Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 17 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 17 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 17 (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 17 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần đạt tới đỉnh cao vì A. vấn đề ruộng đất của nông dân đã được giải quyết một cách triệt để nhất. B. phong trào diễn ra liên tục, sôi nổi và rộng khắp trong phạm vi cả nước. C. đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô viết. D. đã thực hiện được khối liên minh giữa công nhân và nông dân vững chắc. Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.D. Tiến hành “dồn dân lập ấp chiến lược”. Câu 3: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. B. Nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt sáng tạo của Đảng. C. Thắng lợi của quân Đồng minh với Chủ nghĩa phát xít. D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 4: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. giải phóng nước Nga khỏi áp bức bóc lột. C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng.D. đánh bại chế độ Nga Hoàng và giai cấp tư sản. Câu 5: Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) nổ ra trong bối cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang A. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. giữ vững và phát triển thế tiến công. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 6: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam thực dân Pháp đã A. tiến hành với quy mô lớn và triệt để hơn, xã hội phân hóa sâu sắc hơn. B. cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân, lập đồn điền trồng cao su. C. hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. D. tăng cường vốn đầu tư lớn vào tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam. Câu 7: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự phân quyền triệt để, mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước tư bản chủ nghĩa. B. Các nước tư bản thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận. C. Sự đối đầu giữa các đế quốc nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng. D. Sự đối đầu và mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời theo thứ tự là A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. C. giải phóng một vùng đất đai rộng lớn giáp biên giới Việt - Trung. D. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 10: Trước sự xâm lược của Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp. B. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang. C. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang. D. Triều đình do dự, nhân dân kiên quyết chống Pháp đến cùng. Trang 1
- Câu 11: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mỹ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta trong những năm 1965 - 1968 là A. ném bom vào các mục tiêu quân sự trên lãnh thổ miền Bắc nước ta. B. ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi. C. ném bom các đầu mối giao thông quan trọng ở miền Bắc nước ta. D. ném bom vào khu vực đông dân cư, trường học, nhà trẻ, bệnh viện. Câu 12: Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào? A. “Tố cộng, diệt cộng”. B. “Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. C. “Đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật”. D. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”. Câu 13: Trong những năm trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) điểm giống nhau của phong trào cách mạng ở Việt Nam là A. có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn. B. có hình thức đấu tranh phong phú. C. thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.D. diễn ra chủ yếu ở địa bàn Bắc Kỳ. Câu 14: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đều bị chi phối bởi A. Cuộc chiến tranh lạnh. B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Trung Quốc. D. Trật tự hai cực Ianta. Câu 15: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về A. động lực chủ yếu. B. nhiệm vụ chiến lược.C. giai cấp lãnh đạo. D. địa bàn hoạt động. Câu 16: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam giai đoạn 1858 – 1884? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống Pháp. C. Triều đình chỉ chủ trương thương lượng. D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến. Câu 17: Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2 - 9 - 1945 vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc? A. Nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng đến cách mạng. B. Bọn phản cách mạng ngóc dậy để chống phá cách mạng. C. Âm mưu của Trung Hoa Dân quốc và âm mưu của Pháp. D. Ngân quỹ của nhà nước trống rỗng nghiêm trọng. Câu 18: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mỹ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào. B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất. C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản rất cao. D. Quân sự hóa nền kinh tế thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 19: Năm 1954, chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ giành thắng lợi đã A. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp trên chiến trường. B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. D. tạo thuận lợi cho đấu tranh quân sự thắng lợi. Câu 20: Nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của quân đội Việt Nam là A. đánh trực diện vào vị trí kiên cố. B. đánh nhanh thắng nhanh. C. đánh chắc tiến chắc. D. đánh du kích tiêu hao sinh lực. Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là gì? A. Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp. B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. C. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Xác định đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản. Câu 22: Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, thực dân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”. C. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. Trang 2
