Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 9 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 9 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 9 (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 9 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu. B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới. D. khẳng định hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu. Câu 2: Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa. B. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển. C. sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới. D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội. Câu 3: Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là A. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của chiếu Cần vương chống Pháp. B. đều nổ ra khi Pháp hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. C. đều làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. D. đều thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. Câu 4: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. không mang tính cải lương. B. chỉ mang tính dân tộc. C. không mang tính cách mạng. D. chỉ có tính chất dân chủ. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước đồng minh trong hội nghị Ianta (2/1945)? A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 6: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. giành chính quyền một cách nhanh gọn và ít đổ máu. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. Câu 7: Bài học từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình. B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế. C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc. Câu 8: Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được hoàn thành trong A. hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20/4/1945). B. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945). C. hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (2/1943). D. hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941). Câu 9: Sự sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930) là A. kết hợp phong trào công nhân với phong trào yêu nước và chủ nghĩa Mác - Lênin. B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị, giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách mạng. C. tiến hành triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản ở nước ngoài. D. giữ vai trò triệu tập hội nghị thành lập Đảng với tư cách phái viên quốc tế cộng sản. Câu 10: Cách mạng Lào (1945 - 1975) nhận được sự giúp đỡ có hiệu quả nhất từ A. nhân dân Campuchia. B. quân tình nguyện Việt Nam. C. Liên hợp quốc. D. nhân dân tiến bộ Pháp. Trang 1
- Câu 11: Thuận lợi mới của cách mạng Việt Nam sau chiến thắng Biên giới (1950) là A. căn cứ địa chính của cách mạng cả nước được bảo vệ vững chắc. B. các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. C. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. tiêu hao được một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 12: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự hòa hoãn giữa các nước lớn. D. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng (1858 - 1859) đã không A. buộc thực dân Pháp phải chuyển hướng tấn công vào Gia Định. B. chứng tỏ tinh thần đoàn kết, chủ động kháng chiến của nhân dân. C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. phản ánh sự phối hợp chiến đấu giữa triều đình Huế với nhân dân. Câu 14: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1913) ở Việt Nam trong bối cảnh A. đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam. B. đang tiến hành quá trình xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. C. đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. D. đã dập tắt được các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam. Câu 15: Một trong những ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu người Nga. B. xóa bỏ chế độ bóc lột, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga. C. làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh, bao trùm thế giới. D. đưa nhân dân lao động Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. Câu 16: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về A. khuynh hướng. B. kẻ thù trước mắt. C. động cơ. D. lực lượng lãnh đạo. Câu 17: Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh. B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự. C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 18: Trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1975), để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra biện pháp gì? A. Tăng lương, thực hiện đời sống mới trong nhân dân. B. Đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp bậc cao. C. Triệt để giảm tô và tiến hành cải cách ruộng đất. D. Tăng cường phòng bệnh, chăm lo sức khỏe cho nhân dân. Câu 19: Nội dung nào không phải là lí do Đảng cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)? A. Tầng lớp trung gian còn ảo tưởng vào Nhật. B. Lực