Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 11 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 11 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 11 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 11 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là A. quân chủ chuyên chế. B. dân chủ tư sản. C. quân chủ lập hiến. D. cộng hòa liên bang. Câu 2. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì nổi bật trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công tên lửa đạn đạo. C. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 3. Quốc gia nào dưới đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Việt Nam. B. Malaixia. C. Lào. D. Inđônêxia. Câu 4. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục tiêu quan trọng nhất của tổ chức nào? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên hợp quốc (UN). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), lĩnh vực nào được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất? A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Công nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 6. Ớ Việt Nam, lực lượng nào dưới dây đã lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” (1919), đấu tranh chống thực dân Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì (1923)? A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
  2. Câu 7. Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Trần Phú. D. Nguyễn Đức Cảnh. Câu 8. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam A. công nhân và nông dân. B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản. C. liên minh tư sản và địa chủ. D. binh lính và công nông. Câu 9. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (tháng 12/1946 – tháng 2/1947) là A. giam chân quân Pháp tại các đô thị. B. củng cố và mở rộng hậu phương kháng chiến. C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực quân Pháp. D. mở rộng vùng chiếm đóng của lực lượng cách mạng. Câu 10. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước nào trong phe Đồng minh đã kéo vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật? A. Pháp, Trung Hoa Dân quốc. B. Anh, Mĩ. C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc. Câu 11. Ngày 10/10/1954 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam? A. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ra mắt nhân dân Hà Nội. C. Quân đội nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội. D. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam − Bắc. Câu 12. Địa phương nào tiêu biểu nhất cho phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Bến Tre. Câu 13. Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam. B. Thực hiện việc “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
  3. Câu 14. Trận cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) của quân dân Bắc Kì (Việt Nam) thắng lợi đã khiến thực dân Pháp phải A. tăng viện binh ra Bắc Kì để đối phó với các cuộc đấu tranh. B. hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng với nhà Nguyễn. C. nhanh chóng rút quân lên vùng tô giới ở Vân Nam (Trung Quốc). D. quyết tâm thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 16. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm trong Đường lối chung của công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978) là A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. thực hiện đa nguyên, đa đảng. D. phát triển nền kinh tế hàng hóa. Câu 17. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. B. Vai trò của nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). Câu 18. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết A. chính trị lớn nhất hành tinh. B. chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. C. kinh tế lớn nhất hành tinh. D. chính trị - quân sự lớn nhất hành tinh. Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì A. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. B. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. D. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc? A. Tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  4. B. Lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam (1925). C. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận (1921). D. Tham dự và ba lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924). Câu 21. Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5/1941)? A. Xác định thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước đã đến. B. Khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). D. Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. Câu 22. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nhân dân giành được quyền làm chủ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. B. đất nước sạch bóng quân thù; nhân dân phấn khởi, gắn bó với chế độ. C. hệ thống XHCN được hình thành, nối liền từ Âu sang châu Á. D. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc. Câu 23. Tháng 12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ, do thực dân Pháp A. bội ước, tiếp tục đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. đánh úp trụ sở ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn. C. đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn rồi mở rộng tiến công ra toàn Nam Bộ. D. lập chính phủ Nam Kì tự trị và tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ. Câu 24. Điều khoản nào của Hiệp định Pari (tháng 1/1973) có ý nghĩa thực tiễn đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam của nhân dân Việt Nam? A. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Hoa Kì rút hết quân đội, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự đối với miền Nam Việt Nam. C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Các bên thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. Câu 25. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ chính trị cấp thiết hàng đầu của nhân dân Việt Nam là gì? A. Khôi phục và phát triển kinh tế − xã hội. B. Ổn định chính trị − xã hội ở hai miền Nam − Bắc. C. Thống nhất đất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
  5. Câu 26. Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào cần vương (1885 – 1896) và phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là A. đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. B. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao. C. gắn cứu nước với việc thay đổi chế độ xã hội. D. cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 27. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) diễn ra căng thẳng là do A. các nước bất đồng về vấn đề tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh. B. các nước đều muốn giành được quyền lợi tương xứng với vai trò của mình. C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh siêu cường, chi phối các nước khác. D. Liên Xô muốn duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chung của nhân dân châu Phi là chủ nghĩa A. thực dân cũ. B. dân tộc cực đoan. C. thực dân mới. D. phân biệt chủng tộc. Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống CNXH nối liền từ châu Âu sang châu Á được đánh dấu bởi sự ra đời của nhà nước A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945). C. Cộng hòa Ấn Độ (1950). D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1975). Câu 30. Sự ra đời các Xô viết ở Nghệ − Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 − 1931 ở Việt Nam, vì A. giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. B. đây là hình thức chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga (1917). C. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10/1930). D. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến. Câu 31. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tính dân chủ điển hình. B. Tính dân tộc điển hình. C. Tính nhân dân sâu sắc. D. Tính bạo lực rõ nét. Câu 32. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện Kế hoạch Rơve (1949) ở Đông Dương, chứng tỏ Mĩ đã A. từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. bước đầu can thiệp vào tình hình khu vực Đông Nam Á. C. ảnh hưởng của đế quốc Mĩ ở Đông Dương bị suy giảm.