- D. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”. Câu 23: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quyết định gì thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo cách mạng? A. Trực tiếp lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh Pháp và phát xít Nhật. B. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc. C. Liên minh chặt chẽ với phát xít Nhật để chống lại thực dân Pháp. D. Phát động quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 24: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào? A. Quân Mỹ và quân đồng minh Mỹ trực tiếp tham chiến. B. Mỹ giữ vai trò cố vấn suốt quá trình thực hiện. C. Sử dụng toàn bộ tiền của và vũ khí hiện đại của Mỹ. D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. Câu 25: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh? A. Liên Xô - Mỹ kết thúc chiến tranh lạnh. B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu. D. Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Câu 26: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng đồng minh vô điều kiện. B. Các nước thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. Các nước thỏa thuận chia Đức thành hai nước: Đông Đức và Tây Đức. D. Các nước đồng minh đàm phán ký kết các hiệp ước với các nước bại trận. Câu 27: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là A. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. B. miền Bắc được giải phóng, miền Nam tiếp tục đánh đế quốc Mĩ và tay sai. C. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. miền Bắc giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội và chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Câu 28: Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX là A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. không ngừng củng cố khối liên minh công – nông vững chắc. C. giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Câu 29: Trong khoảng 3 thập kỷ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. nông nghiệp và công nghiệp nặng. B. công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân. C. chế tạo vũ khí và chế biến than thép. D. công nghiệp dầu mỏ và điện hạt nhân. Câu 30: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên. B. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ. C. Xung đột ở khu vực Trung cận Đông. D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương. Câu 31: Định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là A. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự. B. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp vũ trụ. C. tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng. D. tập trung khắc phục việc khan hiếm tài nguyên. Câu 32: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với thực dân Pháp. B. Góp phần tạo ra sức mạnh đoàn kết để bảo vệ chế độ mới. C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. Câu 33: Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995 có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các nước trong khu vực vì A. đã mở ra triển vọng cho sự liên kết trong toàn khu vực Đông Nam Á. B. chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng hiệu quả. C. chứng tỏ sự đối đầu giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải. Trang 3
- D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế, chính trị hùng mạnh. Câu 34: Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 35: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (tháng 2 - 1945) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Đông Dương. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 36: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945, các nước Đông Nam Á trừ Thái Lan vốn là thuộc địa của A. Các đế quốc Âu - Mỹ. B. Phát xít Nhật.C. Thực dân Pháp. D. Đế quốc Mỹ. Câu 37: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là gì? A. Hòa bình hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Tăng cường sự liên kết giữa các khu vực. C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển. D. Chống lại các tổ chức khủng bố cực đoan. Câu 38: Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương, ngày 12 tháng 3 năm 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã A. ban bố “Quân lệnh số 1” chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa. B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. C. ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. D. kêu gọi nhân dân sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 39: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954 của dân tộc Việt Nam? A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 40: Tại sao nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn sáng tạo? A. Cương lĩnh đã vạch ra những vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam. B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. C. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc. D. Cương lĩnh thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi của dân tộc Việt Nam là độc lập và tự do. Trang 4
