Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Hải Phòng (Có lời giải)

doc 13 trang minhtam 02/11/2022 3660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Hải Phòng (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_1_mon_lich_su_12_so_gd.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Hải Phòng (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CỤM CHUYÊN MÔN Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. Sự huy động lực lượng B. Quyết tâm giành thắng lợi C. Phương châm tác chiến. D. Kết cục quân sự Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Chuyển cách mạng tư thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công B. Giáng một đoàn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ C. Buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Vùng giải phóng của cách mạng được mở rộng. Câu 3: Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà đế quốc Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1961 -1965) là gì? A. Quân Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ B. Vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mỹ C. Chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận” D. “Ấp chiến lược” (còn gọi là “Ấp tân sinh”) Câu 4: Điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là có sự kết hợp giữa đấu tranh A. Công khai và hợp pháp B. Ngoại giao và vận động quần chung C. Chính trị và ngoại giao D. Chính trị và vũ trang Câu 5: Từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã thực hiện sách lược gì đối với thực dân Pháp? A. Kiên quyết kháng chiến B. Kháng chiến và hoà hoãn C. Vừa kháng chiến vừa hoà hoãn D. Hoà hoãn, nhân nhượng Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam không tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ? A. Tư sản mại bản và đại địa chủ B. Công nhân C. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc D. Trung và tiểu địa chủ Câu 7: Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên B. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa C. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế Trang 1
  2. Câu 8: Điểm khác biệt về hướng đi trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối là đi sang A. Phương Tây B. Châu Phi C. Châu Mỹ.D. Phương Đông Câu 9: Vì sao chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân? A. Là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà B. Là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng C. Do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại lợi ích cho nhân dân D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ của một dân tộc độc lập Câu 10: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga có điểm khác nhau cơ bản về A. Lực lượng cách mạng B. Lãnh đạo cách mạng C. Nhiệm vụ cách mạng D. Phương pháp đấu tranh Câu 11: Theo quyết định của Hội nghị Pôtxdam, lực lượng nào với danh nghĩa Đồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải quyết phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam? A. Thực dân Pháp B. Trung Hoa Dân quốc C. Đế quốc Mỹ D. Thực dân Anh Câu 12: Trong những năm 90 của thế kỷ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng do A. Tình hình chính trị ở châu Âu bớt căng thẳng. B. Pháp và Đức đã trở thành đồng minh thân cận của Mỹ. C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Câu 13: Kinh tế Việt Nam 1930 bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái do A. Chịu tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. B. Vấp phải sự chèn ép quyết liệt của tư sản Hoa Kiều và tư sản Pháp. C. Hậu quả của việc thực dân Pháp đàn áp dã man cuộc khởi nghĩa Yên Bái. D. Phải gánh chịu những hậu quả nặng nề từ cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp. Câu 14: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là Tổ chức tiền thân Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã A. Bước đầu truyền bá lý luận giải phóng dân tộc về nước. B. Trực tiếp chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc thành lập Đảng Cộng sản. C. Củng cố khối liên minh công – nông. D. Đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 15: Yêu sách số một của Liên Xô khi tham chiến chống Nhật ở Châu Á là A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin C. Giữ nguyên trạng Mông Cổ Trang 2
  3. D. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất trong chiến tranh Nga – Nhật (1904). Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) khẳng định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thể nào đối với cách mạng cả nước? A. Hậu phương tại chỗ B. Quyết định nhấtC. Quyết định trực tiếp D. Tiền tuyến lớn Câu 17: Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ. B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ. C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc. Câu 18: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Cách mạng chủ tư sản kiểu mới B. Cách mạng tư sản C. Cách mạng giải phóng dân tộc D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Câu 19: Đặc điểm mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp công nhân là A. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền. B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân. D. Sống tập trung, có ý thức tổ chức kỷ luật cao. Câu 20: “Nắm bắt cơ hội,vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (trích Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX) đề cập đến thời cơ của Việt Nam trong A. Sự nghiệp thống nhất đất nước B. Khuôn khổ trật tự hai cực lanta C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc D. Xu thế toàn cầu hóa Câu 21: Giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất vì A. Pháp không cướp đoạt ruộng đất của nông dân B. Muốn tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành D. Khẩu hiệu này không còn cần thiết. Câu 22: Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản” là khẳng định của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa ở Pari B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản. C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. Câu 23: Nét độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì? Trang 3
  4. A. Một Đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam. C. Làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam. D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để thống nhất đất nước về một nhà nước. Câu 24: Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mỹ nhằm thực hiện âm mưu. A. “Giành lại thế chủ động trên chiến trương”. B. “Dùng người Việt đánh người Việt” C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” D. “Lấy chiến tranh luôi chiến tranh” Câu 25: Xác định yếu tố tác động đến chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mỹ khi bước sang thế kỷ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo C. Chủ nghĩa li khai D. Sự suy thoái về kinh tế Câu 26: Nguyên nhân nào giúp số nước Đông Nam Á giành độc lập ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Các nước đón bắt được thời cơ giành chính quyền B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của các nước quốc gia ở Đông Nam Á D. Các nước Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 27: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919 -1930) là sự A. Phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản. C. Tồn tại của hai khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. D. Phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. Câu 28: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 là tập trung lực lượng, mở các cuộc tiến công vào A. Những hướng quan trọng về chiến dịch mà địch tương đối yếu. B. Đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp. C. Toàn bộ chiến trường Đông Dương. D. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava. Câu 29: Tính chất của phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) ở Việt Nam là A. Phong trào nông dân tự phát. B. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tường vô sản. D. Phong trào giúp vua cứu nước. Trang 4
  5. Câu 30: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi dựa trên những nhân tố nào? A. Các lực lượng trung gian đã ngã hẳn về phía cách mạng B. Điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi. C. Sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền. D. Các tầng lớp nhân dân sẵn sàng đứng lên giành chính quyền. Câu 31: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Ănggôla (1975) chứng tỏ A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã. B. Phong trào đấu tranh giành độc lập hoàn toàn thắng lợi ở châu Phi. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bắt đầu sụp đổ ở châu Phi. D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai hoàn toàn sụp đổ. Câu 32: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới so với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất? A. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp là công nghiệp nặng B. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. C. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế. D. Vốn đầu tư nhiều, quy mô lớn, tốc độ nhanh. Câu 33: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A. Tận dụng tốt các nguồn viện trợ từ bên ngoài. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Chi phí quốc phòng thấp. Câu 34: Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì A. Các nước Đông Âu đã tan rã và sụp đổ B. Cả hai nước muốn cô lập phong trào giải phóng dân tộc. C. Mỹ không đủ sức để chạy đua vũ trang. D. Chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt. Câu 35: Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức kỷ luật cao, gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ gắn bó với nông dân. Đó là đặc điểm của lực lượng xã hội nào ở Việt Nam? A. Trung và tiểu đại địa chủ B. Tư sản C. Tiểu tư sản D. . Công nhân Câu 36: Đâu là đóng góp của Việt Nam và sự hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN? A. Đề xuất ý tưởng thành lập Khu vực mậu dịch tư do (AFTA). B. Đề xuất ý tưởng thành lập Diễn đàn hợp tác châu Á –Thái Bình Dương (ART). C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa ASEAN và EU. Trang 5