  6. D. xác định được phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân ở châu Á. Câu 33. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đã chứng tỏ sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 34. Sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX − đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cần phải A. tìm ra con đường cứu nước mới. B. tăng cường khối liên minh công – nông. C. đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. D. kiên trì đấu tranh bằng phương pháp vũ trang. Câu 35. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về các mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn trước. B. Các nước lớn (Mĩ, Liên Xô, ) luôn đối đầu và xung đột trực tiếp về quân sự. C. Các nước mới giành độc lập không tham gia vào đời sống chính trị thế giới. D. Cách mạng khoa học – kĩ thuật không ảnh hưởng đến quan hệ giữa các nước. Câu 36. Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hóa là gì? A. Tạo điều kiện thuận lợi, cơ hội phát triển cho các nước TBCN và XHCN. B. Tạo ra nhiều khó khăn, thách thức cho các nước TBCN và XHCN. C. Vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới. D. Tạo ra cơ hội hội nhập và nguy cơ hòa tan đối với tất cả các quốc gia. Câu 37. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945 – 1946? A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có hòa bình. B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. C. Phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù chủ yếu. D. Nhân nhượng có nguyên tắc và đúng thời điểm.
  7. Câu 39. Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 − 1975) là gì? A. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ. B. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”. C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ. D. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ. Câu 40. Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chứng tỏ A. đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định. B. sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới là nhân tố quyết định. C. đổi mới chính trị là nhân tố quyết định đổi mới kinh tế. D. thay đổi mục tiêu của CNXH là nhân tố quyết định. Đáp án 1-A 2-D 3-D 4-C 5-A 6-B 7-C 8-A 9-A 10-C 11-C 12-D 13-B 14-B 15-D 16-A 17-D 18-B 19-C 20-A 21-A 22-A 23-A 24-B 25-C 26-A 27-B 28-A 29-A 30-A 31-A 32-A 33-A 34-A 35-A 36-C 37-A 38-B 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 15: Đáp án D - Liên hợp quốc được thành lập nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc. - Đáp án D là nguyên tắc hoạt động, không phải mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc Câu 17: Đáp án D - Nội dung các đáp án A, B, C đều phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Mĩ luôn theo đuổi việc thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Để thực hiện được chiến lược toàn cầu, Mĩ đã phải tiêu tốn một khoản ngân sách khổng lồ cho các chi phí về quân sự, như: chạy đua vũ trang, nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự, duy trì lực lượng quân đội mạnh, thiết lập và duy trì hoạt động của hàng trăm căn cứ quân sự ở khắp các khu vực, Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: chi phí quốc phòng thấp nên Mĩ có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế là nhận định không thỏa đáng. Câu 19: Đáp án C - Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì nhu cầu của thị trường thế giới về cao su và than lớn, có thể mang lại lợi nhuận cao cho nước Pháp. Câu 20: Đáp án A - Sự kiện bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp đã đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách
  8. mạng của Nguyễn Ái Quốc: từ chủ nghĩa yêu nước, Nguyễn Ái Quốc đã đến được với chủ nghĩa Mác - Lênin và trở thành một người cộng sản. Câu 22: Đáp án A - Đáp án B sai vì sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam xuất hiện nhiều thế lực ngoại xâm như Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc - Đáp án C sai vì phải đến năm 1949, khi cách mạng Trung Quốc thành công, hệ thống xã hội chủ nghĩa mới được nối liền từ châu Âu sang châu Á. - Đáp án D không đúng vì sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc chỉ là điều kiện khách quan thuận lợi, không phải là yếu tố quyết định đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám → Đáp án A là phù hợp nhất. Câu 23: Đáp án A - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ do Pháp có hành động bội ước, tiếp tục đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược Việt Nam sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946): + Khiêu khích, tấn công Việt Nam ở Hải Phòng, Lạng