lượng của Nhật chưa hoàn toàn suy yếu. C. Cơ sở Đảng ở các địa phương chưa sẵn sàng. D. Lực lượng của Pháp ở Đông Dương còn mạnh. Câu 20: Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) ở Việt Nam là A. chứng tỏ sự bất lực, yếu kém của chính phủ và quân đội Mĩ. B. mở đầu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn. C. làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 21: Bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau được kí kết ngày 23/8/1939 là A. đỉnh cao trong chính sách dung dưỡng của Liên Xô đối với Đức. B. mục tiêu hàng đầu trong chính sách không can thiệp của Mỹ. C. thắng lợi trong chính sách nhượng bộ phát xít của Anh, Pháp. D. giải pháp tốt nhất để bảo vệ lợi ích quốc gia của Liên Xô lúc bấy giờ. Trang 2
- Câu 22: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mỹ tiếp tục A. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, hoà hoãn Liên Xô - Trung Quốc. B. sử dụng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng xung kích. D. tăng cường hơn nữa việc dồn dân để lập “ấp chiến lược”. Câu 23: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chế độ nô lệ. C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Câu 24: “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là cụm từ nói về nước nào? A. Canađa. B. Nhật Bản.C. Pháp. D. Cộng hòa liên bang Đức. Câu 25: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Lào. Câu 26: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ Tổ quốc. C. khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ. Câu 27: Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với phong trào giải phóng dân tộc? A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”. B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập. C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này. D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam bao gồm A. tiểu thương, tiểu chủ, công chức, trí thức, học sinh, sinh viên. B. tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, thợ thủ công, tư sản dân tộc. C. thợ thủ công, viên chức, học sinh, sinh viên, tiểu địa chủ. D. chủ xưởng, thợ thủ công, học sinh, sinh viên, trung địa chủ. Câu 29: Ý nào phản ánh đúng về Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí kết giữa hai đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính Phủ Pháp? A. Việt Nam đã đổi không gian để lấy thời gian. B. Pháp đã công nhận chủ quyền của Việt Nam. C. Việt Nam nhân nhượng tất cả các quyền lợi cho Pháp. D. Pháp đã công nhận quyền tự quyết của Việt Nam. Câu 30: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là A. đất nước hoàn toàn bị chia cắt thành hai miền khác biệt. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau. C. tiến hành chống chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ. D. chịu tác động sâu sắc của chiến tranh lạnh giữa hai phe. Câu 31: Nguyên tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là A. Chủ nghĩa xã hội dân chủ. B. học thuyết Tam dân. C. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”. D. Triết học ánh sáng. Câu 32: Trước tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển cần A. giữ gìn các giá trị truyền thống của dân tộc. B. cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”. C. tăng cường hoạt động bảo vệ môi trường. D. gia tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. Câu 33: Mục đích cuối cùng của Pháp trong kế hoạch Nava là A. bình định Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực và vật lực. B. tăng cường ngụy quân và xây dựng quân cơ động chiến lược mạnh. C. làm thất bại âm mưu của các cường quốc, độc chiếm Đông Dương. D. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh. Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? Trang 3
- A. Nguyễn Ái Quốc tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp (1917). B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (6/1919). C. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920). D. Nguyễn Ái Quốc tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920). Câu 35: Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện A. Việt Nam giải phóng quân ra đời (15/5/1945). B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam thành lập (16/4/1945). C. Đại hội quốc dân được triệu tập (16 – 17/8/1945). D. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13/8/1945). Câu 36: Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản từ sau A. hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10/1930). B. phong trào cách mạng 1930 - 1931. C. hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu 1930). D. phong trào dân chủ 1936 - 1939. Câu 37: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không có sự tương đồng về A. lãnh đạo. B. phương pháp. C. kết quả. D. hình thái. Câu 38: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10/1930) không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do chủ yếu nào? A. Nông dân là giai cấp đông đảo và bị bóc lột nặng nề nhất trong xã hội Việt Nam. B. Công - nông là lực lượng đông đảo và quyết liệt nhất của cách mạng Việt Nam. C. Phần lớn ruộng đất còn tập trung trong tay giai cấp địa chủ phong kiến. D. Không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc. Câu 39: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là A. chỗ dựa. B. công cụ. C. hậu cứ. D. “xương sống”. Câu 40: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của Liên Xô. B. Sự viện trợ của Mỹ. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật. Trang 4
