Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Ôn luyện đề thi mẫu - Đề 10 (Có đáp án)

doc 8 trang minhtam 02/11/2022 5260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Ôn luyện đề thi mẫu - Đề 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2019_mon_lich_su_12_on_luyen_de_thi.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Ôn luyện đề thi mẫu - Đề 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 10 Câu 1. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta? A. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. C. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội. D. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội. Câu 2. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là: A. Thỏa hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi. B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp C. Tham gia cách mạng hăng hái nhất. D. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng. D. Thống nhất các tổ chức cộng sàn để thành lập một đảng duy nhất lẩy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận: A. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp B. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp C. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. D. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. Câu 5. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì? A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương D. Hưởng ứng chiếu Cần vương
  2. Câu 6. Tiến hành phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng của miên Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc. B. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku. C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. D. “Trả đũa” quân ta sau sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” Câu 7. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. Câu 8. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 9. Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là gì? A. hòa bình, ổn định khu vực.B. Đối thoại, hợp tác. C. hòa bình, liên kết hợp tác.D. hợp tác, hữu nghị. Câu 10. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930? A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. C. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 11. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) kế thừa và phát triển điều gì từ các hội nghị Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11 - 1939), lần thứ 7 (11 - 1940)? A. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương. B.Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương, chống đế quốc và phong kiến
  3. tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc ở từng dân tộc trong từng nước Đông Dương và thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 12. Phong trào đấu tranh nào đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”, C. “Phong trào hòa bình”. D. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi). Câu 13. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong: A. Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. Câu 14. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. B. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế. D. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. Câu 15. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào? A. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương. B. Liên Xô tấn công Nhật, Mĩ ném bom nguyên từ xuống Nhật Bản. C. Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật. D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật, tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật. Câu 16. Tính chất của các Daibátxư ở Nhật là gì? A. Các tổ chức kinh tế dưới quyền kiểm soát của Thiên hoàng. B. Những địa chủ phong kiến sở hữu rất nhiều đất đai. C. Các tập đoàn, công ty độc quyền còn mang nhiều tính chất dòng tộc. D. Các công ty bất động sản.
  4. Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. B. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp - Mỹ. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 18. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 A. Là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Là cuộc cách mạng XHCN. D. Là cuộc cách mạng tư sản điển hình. Câu 19. Cho đoạn văn sau: “Tháng 1 năm 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng (1) để đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh (2)(3) là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm” (trích SGK Lịch sử 12, trang 164). Sắp xếp theo thứ tự đúng các chỗ trống cho đoạn thông tin trên là A. (1) bạo lực cách mạng, (2) vũ trang, (3) chính trị. B. (1) vũ trang, (2) chính trị, (3) bạo lực cách mạng, C. (1) chính trị, (2) bạo lực cách mạng, (3) vũ trang. D. (1) bạo lực cách mạng, (2) chính trị, (3) vũ trang. Câu 20. Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX. C. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay. D. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Câu 21. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất: A. Xã hội tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến. C. Xã hội phong kiến. D. Xã hội thuộc địa. Câu 22. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ 1911-1918 là cơ sở để:
  5. A. Người tìm ra con đường ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. B. Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. C. Người tham gia Quốc tế cộng sản. D. Người gửi bản yêu sách đến Hội nghị vec-xai. Câu 23. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào 1930-1931? A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai. B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc Câu 24. Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta? A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945. B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945. C. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945. D. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945. Câu 25. Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là A. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. C. Việt Nam bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. hiệp định đình chiến của hai nước Triều Tiên được kí kết. Câu 26. Đặc điểm nổi bật nhất của nến kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. B.Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn. Câu27. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Phan Bội Châu đã chuyển từ lập trường tư tưởng phong kiến sang lập trường tư sản? A. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (6-1912). B. Xuất dương sang Nhật Bản (1904). C. Thành lập Hội Duy tân (5 - 1904). D. Tổ chức phong trào Dông du (1905). Câu 28. Sự kiện nào diễn ra trên thế giới tác động trực tiếp dẫn đến phong trào dân chủ (1936-1939)?
  6. A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước, C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới. D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa. Câu 29. Trong các sự kiện chính trị sau đâỵ, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên? A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952). B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào. C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951). D. Đại hội thống nhẩt Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951). Câu 30. Hiệp định Pa-ri là hiệp định được ký kết giữa những bên nào? A. Mĩ, Cam puchia, Lào, Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Campuchia, Lào, Mĩ. C. Mĩ, Pháp, Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Việt Nam cộng hòa. D. Việt Nam Dàn Chủ Cộng Hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Mĩ, Việt Nam Cộng Hòa. Câu 31. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc hành quân “tìm diệt”. B. Cố gắng giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang về thế phòng ngự, buộc ta phân tán lực lượng hoặc rút về biên giới C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là xương sống, là quốc sách của chiến lược. D. Mỏe những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt công”. Câu 32. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ. B. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít C. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức. Câu 33. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trống câu sau: “trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường / / phải năm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch
  7. trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao". A. Cách mạng bạo lực B. Cách mạng giải phóng dân tộc C. Chiến tranh cách mạng D. Đấu tranh thống nhất đất nước Câu 34. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là: A. Sự chống phá của các thế lực thù địch B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến Câu 35. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976). C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24/6 đến 2/1/1976). D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11/1975). Câu 36. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là: A. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân B. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. C. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. Câu 37. Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. B. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 38. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp-Tây Ban Nha? A. “chinh phục từng gói nhỏ”B. “thủ hiểm”. C. “vườn không nhà trống”. D. “đánh nhanh thắng nhanh”. Câu 39. Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ? A. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  8. C. Chiên dịch Biên giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 40. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đế thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là: A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B B D C C A B D D D A B B A C D C D D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B B B A A A A D C D C C A C B A D C C A