Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 14 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 14 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 14 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 14 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Chính đảng nào lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Đảng Cộng sản Nga. B. Đảng Bônsêvích. C. Đảng Xã hội dân chủ. D. ĐảngMen sêvích. Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? A. Liên Xô trở thành nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Liên Xô trở thành nước đầu tiên trên thế giới sở hữu vũ khí nguyên tử. C. Liên Xô đã phá vỡ được thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về mọi mặt với Mĩ. Câu 3. Năm 1997, những nước nào sau đây trở thành thành viên của ASEAN? A. Lào, Việt Nam. B. Campuchia, Lào. C. Lào, Mianma. D. Mianma, Brunây. Câu 4. Theo Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á là A. giữ nguyên trạng Trung Quốc. B. bồi thường chiến phí cho Liên Xô. C. Liên Xô chiếm đóng nước Đức. D. giữ nguyên trạng Mông Cổ. Câu 5. Trong quá trình hoạt động cách mạng tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì nhằm tập hợp, đoàn kết nhân dân các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. Câu 6. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở A. Bắc Kì (Việt Nam). B. Trung Kì (Việt Nam). C. Nam Kì (Việt Nam). D. hải ngoại (Xiêm, ). Câu 7. Từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940), cách mạng Việt Nam đã xây dựng được
  2. A. Cứu quốc dân. B. Việt Nam Giải phóng quân. C. Đội du kích Bắc Sơn. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Câu 8. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Liên minh tư sản, tiểu tư sản và địa chủ phong kiến. C. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp, công nhân, nông dân. D. Các giai cấp, tầng lớp không phân biệt tôn giáo, đảng phái chính trị. Câu 9. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra biện pháp trước mắt nào để giải quyết nạn đói? A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. Phát động “Ngày đồng tâm”. C. Chia lại ruộng đất cho dân nghèo. D. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài. Câu 10. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam năm 1945? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh. Câu 11. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quâm đội Sài Gòn. B. Chính quyền Sài Gòn. C. “Ấp chiến lược”. D. Chiến thuật “trực thăng vận”. Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ? A. Ấp Bắc (1963). B. Bình Giã (1964). C. Vạn Tường (1965). D. Mậu Thân (1968). Câu 13. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) ở Việt Nam là A. công nhân. B. nông dân. C. đồng bào dân tộc thiểu số. D. nông dân và công nhân. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
  3. A. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Tư sản dân tộc. B. Vô sản. C. Địa chủ phong kiến. D. Nông dân. Câu 16. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là gì? A. Tiếp tục liên minh với Mĩ, đồng thời thực hiện chính sách đa phương. B. Đẩy mạnh việc xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình. C. Chú trọng liên kết khu vực qua tổ chức Cộng đồng châu Âu. D. Từ bỏ quan hệ đồng minh, chuyển sang cạnh tranh gay gắt với Mĩ. Câu 17. Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là A. truyền thống văn hóa của người Nhật Bản. B. vai trò của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển. C. nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam. D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới vào sản xuất. Câu 18. Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì? A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân. B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao. D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đường cách mạng vô sản? A. Bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận. C. Tham dự và ba lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Câu 20. Sự kiện nào đã mở kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập, tự do cho lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám thắng lợi năm 1945. B. Giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Thành lập Xô viết, chính quyền của dân, do dân, vì dân.
  4. Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu quân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai? A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn khi đang tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập. C. Thực dân Pháp mở rộng hoạt động chiếm đóng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ. D. Cấu kết với thực dân Anh, thả tù binh Pháp, gây mất trật tự trị an tại Nam Bộ. Câu 22. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì? A. Buộc Việt Nam phải đàm phán với Pháp. B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam. C. Giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường. D. Khai thông con đường sang vùng tô giới của Pháp ở Trung Quốc. Câu 23. Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1965 -1968 là gì? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”. B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất. C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại do Mĩ gây ra. Câu 24. Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nứơc (từ tháng 12/1986) là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Tác động từ những thau đổi trong quan hệ quốc tế. C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội. D. Tác động từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc. Câu 25. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì khác so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX? A. Giải phóng dân tộc gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với khôi phục chế độ phong kiến. C. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước hoặc thủ lĩnh nông dân lãnh đạo. D. Vũ trang khởi nghĩa là hình thức đấu tranh duy nhất. Câu 26. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Kinh tế, Xã hội. D. Ban Thư kí. Câu 27. Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?
  5. A. Đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới để giành độc lập dân tộc. C. Sau khi giành độc lập dân tộc, các nước đều tiến lên xây dựng CNXH. D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị. Câu 28. Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo xu hướng A. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. B. hợp tác vì lợi ích chung của toàn nhân loại. C. xung đột trước các vấn đề mang tính toàn cầu. D. xung đột nhằm bảo vệ lợi ích của quốc gia. Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những hạn chế của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng trong quá trình hoạt động? A. Chỉ tập trung hoạt động ám sát cá nhân. B. Không chú trọng tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. C. Xây dựng được chính cương rõ ràng, nhất quán. D. Lấy binh lính Việt trong quân đội Pháp làm chủ lực. Câu 30. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang. B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị. C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 31. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Việt Nam tổ chức chiến dịch để phản công quân Pháp. B. Việt Nam chủ động mở chiến dịch để tiến công quân Pháp. C. Mở chiến dịch nhằm giam chân Pháp tại địa bàn rừng núi. D. Mở chiến dịch nhằm tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại Đường số 4. Câu 32. Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm khác so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. có sự tham chiến của quân đội Sài Gòn. B. dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. có sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ. D. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Có ý thức về dân chủ, dân quyền, khái niệm “dân” và “nước” gắn liền với nhau. B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội. C. Kết hợp nhiều phương pháp, hình thức đấu tranh để giành độc lập. D. Tin tưởng vào triều đình phong kiến để duy tân, phát triển đất nước.