- Đáp án 1-C 2-B 3-C 4-C 5-B 6-D 7-D 8-D 9-D 10-D 11-D 12-A 13-C 14-A 15-D 16-B 17-C 18-B 19-B 20-A 21-C 22-D 23-B 24-A 25-D 26-B 27-B 28-A 29-B 30-B 31-C 32-B 33-A 34-A 35-A 36-A 37-A 38-C 39-C 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh do: - Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tinh của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 2: Đáp án B Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” là chiến lược quân sự mới của Mĩ được thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Câu 3: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân chủ quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Đáp án C: Nhật đầu hành đồng minh không điều kiện => kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã gục ngã => Điều kiện khách quan, thời cơ “ngàn năm có một” để ta tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi trong thời gian ngắn. Câu 4: Đáp án C Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng, thực hiện nhiệm vụ của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Chú ý: Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời của giai cấp tư sản là kết quả của cách mạng tháng Mười. Câu 5: Đáp án B - Đáp án A (sai) + Sau năm 1954, ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. + Từ khi Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, các phong trào đấu tranh chuyển sang dùng bạo lực, kết hợp với đấy tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới - Đáp án C, D (sai): Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng Khởi” là chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công => Phong trào này trước khi bùng nổ thì Việt Nam vẫn đang ở thế giữ gìn lực lượng. - Đáp án B (đúng): Từ năm 1957 đến 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do chính sách khủng bố, lùng bắt những người cộng sản bằng Đạo luật 10/59 của Mĩ – Diệm => Cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách => Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1- 1959) như cơn mưa rào cho mùa hạ, xác định ngoài con đường bạo lực, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác. => Phong trào “Đồng Khởi” bùng nổ. Câu 6: Đáp án D So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) Pháp đã đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Trong đó, vốn đầu tư vào nông nghiệp là nhiều nhất. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng. Chú ý: Đáp án A: là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai và tác động của nó, không phải là hành động cụ thể của Pháp. Câu 7: Đáp án D Trang 5
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập, đó là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, so hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. Câu 8: Đáp án D - Đông Dương Cộng sản đảng: tháng 6-1929 - An Nam Cộng sản đảng: tháng 8-1929 - Đông Dương Cộng sản liên đoàn: 9-1929. Câu 9: Đáp án D Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950) đã làm cho con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Trong đó, ý nghĩa lớn nhất là ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính. Chú ý: - Đáp án A: ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. - Đáp án B: ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ (1954). - Đáp án C: kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 10: Đáp án D - Từ khi Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam, triều đình Nguyễn đã không đoàn kết cùng nhân dân kháng chiến mà lại do dự, tư tưởng chủ hòa dần lất át và kí với Pháp các hiệp ước bán nước. - Trái ngược với triều đình nhà Nguyễn, nhân dân ta kiên quyết chống Pháp ngay từ khi chúng tiến hành xâm lược, tiêu biểu là: Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực. Câu 11: Đáp án D Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), đế quốc Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Mĩ cho quân ném bom ở nhiều địa điểm, nhưng tàn bạo nhất vẫn là ném bom vào các khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện để tàn sát những người dân vô tội, đó là biểu hiện của sự thiếu nhân tính, vì quyền lợi của bộ phận đứng đầu nước Mĩ mà không từ thủ đoạn. Câu 12: Đáp án A Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” nhằm tiêu diệt các người cộng sản, làm cho cách mạng nước ta gặp nhiều khó khăn, thử thách. Câu 13: Đáp án C Các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đều thất bại do ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu. Hạn chế của ý thức hệ phong kiến, khẩu hiệu Cần Vương - Giúp vua cứu nước, khôi phục lại vương triều phong kiến, chỉ đáp ứng được một phần nhỏ lợi ích trước mắt của giai cấp phong kiến, về thực chất không đáp ứng được một cách triệt để yêu cầu khách quan của sự phát triển xã hội và nguyện vọng của nhân dân là xóa bỏ giai cấp phong kiến, chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc. Câu 14: Đáp án A Theo quyết định của Hội nghị Ianta thì ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, sau khi quân đội phát xít được giải giáp, cả thế giới lại rơi vào cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. Vì thế trong năm 1948, đã có hai nhà nước khác nhau hình thành ở hai miền Triều Tiên theo hai chế độ chính trị khác nhau. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất. => Như vậy, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 – 1945) đều bị chi phối bởi Chiến tranh lạnh. Câu 15: Đáp án D Nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931 Phong trào dân chủ 1936 – 1939 Động lực chủ yếu Công nhân và nông dân Nhiệm vụ chiến lược Chống đế quốc và chống phong kiến Giai cấp lãnh đạo Công nhân Địa bàn hoạt động Diễn ra chủ yếu ở các vùng nông thôn, ở Diễn ra ở cả vùng nông thôn và thành thị mới diễn ra ở các nhà máy, xí thành thị nhưng chủ yếu ở các thành nghiệp thị. Trang 6