Sơn (hạ tuần tháng 11/1946). + Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền, chiếm đóng cơ quan của Bộ Tài chính, gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh, + Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự Hà Nội. → Thái độ và hành động xâm lược ngày càng lộ liễu của thực dân Pháp đã khiến cho khả năng đấu tranh hòa bình của Việt Nam không còn. Do đó, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã quyết định phát động cả nước kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 24: Đáp án B - Việc Hoa Kì phải rút hết quân đội, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự đối với miền Nam Việt Nam là điều khoản trong Hiệp định Pari (1/1973) có ý nghĩa thực tiễn đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Vì: Mĩ rút quân khiến cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, suy yếu → so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng → tạo cơ hội thuận lợi để lực lượng cách mạng Việt Nam tiếp tục đấu tranh đánh đổ chính quyền tay sai của Mĩ. Câu 26: Đáp án A - Đáp án B sai vì kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao là đặc điểm của phong trào nông dân Yên Thế. - Đáp án C sai vì cả 2 phong trào đều sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến nên không thể đặt ra vấn đề thay đổi chế độ xã hội mới. - Đáp án D sai vì nền độc lập của Việt Nam đã bị mất từ năm 1884. Các phong trào diễn ra sau năm 1884 sẽ mang tính chất là các cuộc khởi nghĩa để giành lại nền độc lập. - Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào Cần vương (1885 − 1896) và phong trào nông dân Yên Thế (1884 − 1913) là đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. Vì:
  9. + Lãnh đạo: là các văn thân, sĩ phu (phong trào Cần vương) và nông dân (khởi nghĩa Yên Thế). Đây là những lực lượng cơ bản của xã hội phong kiến nên tất yếu họ sẽ chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến. + Chế độ phong kiến độc lập tuy không còn nhưng tư tưởng “trung quân ái quốc” vẫn ăn sâu trong nhân dân. Trong khi đó, vào cuối thế kỉ XIX, các luồng tư tưởng cách mạng mới: dân chủ tư sản, chủ nghĩa Mác - Lênin, vẫn chưa có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Câu 27: Đáp án B - Việc phân chia thành quả chiến thắng có liên quan trực tiếp tới quyền lợi quốc gia dân tộc cũng như định hướng, chiến lược phát triển của các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. Do đó, việc các cường quốc này đều mong muốn giành được những quyền lợi tương xứng với vai trò của mình trong cuộc đấu tranh chống phát xít đã khiến Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng. Câu 30: Đáp án A - Một trong những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng là vấn đề chính quyền → sự ra đời và hoạt động của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 − 1931. Câu 31: Đáp án A - Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bạo lực, mang tính dân tộc dân chủ nhân dân, trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình. → Việc đưa ra nhận định cho rằng: Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân chủ điển hình (nội dung đáp án A) là không phù hợp. Câu 37: Đáp án A - Tư tưởng cục bộ là tư tưởng chỉ chú ý đến lợi ý của cá nhân/ nhóm / bộ phận mình mà không quan tâm đến lợi ích của tập thế → tạo ra rào cản kìm hãm, gây bất lợi cho tập thể. - Sự chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng, bài xích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản của Việt Nam năm 1929 là biểu hiện của tư tưởng cục bộ, điều này gây bất lợi lớn cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam. → Bài học kinh nghiệm có thể rút ra: luôn đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 38: Đáp án B - Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù) nhưng cứng rắn về nguyên tắc (không vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng) để phân hóa, cô lập, chĩa mũi đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam thực hiện trong những năm 1945 − 1946. Đây là bài học kinh nghiệm có thể vận dụng được vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này. - Đáp án A không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945 − 1946. Câu 39: Đáp án A - Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 − 1975) là đều dựa vào lực lượng quân sự của Mĩ như: cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ. - Đáp án C và D sai vì quân đội Mĩ và đồng minh của Mĩ chỉ trực tiếp tham chiến trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968). - Đáp án B sai vì chiến thuật “tìm diệt” là chiến thuật được sử dụng chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968).