Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 6 trang minhtam 29/10/2022 5220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_9_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PT DTNT THCS TÂY TRÀ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Dòng điện -Nhận biết được xoay chiều dòng điện xoay chiều, nguồn điện xoay chiều,chiều của dòng điện xoay chiều. Số câu 3 3 Số điểm 0.75 0.75 Tỉ lệ % 7.5% 7.5% Truyền tải -Nêu được điện năng – cách làm máy biến áp giảm hao phí khi truyền tải điện năng Số câu 1 1 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ % 2.5% 2.5% Ảnh của vật -Vẽ được ảnh tạo bởi thấu của vật tạo bởi kính thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Mối quan hệ - Phân biệt kiểu gen - môi được kiểu trường - kiểu hình của hình thường biến - So sánh thường biến với đột biến Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 2 2.25 Tỉ lệ % 2.5% 20% 22.5% Lai giống vật - Nhận biết hiện -Tính được tỉ nuôi cây trồng tượng thoái hóa lệ thể đồng do giao phối gần hợp và thể dị ở động vật hợp ở quần
  2. thể tự thụ phấn Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 0.25 0.5 Tỉ lệ % 2.5% 2.5% 5% Gây đột biến - Nhận biết mục nhân tạo đích của việc gây trong chọn đột biến ở vật giống và các nuôi cây trồng phương pháp chọn lọc Số câu 1 1 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ % 2.5% 2.5% Công nghệ tế - Nhận biết được bào ưu điểm cuả ứng dụng công nghệ tế bào Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Công nghệ - Nêu được khái gen niệm kỹ thuật gen Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Dẫn xuất của Biết tchh đặc Hiểu kiến Vận dụng kiến hidrocacbon trưng mỗi dẫn thức để giải thức giải thích xuất hidrocacbon bài toán thực hiện tượng thực tiễn tế Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0.75 0.25 1 2 Tỉ lệ % 7.5% 2.5% 10% 20% Tổng số câu 10 5 1 1 17 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PT DTNT THCS TÂY TRÀ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 NĂM HỌC: 2020-2021 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) A. Trắc nghiệm khách quan: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu (Từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1: Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là chất béo? A. Tơ nhân tạo B. Rượu etylic C. Đường D. Glixerol Câu 2: Cho các chất sau: tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo. Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. Tinh bột B. Glucozo C. Xenlulozo D. Saccarozo Câu 3: Thủy phân 1 kg sắn (chứa 20% tinh bột), hiệu suất 85% thu được m gam glucozo. Giá trị của m là A. 188,89 B. 192,5 C. 201,8 D. 261,43 Câu 4: Cho các chất: Rượu etylic, axit axetic, glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những chất tan nhiều trong nước và tác dụng với Na là rượu etylic, axit axetic B. Các chất bị thủy phân trong những điều kiện nhất định là saccarozo, tinh bột, xenlulozo C. Những chất tan nhiều trong nước và tác dụng được với NaOH là rượu etylic, axit axetic D. Những chất tan được trong nước là rượu etylic, axit axetic, glucozo và saccarozo Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình. B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi. C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín. D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin. Câu 6: Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều? A. Pin Vôn ta. B. Ắc quy. C. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình. D. Máy phát điện của bộ góp là hai vành bán khuyên và hai chổi quét. Câu 7: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào? A. Luôn luôn không đổi. B. Luôn luôn giảm. C. Luôn luôn tăng. D. Luân phiên tăng, giảm. Câu 8: Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là: A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ C. Tăng hiệu điện thế D. Giảm tiết diện dây dẫn Câu 9: Hiện tượng nào dưới đây là không phải do sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) tạo nên? A. Cáo Bắc Cực có màu sắc lông thay đổi theo mùa. B. Tắc kè hoa có màu sắc da thay đổi phù hợp với nền của môi trường C. Trên cùng một cây hoa giấy, có cả hoa đỏ và hoa trắng.
  4. D. Gà gô có màu sắc lông thay đổi theo mùa Câu 10: Hiện tượng con lai có sức sống kém dần gọi là A. ưu thế lai; B. đột biến; C. thường biến; D. thoái hóa giống Câu 11: Thế hệ xuất phát có kiểu gen 100% Aa, qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ thể dị hợp là A.25%; B. 37,5%; C. 75%; D. 12,5%. Câu 12: Hãy cho biết mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi cây trồng là gì? A. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể B. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống C. Làm tăng năng suất ở vật nuôi, cây trồng. D. Loại bỏ tính trạng không mong muốn B. Em hãy chọn Đúng/ Sai cho những nhận định sau đây khi nói về những ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu Nhận định Đúng/ Sai Câu 13 Nhân nhanh số lượng cây trồng trong một thời gian ngắn Câu 14 Nhân nhanh các giống vật nuôi Câu 15 Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh chóng Câu 16 Phương pháp này còn giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. ( 1 điểm) a) Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic. b) Hãy cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. Câu 2. (2 điểm) Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f= 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp: + Thấu kính là hội tụ. + Thấu kính là phân kì. Câu 3. (1 điểm ) Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là gi?Kĩ thuật gen gồm có những khâu nào? Câu 4. (2 điểm ) So sánh thường biến với đột biến HẾT (cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  5. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM TRƯỜNG PT DTNT THCS TÂY TRÀ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 HKII NĂM HỌC: 2020 - 2021 I. Phần trắc nghiệm:Mỗi câu đúng được 0.25 điểm A. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A C A C D C C D D B B. Chọn Đúng/ Sai Câu 13: Đúng Câu 14: Sai Câu 15: Sai Câu 16: Đúng Câu Nội dung Biểu điểm 1 1 a. Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong 0.5 mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic. (1) C12H22O11 + H2O →C6H12O6 + C6H12O6 (2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 b. Khi cho giấm hoặc chanh (đều có chứa axit) vào sữa bò hoặc sữa đậu 0.55 nành (đều có chứa protein), thì sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục, đó là do có sự đông tụ của protein. 2 2 + Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật. 1 + Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì 1 nhỏ hơn vật.
  6. 3 1 - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên 0.25 ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. - Gồm 3 khâu: + Tách ADN của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền 0.25 + Tạo ADN tái tổ hợp 0.25 + Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 0.25 4 2 Thường biến Đột biến Khái niệm là những biến đổi ở KH là những biến đổi trong vật chất 0.5 phát sinh trong đời sống cá di truyền về cấu trúc, số lượng thể dưới tác động của môi trường Khả năng không di truyền có di truyền 0.5 di truyền Sự biểu thay đổi kiểu hình có thể biểu hiện ra kiểu hình 0.5 hiện trên hoặc không, không định hướng kiểu hình Ý nghĩa có lợi, giúp sinh vật thích có thể có lợi hoặc có hại cho 0.5 nghi với môi trường sinh vật