  6. D. Góp phần chấm dứt tình trạng chia rẽ, đối đầu căng thẳng trong khu vực. Câu 37: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Nền kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi. B. Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp. C. Thực dân Pháp đang tiến hành khai thác thuộc địa. D. Tư tưởng dân chủ tư sản tiếp tục dội vào Việt Nam. Câu 38: Nhiệm vụ cơ bản và quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là? A. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Kết hợp cách mạng giải phóng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 39: Chính phủ Việt Nam đã đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Quyên góp, lập “hũ gạo cứu đói” B. Bãi bỏ các thuế vô lý, giảm lô, giảm sức. C. Không bỏ hoang ruông đất D. Tăng gia sản xuất. Câu 40: Yếu tố chủ quan nào tác động mạnh mẽ đế phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1929)? A. Sự thành lập các yếu tổ chức cộng sản đầu năm 1929. B. Sự chuyển biến về kinh tế - xã hội. C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường. D. Khối liên minh công – nông được hình thành. Đáp án 1-C 2-A 3-D 4-A 5-D 6-A 7-C 8-A 9-C 10-C 11-D 12-C 13-D 14-B 15-C 16-B 17-D 18-C 19-B 20-D 21-B 22-C 23-A 24-B 25-A 26-A 27-C 28-A 29-B 30-B 31-A 32-D 33-B 34-D 35-D 36-D 37-B 38-C 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là điểm giống của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) - Đáp án C: Phương châm tác chiến: - Chiến dịch Điện Biên Phủ: đánh chắc tiến chắc. - Chiến dịch Hồ Chí Minh: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Trang 6
  7. Câu 2: Đáp án A Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi là: - Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960). Trong đó, ý nghĩa đầu tiên là quan trọng nhất, từ thế giữ gìn lực lượng, trong thời gian Mĩ thực hiện chiến tranh đơn phương, bắt đầu từ phong trào Đồng Khởi ta đã chuyển sang thế tiến công, sau đó lần lượt phá tan các chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 3: Đáp án D “Ấp chiến lược” (sau đó gọi là “ấp tân sinh”) được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và được nâng lên thành “quốc sách”. Câu 4: Đáp án A Về phương pháp đấu tranh: - Phong trào cách mạng 1930 – 1931: bí mật và bất hợp pháp. - Phong trào dân chủ 1936 – 1939: kết hợp giữa công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 5: Đáp án D - Từ ngày 2-9-1945 đến trước 6/3/1946: ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. - Từ ngày 6/3/1946 đến 19/12/1946: ta chủ trương hòa hoãn với Pháp bằng sự kiện kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/29146) để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. => Từ sau ngày 6-3-1946 đến ngày 19-12-1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược nhân nhượng và hòa hoãn với thực dân Pháp. Câu 6: Đáp án A Tư sản mại bản và đại địa chủ là hai bộ phận có quyền lợi gắn liền với thực dân Pháp -> gắn bó chặt chẽ với Pháp -> Đây là hai bộ phận không tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ. Câu 7: Đáp án C Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm: * Sự biến đổi về mặt chính trị: - Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 – 10 – 1949). - Sự xuất hiện nhà nước tại bán đảo Triều Tiên: + Phía Nam: Đại Hàn Dân Quốc (8 – 1948). + Phía Bắc: Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên (9 – 1948). * Sự biến đổi về mặt kinh tế: Đây là khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sống của nhân dân được cải thiện. - Hiện nay, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có ba, đó là: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. - Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. - Trong những năm 80 – 90 (thế kỉ XX) và những năm đầu của thế kỉ XX, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. Trang 7
  8. - Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nước. => Loại trừ đáp án C Câu 8: Đáp án A - Phan Bội Châu: sang Nhật Bản là để học tập, ông tổ chức phong trào Đông Du, đưa học sinh sang học tập tại các trường của Nhật Bản. Tuy nhiên, bản chất của các nước đế quốc và giống nhau, sau đó Phan Bội Châu và học sinh Việt Nam bị trục xuất về nước do Pháp câu kết với Nhật. - Phan Châu Trinh: dựa vào Pháp để cải cách đất nước, phát triển súc mạnh thực lực, đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập. - Nguyễn Ái Quốc: đi sang phương Tây để tìm đường cứu nước cho dân tộc mình, không phải là cầu viện hay dựa vào phương Tây để đánh Pháp. Bởi muốn giành độc lập chỉ có thể dựa vào lực lượng của bản thân mình. Đó là cuộc cách mạng tự giải phóng. Câu 9: Đáp án C - Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền do nhân dân lập nên trong tình hình hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền này do nhân dân làm chủ, các cấp ủy đảng ở nông thôn đã lãnh đạo nhân dân tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. - Chính quyền đã thực hiện các chính sách tiến bộ ở nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội nhằm mục đích đem lại quyền lợi cho nhân dân. => Vì lí do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại lợi ích cho nhân dân nên có thể khẳng định đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 10: Đáp án C Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là mục tiêu đấu tranh: - Cách mạng tháng Hai: đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng, giành chính quyền về tay nhân dân. - Cách mạng tháng Mười: đấu tranh lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Đáp án D Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc. Câu 12: Đáp án C Từ những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình các nước Tây Âu về cơ bản đã ổn định. Chính sách đối ngoại của các nước này có sự điều chỉnh quan trọng do Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã. Câu 13: Đáp án D Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến các nước tư bản, trong đó có Pháp. Việt Nam đang là thuộc địa của Pháp cũng bị ảnh hưởng do chính sách tăng cường vơ vét, bóc lột của chính quốc để bù đắp thiệt hại. Chính vì thế, từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ nông nghiệp. Câu 14: Đáp án B Trang 8