- Câu 16: Đáp án B Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884: - Đáp án A, C: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đòn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp. - Đáp án B: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp. - Đáp án D: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng. Câu 17: Đáp án C Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa phải đối mặt với muôn vãn khó khăn, thử thách. Những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng nhưng nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Hơn nữa, khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù. => Giặc ngoại xâm (Âm mưu của Pháp và Tưởng) là khó khăn lớn nhất, đưa đất nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Câu 18: Đáp án B Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đã giúp Mĩ nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. Đây chính là nguyên nhân cơ bản nhất giúp kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ 2. Để 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 19: Đáp án B - Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954 đã làm đảo lộn và bước đầu làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp. - Chiến dịch Điện Biên Phủ: đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho cuộc đấy tranh ngoại giao giành thắng lợi. Chú ý: Đáp án D: do đề thi của trường nguyên bản chưa hợp lí nên Ban chuyên môn Tuyensinh247.com đã có sự thay đổi một số từ ngữ. Câu 20: Đáp án A Chiến dịch Điện Biên Phủ là trận công kiên lớn nhất – đánh trực diện vào vị trí kiên cố của giặc. Lần đầu ta phối hợp đánh hiệp đồng binh chủng với sự tham tham của lực lượng bộ binh và pháo binh mạnh; trong trận đánh này, pháo binh đánh mở màn, áp chế địch quân, mở cửa và tạo thời cơ để bộ binh tiến lên tiêu diệt địch; là bất ngờ lớn nhất ta giành cho địch góp phần to lớn tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, "chưa từng có" ở Đông Dương. => Đánh trực diện vào vị trí kiên cố của địch là một trong những nét nổi bật về nghệ thuật quân sự của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Chú ý: - Đáp án B: là phương châm chiến dịch trong giai đoạn đầu. - Đáp án C: là phương châm chiến dịch trong giai đoạn sau. Câu 21: Đáp án C Nội dung Cương lĩnh chính trị (2-1930) Luận cương chính trị (10-1930) Chủ trương tập hợp lực Đánh giá đúng khả năng cách mạng của Chỉ xác định động lực cách mạng là lượng cách mạng các giai cấp, tầng lớp gồm: công nhân, giai cấp công nhân và nông dân. nông dân, tiểu tư sản, tri thức, phú nông, trung và tiểu địa chủ Lãnh đạo cách mạng Giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản Nhiệm vụ cách mạng Đánh đổ đế quốc và phong kiến Đánh đổ phong kiến và đế quốc Câu 22: Đáp án D Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại và buộc phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. Câu 23: Đáp án B Trang 7
- Khi chiến tranh thế giới thứ hai bủng nổ, Đảng ta đã quyết định chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật. Đây là quyết định thể hiện sự nhạt bén trong lãnh đạo của Đảng ta. Chú ý: - Đáp án A, C: năm 1940 Nhật mới vào Đông Dương => năm 1939 chưa có nhiệm vụ trực tiếp chống Nhật và cũng không liên minh với Nhật để chống Pháp. - Đáp án D: Năm 1945, sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng ta mới phát động tổng khởi nghĩa. Câu 24: Đáp án A Xét vai trò của quân Mĩ trong hai chiến lược: - Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: quân Mĩ giữ vai trò cố vấn. - Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: quân Mĩ và quân Đồng minh được tăng cường, trực tiếp tham chiến nhằm áp đảo quân chủ lực của ta, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường. Chú ý: Đáp án B nguyên bản của trường xét thấy chưa hợp lí nên Ban chuyên môn Tuyensinh247.com có thay đổi lại. Câu 25: Đáp án D Năm 1991, chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu chính thức sụp đổ. Trong quá trình tồn tại của mình, các nước xã hội chủ nghĩa đã có sự ủng hộ, giúp đỡ đối với các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và các phong trào tiến bộ trên thế giới. Chính vì thế, sự kiện này đối với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh đã tạo ra những bất lợi nhất định. Câu 26: Đáp án B Hội nghị Ianta (2-1945) đã thông qua những quyết định quan trọng sau: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. - Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. - Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới - Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á Câu 27: Đáp án B Sau năm 1954, miền Bắc nước ta đã