B g-C Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25 1-E 2-C 3-A 4-D II. Tự luận (7,5 đ) Câu 1:( 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ Câu 2:( 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ - C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ Câu 3:(3đ). - Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ PTRHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ - Tính số mol CH3COOH m=6g %=56,6% 1,5đ % C 2H5OH=43,4% 0,5đ ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 16 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính . Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do: A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh. Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng: A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Trang 31
  9. Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại. Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C 2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ. Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen. Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. II.PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 9 (2đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etylaxetat Câu 10 (1đ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học? Câu 11 (3đ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C C B B A Phần II TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (-C6H10O5-)n (r) + n H2O(l)  n C6H12O6(dd) 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm C6H12O6 (dd) 0  C2H5OH(dd)+2CO2 (k) 30 32 C 0,5 điểm Mengiam C2H5OH(dd)+ O2((k) 25 300 C CH3COOH(dd) + H2O(l) 0 H2SO4dac,t 0,5 điểm C2H5OH(l)+CH3COOH (l )  CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l) Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh 0,5 điểm ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. Trang 32
  10. PTHH 2CH3COOH(dd)+CaCO3(r)  (CH3COO)2Ca(dd)+H2O(l) + CO2(k) 0,5 điểm Câu 3 PTHH 2CH3-CH2-OH(l) + 2Na(r)  2CH3-CH2-ONa(dd) + H2(k) (1) 2CH3COOH(l) + 2Na(r)  2CH3COONa (dd)+ H2(k) (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m =60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n H = n = 0,5y (mol) 2 CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,25 điểm 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp là : 0,25 điểm m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g ) C2 H5OH m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %) 0,5 điểm b. Theo phương trình hoá học( 1) n = n = 0,2 mol C2 H5ONa C2 H5OH Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa Theo phương trình hoá học( 2) 0,5 điểm n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH Khối lượng của CH3COONa thu được là : mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 17 Môn Hóa Học Lớp 9 Trang 33
  11. Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính . Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do: A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh. Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng: A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại. Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C 2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ. Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen. Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. II.PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 9 (2đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etylaxetat Câu 10 (1đ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học? Câu 11 (3đ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). c. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. d. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23) BÀI LÀM Trang 34
  12. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKII – HÓA HỌC 9 PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C C B B A Phần II TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (-C6H10O5-)n (r) + n H2O(l)  n C6H12O6(dd) 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm C6H12O6 (dd) 0  C2H5OH(dd)+2CO2 (k) 30 32 C 0,5 điểm Mengiam C2H5OH(dd)+ O2((k) 25 300 C CH3COOH(dd) + H2O(l) 0 H2SO4dac,t 0,5 điểm C2H5OH(l)+CH3COOH (l )  CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l) Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh 0,5 điểm ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. PTHH 2CH3COOH(dd)+CaCO3(r)  (CH3COO)2Ca(dd)+H2O(l) + CO2(k) 0,5 điểm Câu 3 PTHH 2CH3-CH2-OH(l) + 2Na(r)  2CH3-CH2-ONa(dd) + H2(k) (1) 2CH3COOH(l) + 2Na(r)  2CH3COONa (dd)+ H2(k) (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m =60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n H = n = 0,5y (mol) 2 CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,25 điểm 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp là : 0,25 điểm m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g ) C2 H5OH m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %) 0,5 điểm b. Theo phương trình hoá học( 1) n = n = 0,2 mol C2 H5ONa C2 H5OH Trang 35