  6. Câu 34. Hệ quả của Kế hoạch Mácsan mà Mĩ triển khai ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Giúp các nước Tây Âu ứng dụng thành công những thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Củng cố được vai trò của các nước Tây Âu đối với nền kinh tế Mĩ. C. Mĩ tập hợp được Tây Âu vào liên minh quân dự chống Liên Xô và Đông Âu. D. Mĩ gạt bỏ được ảnh hưởng của Anh ra khỏi Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 35. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chứng tỏ giai cấp công nhân A. hoàn toàn đấu tranh tự giác. B. bước đầu chuyển từ tự phát lên tự giác. C. liên minh chặt chẽ với nông dân. D. là lực lượng cách mạng duy nhất. Câu 36. Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)? A. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Lần đầu tiên đặt nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu. D. Xác định hình thái của cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ nông thôn đến thành thị. Câu 37. Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân được hình thành với các lực lượng nào sau đây? A. Quân đội chính quy và quân dự bị. B. Bộ đội địa phương và dân quân du kích. C. Quân đội chính quy, bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. Quân đội chính quy, quận dự bị và dân quân du kích. Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 91945 - 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất A. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. B. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc. D. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến. Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)? A. Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.
  7. C. Sau khi hiệp định được kí kết, so sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam. D. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định. Câu 40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc. C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt. Đáp án 1-B 2-C 3-C 4-D 5-A 6-B 7-C 8-D 9-B 10-D 11-C 12-C 13-B 14-B 15-A 16-A 17-C 18-A 19-A 20-A 21-A 22-B 23-C 24-C 25-A 26-B 27-A 28-A 29-C 30-B 31-B 32-D 33-D 34-C 35-A 36-A 37-C 38-A 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 14: Đáp án B - Liên hợp quốc hoạt động dựa trên 5 nguyên tắc: 1. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 2. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 3. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 4. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 5. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). - Đáp án B không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Đây là mục tiêu hoạt động của tổ chức này. Câu 17: Đáp án C
  8. - Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng, tranh thủ được các đơn hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) đề làm giàu. - Đáp án A, B, D là những nhân tố chủ quan. Câu 18: Đáp án A - Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là: chịu ba tầng áp bức (đế quốc, tư sản, phong kiến), có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân (do nguồn gốc xuất thân của công nhân Việt Nam chủ yếu là từ nông dân). - Công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ chịu ách áp bức chính của giới tư sản, xuất thân của họ từ nhiều thành phần như: nông dân, thợ thủ công bị phá sản, nô lệ Câu 20: Đáp án A - Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và chế độ phong kiến ở Việt Nam, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ → mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - kỉ nguyên độc lập, tự do. Câu 24: Đáp án C - Do những sai lầm trong chủ trương xây dựng đất nước những năm 1976 - 1985, Việt Nam đã rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội. Điều này đe doạ đến sự tồn vong của chế độ xã hội chủ nghĩa. Do đó để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, để bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tiến hành đổi mới đất nước. Đây là nguyên nhân chủ quan giữ vai trò quyết định. Câu 25: Đáp án A - Sự thất bại của con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản đã khiến phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm khác so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là gắn giải phóng dân tộc với duy tân, thay đổi chế độ xã hội theo hướng TBCN. Câu 30: Đáp án B - Trong phong trào cách mạng 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu, lấy đó làm lực lượng nòng cốt đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. Bài học phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị đó đã được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Câu 31: Đáp án B - Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch chủ động tiến công của quân đội Việt Nam. Còn chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công, chống lại cuộc tấn công của thực dân Pháp. Câu 32: Đáp án D - Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm khác so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến cùng quân đội Sài Gòn. Câu 33: Đáp án D
  9. - Đáp án D không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Vì các sĩ phu yêu nước, tiến bộ (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, ) đều chủ trương giải phóng dân tộc gắn với thay đổi chế độ xã hội. Ví dụ: Phan Bội Châu trong thời kì hoạt động của Hội Duy tân cũng đề xuất xây dựng thể chế quân chủ lập hiến và vua chỉ giữ vai trò đại diện, quyền lực nằm trong tay Quốc hội sau khi giành được độc lập. Câu 36: Đáp án A - Đáp án A là nhận xét đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941). Vì: hội nghị đã chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Ở mỗi nước sẽ thành lập một mặt trận thống nhất dân tộc riêng để huy động tối đa sức mạnh của toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng. Ở Việt Nam Mặt trận Việt Minh được thành lập. Câu 37: Đáp án C - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã xây dựng được lực lượng vũ tranh ba thứ quân là: + Bộ đội chủ lực: lực lượng chủ yếu tiến hành chiến tranh chính quy với mọi quy mô. + Bộ đội địa phương: quy mô tổ chức chủ yếu là cấp tiểu đoàn, trung đoàn đóng vai trò nòng cốt trong thế trận chiến tranh nhân dân ở các địa phương; giữ vững và phát triển chiến tranh du kích, tiêu hao tiêu diệt sinh lực địch, phối hợp và hỗ trợ cho phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng, cùng với dân quân du kích làm thất bại các nỗ lực chiến tranh của địch tại các địa phương. + Dân quân du kích: lực lượng rộng rãi của quần chúng không thoát li sản xuất, đánh địch tại chỗ, bảo vệ địa bàn. Câu 39: Đáp án B - Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là đều được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự trên chiến trường, đánh bại được ý chí xâm lược của kẻ thù: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) được kí kết sau khi quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954); Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kí kết sau khi quân dân miền Bắc Việt Nam thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). Câu 40: Đáp án C - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạch dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.