được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam vẫn tiếp tục chiến đấu đánh đổ đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai, cũng có nghĩa nhân dân ta vẫn còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh gian khổ chống đế quốc Mĩ nhằm hoàn toàn cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Chú ý: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được hoàn thành khi miền Nam được giải phóng (1975) Câu 28: Đáp án A Bài học kinh nghiệm nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là một bài học quan trọng mà Đảng ta giải quyết đúng đắn, sáng tạo phù hợp với những điều kiện lịch sử của thời đại mới về mối quan hệ: Giữa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp; Giữa con đường giải phóng dân tộc với con đường giải phóng giai cấp công nhân và những người lao động bị áp bức, bóc lột. Bài học này được Đảng ta thực hiện đúng qua các thời kì cách mạng. Từ khi có Đảng, đường lối này là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng Việt Nam. Là ngọn cờ bách chiến bách thắng của cách mạng Việt Nam. Đảng ta đã giải quyết thắng lợi một loạt vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược trong cách mạng dân tộc dân chủ cũng như trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. Cho phép Đảng ta khơi dậy được sức mạnh của quá khứ, của hiện tại, của tương lai, sức mạnh của dân tộc ta với sức mạnh của thời đại, tạo nên sức mạnh tổng hợp to lớn để xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh. Câu 29: Đáp án B Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 30: Đáp án B Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến tranh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, gây ra không khí căng thẳng, đối đầu trong quan hệ quốc tế nhưng lại là một cuộc chiến tranh không tiếng súng, không có sự xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 31: Đáp án C Trang 8
- Khoa học – công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu. Câu 32: Đáp án B - Thành công lớn của Đảng trong thời kỳ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là tǎng cường thực lực cách mạng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, vǎn hoá tư tưởng, đồng thời phát huy cao độ sức mạnh của toàn dân với tư cách người chủ đất nước để xây dựng và bảo vệ chế độ mới và nền độc lập dân tộc. Sức mạnh của chính quyền và chế độ mới thật sự bắt nguồn từ sức mạnh của nhân dân. - Giữ vững chính quyền nhân dân ở nước ta trong những nǎm 1945-1946 làm nổi bật kinh nghiệm về cách mạng biết tự bảo vệ trong bối cảnh lịch sử cực kỳ khó khăn, phức tạp. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, cùng một lúc nhân dân ta phải thực hiện nhiều nhiệm vụ lớn: kháng chiến chống xâm lược giữ vững nền độc lập; trấn áp các thế lực phản động, xây dựng và củng cố chính quyền, xây dựng chế độ mới; phát triển kinh tế, vǎn hoá để từng bước ổn định đời sống nhân dân (trong đó có giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính) Những chủ trương, biện pháp đúng đắn đó đã khơi dậy sức mạnh to lớn của cả dân tộc, do đó chẳng những đã bảo vệ được chính quyền, mà còn đưa cách mạng tiếp tục phát triển vững chắc và giành thế chủ động ngay từ đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 33: Đáp án A Vào thời điểm thập kỉ 60 – 70 của thế kỉ XX, khu vực Đông Nam Á còn rất nghi kỵ, thậm chí căng thẳng và đối đầu với nhau thì việc ASEAN kết nạp Việt Nam cũng như Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo cho môi trường khu vực gắn kết lại với nhau hướng tới một ASEAN gồm 10 nước Đông Nam Á. Với việc Việt Nam tham gia, ASEAN có điều kiện hơn để hướng tới xây dựng cộng đồng và đóng góp vai trò trung tâm của mình trong hòa bình, ổn định và hợp tác khu vực. => Việt nam gia nhập ASEAN mở ra triển vọng cho sự liên kết khu vực Đông Nam Á. Câu 34: Đáp án A Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại bài học về phương pháp giành chính quyền và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng. Phong trào cho thấy rằng, khi quần chúng đã sục sôi căm thù đế quốc và phong kiến sẽ đứng lên dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh giành chính quyền. Câu 35: Đáp án A Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (tháng 2 - 1945) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam. Câu 36: Đáp án A Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ. Câu 37: Đáp án A Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hòa bình, hợp tác và cùng nhau phát triển. Câu 38: Đáp án C Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương, ngày 12 tháng 3 năm 1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã ra chỉ thị: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 39: Đáp án C Hiệp định Giơnevơ được kí kết đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân và nước. Câu 40: Đáp án A Tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) được thể hiện rõ nét nhất ở việc: - Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp (Đường lối cách mạng Việt Nam): + Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”). Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. + Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng. - Thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc: khi xác định lực lượng cách mạng không chỉ có công nông mà còn có trí thức, trung và tiểu địa chủ thì lợi dung hoặc trung lập họ. Trang 9