  13. Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa Theo phương trình hoá học( 2) 0,5 điểm n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH Khối lượng của CH3COONa thu được là : mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 18 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng. Câu 1: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ? a. CH4 ; C2H4 b. C2H2 ; CH4 c. C2H4 ; C2H2 d. C2H4 ; C6H6 Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat. Cho biết X là chất nào ? a. CH3COOH b. C2H5OH c. CH4 d. CH3COOC2H5 Câu 3: Dãy chất nào sau đây là hiđrocacbon ? a. C2H4; CH4; C2H2 b. C3H6; C4H10; C2H4 c. C2H4; CH4;C3H7Cl d. C3H6; C2H5Cl; C3H7Cl t0 Câu 4: Chất hữu cơ X khi cháy theo phương trình hóa học sau : X + 3O2  2CO2 + 3H2O. Công thức phân tử của X là: a. C2H4O2 b. C2H4 c. C2H2 d. C2H6O Câu 5: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm gì? a. Glixerol và các axit béo b. Nhiều glixerol c. Glixerol và muối của các axit béo d. Etyl axetat Câu 6: Thành phần chính của khí thiên nhiên là: a. H2 b. CO c. CH4 d. C2H4 II. Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành những chuyển đổi hoá học sau: ( ghi rõ với Na dư, thu được răm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho biết: C điều kiện phản ứng, nếu có) : Xenlulozơ → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Canxi axetat Câu 2 : (2,0 điểm) Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: CO 2 ,CH4 ,C2H4 ,Cl2.Viết các phương trình hoá học ( nếu có). Câu 3: (3 điểm) Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Trang 36
  14. Phần 1: Để trung hòa hoàn toàn (X) cần vừa đủ 100ml NaOH 0,3M Phần 2: Cho (X) tác dụng với Na dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của hỗn hợp (X), suy ra thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho: C=12, H = 1, O = 16, Na = 23 đvc ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC 8 I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c,d a a,b d a c II. Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1: axit 1. (C6H10O5)n + H2O  C6H12O6 0.5 điểm menruou,30 350 C 2. C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 0.5 điểm mengiam 3. C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0.5 điểm 4. 2CH3COOH + 2Ca  (CH3COO)2Ca + H2 0.5 điểm Câu 2 : - Quan sát có chất khí mầu vàng lục là lọ đựng khí Cl2 0.5 điểm - Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch nước brom : - Chất khí nào làm mất màu dd brom => C2H4 C2H4 + Br2  C2H4Br2 0.5 điểm - Dẫn hai chất khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong: 0.5 điểm Chất làm đục nước vôi trong => CO2 Còn lại là CH4 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0.5 điểm Câu 3 : + gọi a,b lần lượt là số mol của C2H5OH và CH3COOH có trong mỗi phần + số mol : nNaOH = 0,1x0,3=0,03 mol (0,25đ) + số mol : nH2 = 0,035 mol (0,25đ) a, PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + ½ H2 (1) (0,25đ) 0,03 mol 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2 (2) (0,25đ) 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (3) (0,25đ) 0,04 mol 0,02 mol (0,25đ) b, +khối lượng hỗn hợp X: 0,04x 46 +0,03 x 60 = 3,64 g (0,5đ) +Phần trăm khối lượng mỗi chất + % m CH3COOH = 0,04 x60/3,64 = 66% (0,25đ) + % m C2H5OH = 100 - 66 = 34% (0,25đ) Trang 37
  15. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 19 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1, chu kì 3, nhóm I. D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2: Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng. C. sự đốt nhiên liệu. D. sự quang hợp của cây xanh. Câu 3: Trong các nhóm hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4: Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại. Câu 5: Có một hỗn hợp gồm hai khí C2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và hiđro . B. Cacbon, hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D. Cacbon, hiđro và nitơ. Câu 7: Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A. Than, củi. B. Oxi. C. Dầu hỏa. D. Khí etilen. Câu 8: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương. B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. Câu 9: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần: A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Mg, K, Al, Na. Câu 10: Có những hidrocacbon sau: C2H6, C2H4, C2H2, C6H6. A. C2H6, C2H4 B. C2H2, C6H6 C. C2H4, C2H2 D. Cả bốn hidrocacbon. Trang 38