- Đáp án 1-A 2-C 3-D 4-A 5-B 6-C 7-D 8-B 9-A 10-B 11-C 12-C 13-C 14-A 15-C 16-B 17-A 18-C 19-D 20-C 21-D 22-B 23-D 24-B 25-A 26-A 27-B 28-A 29-A 30-B 31-C 32-D 33-D 34-C 35-A 36-B 37-D 38-D 39-D 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Do ảnh hưởng của chiến tranh lạnh, bắt đầu từ khi “kế hoạch Macsan” được thực hiện đã tạo ra sự đối lập về kinh tế và quân sự giữa khối các nước Tư bản chủ nghĩa Tây Âu và khối các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Đầu tháng 8-1973, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki. Định ước tuyên bố khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước như: bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết bằng biên pháp hòa bình các cuộc tranh chấp, nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác của các nước về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, bảo vệ môi trường, => Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu Câu 2: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự ra đời của ASEAN. - Đáp án C: những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, thành công của Khối thị trường chung châu Âu là nguyên nhân khách quan quan trọng cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau. Câu 3: Đáp án D - Đáp án A: là đặc điểm của phong trào Cần Vương. - Đáp án B: sau phong trào Cần Vương thất bại (1896), Pháp mới cơ bản hoàn thành bình định Việt Nam về mặt quân sự và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) - Đáp án C: do thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam (1884), phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế diễn ra sau đó nên hai phong trào này không có tác dụng làm chậm quá trình xâm lược của Pháp. - Đáp án D: Cả hai phong trào này đều có ý nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Đây cũng đồng thời là ý nghĩa chung của tất cả các phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì này. Câu 4: Đáp án A Đáp án A: phong trào cách mạng 1930 – 1931 không mang tính cải lương, phong trào nhắm đúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến, mang tính triệt để. Câu 5: Đáp án B Những vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh khi trong hội nghị Ianta bao gồm: - Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. - Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. - Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. => Loại trừ đáp án: B Câu 6: Đáp án C Hội nghị tháng 5-1941 đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta (hình thức phát triển của cách mạng bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945) là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Câu 7: Đáp án D - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trang 5
- - Đối với Hiệp định Pari (1973): mặc dù cuộc chiến tranh trên bàn đàm phán diễn ra gay go, quyết liệt nhưng ta kiến quyết bảo vệ chủ quyền, đôc lập dân tộc, buộc Mĩ phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. => Trong công tác ngoại giao hiện nay, mặc dù theo xu hướng giải quyết các vấn đề tranh chấp của thế giới bằng biện pháp hòa bình nhưng vẫn không được vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc. Đó là nhân tố cốt lõi, quan trọng nhất trong đấu tranh ngoại giao. Câu 8: Đáp án B Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho cuộc tổng khởi nghĩa được bắt đầu từ sau hội nghị lần thứ 8 (5/1941) – khi nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân. Đây là quá trình chuẩn bị liên tục. Tuy nhiên, sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), khi cao trào kháng Nhật cứu nước - khởi nghĩa từng phần đang diễn ra thì ta hoàn thành sự chuẩn bị cuối cùng, đẩy mạnh hơn nữa công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang (sgk 12 trang 113). Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa lúc này được gấp rút hoàn thành, toàn dân sẵn sàng chờ đón thời cơ để tiến hành tổng khởi nghĩa. Câu 9: Đáp án A - Theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin: Đảng Cộng sản được thành lập ở các nước là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê – nin và phong trào công nhân. - Ở Việt Nam: bên cạnh phong trào công nhân thì phong trào yêu nước của các giai cấp, tầng lớp nhân dân khác cũng diễn ra mạnh mẽ => Nguyễn Ái Quốc đã có điểm sáng tạo là: kết hợp phong trào yêu nước + phong trào công nhân + chủ nghĩa Mác – Lê-nin để thành lập nên Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 10: Đáp án B - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): quân tình nguyện Việt Nam đã giúp đỡ nhân dân Lào, giúp cuộc kháng chiến của Lào ngày càng phát triển. Với chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Pháp đã phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, thừa nhận địa vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến ở Lào. - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975): Nhân dân Việt Nam sát cánh cùng nhân dân Lào đấu tranh, cùng với việc Hiệp định Pari ở Việt Nam được kí kết, Lào đã thỏa thuận kí Hiệp định Viêng Chăn (21- 2-1972), lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. - Năm 1975, hòa theo thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, từ tháng 5 đến tháng 12, nhân dân Lào đã nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. Câu 11: Đáp án C Với chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950, ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Đây là thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau chiến thắng này. Chọn: C Chú ý: Đáp án B: là thuận lợi mới của cách mạng Việt Nám sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 12: Đáp án C Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng, đặc biệt là giữa các nước lớn. Việt Nam đã kí với Pháp Hiệp định Giơnevơ ngày 21-7-1954. Câu 13: Đáp án C Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng mới bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp => Đến cuộc kháng chiến ở Gia Định, âm mưu này mới thất bại hoàn toàn. Câu 14: Đáp án A Sau khi hoàn thành cơ bản bình định Việt Nam về mặt quân sự, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) trên đất nước ta. Câu 15: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười năm 1917 đối với nhân dân Nga, nước Nga. - Đáp án C: Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), sau đó nhà nước Nga Xô viết ra đời – theo chế độ Xã hội chủ nghĩa đối lập với chế độ Tư bản chủ nghĩa => Cục diện thế giới thay đổi, chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh, bao trùm thế giới nữa. Câu 16: Đáp án B - Đại diện cho xu hướng bao động là Phan Bội Châu chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam => Kẻ thù trước mắt là Pháp. Trang 6
- - Đại diện cho xu hướng cải cách là Phan Châu Trinh chủ trương: dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập = > Kẻ thù trước mắt là phong kiến. => Hai xu hướng này có sự khác nhau về xác định kẻ thù trước mắt, là hạn chế chung của phong trào yêu nước Việt Nam ở đầu thế kỉ XX khi không xác định được đẩy đủ kẻ thù của dân tộc. Câu 17: Đáp án A So với Hiệp định Giơnevơ, Hiệp định Pari thể hiện rõ tính nhân văn ở điều khoản: (sgk 12 trang 187) Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Nội dung này thể hiện trách nhiệm, sự bù đắp thiệt hại về vật chất và tinh thần của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Dù nó chưa thể xứng đáng với những thiệt hại mà Việt Nam phải gánh chịu nhưng chí ít nó cũng thể hiện tính nhân văn giữa người với người khi cuộc chiến tranh qua đi. Câu 18: Đáp án C - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954): Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, Đảng và chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và thực hiện cải cách ruộng đất (sgk 12 trang 142). - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): từ năm 1954 đến năm 1957, ta tiếp tục hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm đảm bảo về quyền lợi chính trị, kinh tế của nông dân, củng cố khối liên minh công – nông => Mục đích cuối cùng là nhằm bồi dưỡng sức dân (sgk 12 trang 158-159). Câu 19: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là lí do Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945). - Đáp án D: Sau khi đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương => Nhật là kẻ thù duy nhất của ta => Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương không còn tác động quá nhiều đến quyết định Tổng khởi nghĩa. Ngược lại, quyết định là lực lượng quân Nhật ở Đông Dương. Câu 20: Đáp án C Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) đã đánh thắng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch; chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. Chọn: C Chú ý: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn với thắng lợi của quân ta ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, Câu 21: Đáp án D Trước khi khai chiến, đồng ý với đền nghị của Đức, Liên Xô đồng ý chủ trương đàm phán với Đức vì đây là giải pháp tốt nhất để tránh một cuộc chiến tranh và bảo vệ quyền lợi của quốc gia trong tình thế bị cô lập lúc bấy giờ (Do: Anh, Pháp đang thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, Mĩ thực hiện chính sách trung lập). => Liên Xô đã kí với Đức bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau” (23-8-1939). Câu 22: Đáp án B Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh khỏi chiến tranh để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, đồng thời tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu người Việt Nam => Thực chất đó là tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ. Câu 23: Đáp án D Đối tượng đấu tranh chủ yếu các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa thực dân cũ, chủ yếu là Anh, Pháp. Câu 24: Đáp án B Hiện nay, Nhật đã trở thành siêu cường về kinh tế, cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới, một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. Nhật là người khổng lồ về kinh tế nhưng là chú lùn về chính trị. => Nhật đang cố gắng vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường về kinh tế. Câu 25: Đáp án A Quốc gia đầu tiên giành độc lập ở Đông Nam Á là Inđônêxia (17-8-1945). Câu 26: Đáp án A Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn. Câu 27: Đáp án B Trang 7
- - Các đáp án A, C, D: đều là tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với phong trào giải phóng dân tộc. - Đáp án B: sau khi giành độc lập, mỗi quốc gia có một hướng đi, hướng phát triển riêng nên không còn phụ thuộc vào quốc gia nào nữa. Đặc biệt là thể chế chính trị, hướng phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Câu 28: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản Việt Nam bao gồm các thành phần: tiểu tương, tiểu chủ, công chức, trí thức, học sinh và sinh viên. Câu 29: Đáp án A Trước tình hình Trung Hoa Dân Quốc và Pháp kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng ta đã chọn giải pháp “hòa để tiến” bằng cách kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc. Ta đã chấp nhận: - Đổi không gian: thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay cho Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. - Lấy thời gian: nhân nhượng với Pháp ta có thêm thời gian để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau. Câu 30: Đáp án B Với Hiệp định Giơvevơ về Đông Dương, miền Bắc Việt Nam được giải phóng, miền Nam sau đó đặt dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. - Tại Đại hội lần thứ III (9-1960) của Đảng đã nêu rõ thực hiện đồng thời cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Nam. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là: hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Đây chính là nét sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước cũng đồng thời là đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975. Câu 31: Đáp án C Nguyên tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là: “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”. Câu 32: Đáp án D Toàn cầu hóa là quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, nó đem lại thời cơ cũng như thách thức với mỗi quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển. Do sự gia tăng mối quan hệ càng nhiều, phụ thuộc lần nhau càng nhiều nên dù học tập được các thành tựu khoa học – kĩ thuật, công nghệ và trình độ quản lí của các nước nhưng Việt Nam nói riêng chịu áp lực không nhỏ từ sự cạnh tranh của nền kinh tế khác => Việt Nam cần gia tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế bằng các chính sách phù hợp để phù hợp với xu thế mới. Câu 33: Đáp án D Ngày 7-5-1953, Nava sau khi được cử Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương đã đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”, đây cũng chính là mục đích cuối cùng của Pháp trong kế hoạch này. Câu 34: Đáp án C Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương của Lê - nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của dân tộc Việt Nam => Đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. Câu 35: Đáp án A - Trong nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) đã quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang. - Triển khai nghị quyết này, ngày 15-5-1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân. Câu 36: Đáp án B Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản. Câu 37: Đáp án D Hình thái phát triển của cách mạng tháng Tám 1945 và Cách mạng tháng Mười năm 1917: Trang 8
- - Cách mạng tháng Tám: từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa, có sự kết hợp hài hòa giữa thành thị và nông thôn. - Cách mạng tháng Mười: bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm. Câu 38: Đáp án D Trong Luận cương chính trị của Trần Phú, do không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam dưới thời Pháp thuộc và mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp (Mâu thuẫn dân tộc) nên đã đưa ra nhiệm vụ chiến lược là: đánh đổ phong kiến và đế quốc, nghĩa là giải quyết nhiệm vụ giai cấp trước, không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Đây là điểm khác biệt so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930). Chọn: D Câu 39: Đáp án D “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và được nâng lên thành “quốc sách”. Câu 40: Đáp án B Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu với sự viện trợ của Mĩ (nguyên nhân khách quan tác động) đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với các nước tư bản Tây Âu vừa mới hình thành. Trang 9