  9. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc thành lập Đảng Cộng sản: *Về mục đích của sự thành lập (chuẩn bị về tư tưởng) Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trong đó có Cộng sản Đoàn làm nòng cốt để đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam. *Về đường lối chính trị (chuẩn bị về đường lối chính trị) - Mục đích tôn chỉ của Hội: làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho xứ sở, rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản). - Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông làm nòng cốt. - Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo. - Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ phận của cách mạng thế giới. *Về hệ thống tổ chức (chuẩn bị về tổ chức) - Gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như công hội, nông hội, hội học sinh, hội phụ nữ. - Trên cơ sở hoạt động đến 1929 đã làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân ngày càng phát triển theo hướng vươn lên một phong trào tự giác; làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc Việt Nam góp phần dẫn tới sự phân hóa về tổ chức của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên hình thành nên hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Công sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng. Đến năm 1930 hợp nhất với Đông Dương Cộng sản liên đoàn hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam. => Như vậy, có thể khẳng định Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên chính là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 15: Đáp án C Hội nghị Ianta đã chấp nhận những yêu sách để Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á theo thứ tự như sau: 1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất trong chiến tranh Nga – Nhật (1904). 3. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin 4. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin Câu 16: Đáp án B Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) khẳng định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với phong trào cách mạng cả nước. Câu 17: Đáp án D Về quyền lợi và địa vị pháp lý và Liên bang Nga được kế thừa sau khi Liên Xô tan rã là: “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. Câu 18: Đáp án C Trang 9
  10. Đáp án C: Việt Nam bắt đầu từ năm 1884 đã trở thành thuộc địa của Pháp, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc thực dân, làn cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Vì thế, cách mạng tháng Tám mang tính chất điển hình là cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 19: Đáp án B Giai cấp công nhân có đặc điểm quan trọng nhất, khác biệt với các giai cấp khác trong xã hội đó là đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, với lực lương đông đảo và phát triển nhanh chóng giai cấp công nhân đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân Pháp, dần tiếp thu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lê-nin (tư tưởng cách mạng vô sản) đã thay đổi tư tưởng của giai cấp công nhân, chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác. Đây cũng là đặc điểm quan trọng chứng tỏ công nhân là giai cấp có khả năng lãnh đạo cách mạng chứ không phải giai cấp nào khác. Câu 20: Đáp án D Xu thế toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, cũng tạo ra nhiều thách thức to lớn. Do vậy, “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” Câu 21: Đáp án B Trong giai đoạn 1939 – 1945, mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng gay gắt, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đưa lên hàng đầu. Để có thể tập hợp lực lượng toàn dân tộc, ngoài công nhân, nông dân, tiểu tư sản còn có một số trung nông, trung và tiểu địa chủ yếu nước, . để đáp ứng yêu cầu đặt ra là cần đoàn kết tạo nên sức mạnh đánh Pháp => Đảng ta đã chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 22: Đáp án C Sau khi đọc xong “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin”, Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra kết luận: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ". Câu 23: Đáp án A Sau năm 1954, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. => Tại đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960) đã quyết định thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước cũng là nét độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975, đó là: - Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 24: Đáp án B Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 25: Đáp án A Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 cho thấy, nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI. Câu 26: Đáp án A Trang 10