  16. Câu 11: Cho 12 lit hỗn hợp khí metan và axetilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị mất màu, thu được 173 gam C2H2Br4. Tính thể tích khí axetilen trong hỗn hợp là A. 1,12lit B. 5,6 lit C. 11,2 lit D. 0,8 lit Câu 12: Đặc điểm cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là A. có nhóm –CH3. B. có nhóm –OH. C. có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm –COOH. D. có hai nguyên tử oxi. II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu 13: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có).(2,5điểm ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic axit axetic etylaxetat axit axetic Câu 14: Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra? Em hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học?(1,5 điểm) Câu 15: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).(3 điểm) e. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. f. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) Hết ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm): Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ án B D A C C B B A B D C D II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (–C6H10O5–)n + n H2O  n C6H12O6 0,5 điểm Menruou C6H12O6 30 320 C C2H5OH + 2CO2 0,5 điểm Mengiam 0,5 điểm C2H5OH+ O2 25 300 C CH3COOH + H2O 0 H2SO4dac,t  C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O 0,5 điểm Axit,to CH3COOC2H5 + HOH  CH3COOH + C2H5OH 0,5 điểm Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tác dụng với CaCO 3 có 0,75 trong đá tự nhiên sinh ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. điểm PTHH 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 0,75 điểm Trang 39
  17. Câu 3 PTHH 2CH3–CH2–OH + 2Na  2CH3– CH2–ONa + H2 (1) 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m = 60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n H = n = 0,5y 2 CH3COOH (mol) Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 0,25 Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 điểm 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C H OH và CH COOH trong hỗn hợp là : 2 5 3 0,25 mC H OH = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g) 2 5 điểm m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 (%) b. Theo phương trình hoá học( 1) nC H ONa = nC H OH = 0,2 mol 2 5 2 5 0,5 điểm Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa Theo phương trình hoá học( 2) n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH Khối lượng của CH3COONa thu được là : 0,5 điểm mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 (g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II Trang 40
  18. ĐỀ 20 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,5 điểm): a. Viết các phương trình hóa học xãy ra khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp: C2H4; C2H2; C3H8 b. Hoàn thành các phản ứng sau: (Ghi rõ điều kiện nếu có) CH3COOH + Na2CO3 ? + ? + ? CH3COOH + Fe3O4 ? + ? + ? C6H12O6 + Ag2O ? + ? C2H5OH + Na ? + ? (RCOO)3C3H5 + NaOH ? + ? Câu 2 (3,0 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Ghi rõ điều kiện nếu có): (1) (2) (3) (4) CO2 (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (5) (6) (CH3COO)2Ba CH3COOH b. Nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: Rượu etilic, axit axetic, saccarozơ (Viết PT hóa học nếu có) Câu 3 (2,5 điểm): Một dung dịch axit axetic có C% = 10%. Lấy 300gam dung dịch axit này tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 2M tạo ra dung dịch A. a. Viết phương trình phản ứng ? Dung dịch A có tính axit hay bazơ ? b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Biết rằng dung dịch NaOH 2M có d = 1,2g/ml Câu 4 (1,0 điểm): Cho x mol chất béo (C17H35 COO)3 C3H5 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 46g rượu glixerol. Xác định giá trị của x. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 41
  19. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 9 Câu Nội dung Điểm 1 a. Viết và cân bằng đúng 3 phản ứng đốt cháy được điểm tối đa (1đ) (1đ) (3,5đ) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O b. Hoàn thành đúng 5 phương trình, mỗi phương trình được 0,5 điểm 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O (5 x 0,5 = 8CH3COOH + Fe3O4 2(CH3COO)3Fe + (CH3COO)2Fe + 4H2O 2,5đ) C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 2 a. Viết và cân bằng đúng ( có điều kiện) theo sơ đồ chuyển hóa 6 phương trình, (6 x 0,25 = (3đ) mỗi phương trình được 0,25 điểm. 1,5đ) b. Phân biệt được mỗi chất (0,5đ) + Phân biệt dd axit axetic bằng quỳ tím chuyển thành màu đỏ (1,5đ) + Phân biệt được scarozơ bằng Cu(OH)2 dd tạo thành có màu xanh. + Phân biệt C2H5OH bằng kim loại Na dư. Có bọt khí sủi lên. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 a. Viết đúng phương trình phản ứng được (0,5 điểm) 3 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (1) (2,5đ) 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol) (0,5đ) nNaOH = 0,6 (mol) n CH3COOH = 0,5 (mol) Theo phương trình số mol NaOH bằng số mol CH3COOH (tỉ lệ 1:1) n n Mặt khác NaOH = 0,6 > 0,5 = CH3COOH Vậy sau phản ứng NaOH còn dư: (1đ) nNaOH dư = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol) Vậy dd A có tính bazơ Học sinh tính được số mol; làm đúng tất cả các trường hợp được điểm tối đa(1đ) m(dd A) = m(dd axit) + m(dd NaOH) = 660g vậy C% (CH3COONa) = (0,5 x 82 x 100) : 660 = 6,21% C% (NaOH dư) = (0,1 x 40 x 100) : 660 = 0,6% (1đ) n 4 Tính được số mol: C3H5 (OH)3 = 0,5 (mol) (1đ) (1đ) Hoàn thành đúng phản ứng: (0,5đ) (C17H35COO)3 C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Trang 42
  20. 0,5 (mol) 0,5 (mol) Vậy x = 0,5 (mol) (0,5đ) Trang 43