  11. Năm 1945, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện => Ba nước Indonexia, Việt Nam và Lào đã chớp “thời cơ ngàn năm có một” này để giành độc lập, trở thành ba quốc gia giành độc lập sớm nhất Đông Nam Á. Câu 27: Đáp án C Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đôc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Câu 28: Đáp án A Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 là “tập trung lực lượng, mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu ” Câu 29: Đáp án B Phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến do mục tiêu của phong trào là đánh đổ thực dân Pháp, thiết lập lại ngôi vua và chế độ phong kiến. Sự thất bại của phong trào Cần Vương cũng đánh dấu sự thất bại của khuynh hướng phong kiến. Câu 30: Đáp án B Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thắng lợi đưa trên những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi: *Điều kiện khách quan: Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa. *Điều kiện chủ quan: - Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. - Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh. - Trong những ngày khởi nghĩa toàn đảng toàn dân quyết tâm cao. Các cấp chi bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền. Câu 31: Đáp án A Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. Câu 32: Đáp án D Về cơ bản những chính sách khai thác của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nhiều điểm khác biệt so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Điểm khác quan trọng ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là: Trang 11
  12. - Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn: chỉ trong vòng 6 năm, Pháp đã đầu tư vào Đông Dương, trong đó có Việt Nam 4 tỉ phrăng. - Sự triệt để của thực dân Pháp là làm sao để khai thác triệt để nhất các nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân công rẻ mạt, đầu tư càng hiệu quả càng tốt. - Xã hôi phân hóa sâu sắc: bên cạnh ba giai cấp cũ: nông dân, công nhân và địa chủ phong kiến đã xuất hiện thêm hai giai cấp mới là: tư sản và tiểu tư sản. => Như vậy, một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là: vốn đầu tư nhiều, quy mô lớn và tốc độ nhanh. Câu 33: Đáp án B Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế TBCN ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản gồm: - Dựa vào thành tựu Khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm - Trình độ tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao nên có sức sản xuất và cạnh tranh lớn. - Vai trò điều tiết của nhà nước có hiệu quả. Trong đó, áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất là nguyên nhân giống nhau cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 34: Đáp án D Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Liên Xô và Mĩ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do: cuộc chạy đua vũ trang kéo dài 4 thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác. Câu 35: Đáp án D Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Quy định bởi những đặc điểm này, giai cấp công nhân có khả năng trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 36: Đáp án D Vào thời điểm thập kỉ 60 – 70 của thế kỉ XX, khu vực Đông Nam Á còn rất nghi kỵ, thậm chí căng thẳng và đối đầu với nhau. Việt Nam trong thời gian này cũng đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước Đông Dương và ASEAN do vấn đề Campuchia. Hơn nữa, việc ASEAN kết nạp Việt Nam cũng như Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo cho môi trường khu vực gắn kết lại với nhau hướng tới một ASEAN gồm 10 nước Đông Nam Á. Với việc Việt Nam tham gia, ASEAN có điều kiện hơn để hướng tới xây dựng cộng đồng và đóng góp vai trò trung tâm của mình trong hòa bình, ổn định và hợp tác khu vực. => Việt Nam gia nhập ASEAN mở ra triển vọng cho sự liên kết khu vực Đông Nam Á, mở ra thời kì hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN. Câu 37: Đáp án B Với hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam, đánh dấu kết thúc quá trình đầu hàng từng bước của nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp => Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX bùng nổ, tiêu biểu là phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế trong hoàn cảnh nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp. Câu 38: Đáp án C Trang 12
  13. Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. Điều này cũng có nghĩa cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân mới hoàn thành được một nửa => Nhiệm vụ quan trong và cơ bản nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam từ sau năm 1954 là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình và thống nhất nước nhà. Câu 39: Đáp án A Để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, đảng ta đã tổ chức biện pháp cấp thời như: lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu, Câu 40: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929). Cuộc khai thác thuộc địa này của Pháp đã dẫn đến nhiều biến chuyển trong tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam. Đặc biệt, nhiều lực lượng xã hội mới ra đời đã tham gia tích cực vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1929). Chứng tỏ, sự chuyển biến về kinh tế - xã hội là nhân tố quan trọng tạo nên bước phát triển mới của phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1925. Trang 13