Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Đề 4 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Đề 4 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8_de_4_co_huong_dan_cham.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Đề 4 (Có hướng dẫn chấm)
- Đề 4 Câu 1:(3,5 điểm): Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng). KClO3 → A + B A + C →D D + E →F Zn + F → Zn3(PO4)2 + G G + A →E CaCO3 →I+J J + E →K Biết K làm quỳ tím hóa xanh Câu 2: ( 3,0 điểm) Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng. Câu 3: (3,0 điểm): Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 7,3 gam HCl. a. Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ? b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ? Câu 4: (4 điểm) Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc). a. Viết phương trình hóa học xảy ra ? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Câu 5 (3,5 điểm): Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H 2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.? Câu 6: (3 điểm) Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4. a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro. b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro. ( S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Ca = 40 Zn = 65, Al = 27 , Fe = 56 , )
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học 2012 – 2013 Môn : Hóa học Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu1 - Dựa vào các dự kiện của bài toán học sinh xác định dược: (3,5 điểm ) A. O2 G. H2 B. KCl I. CO2 C. P J. CaO D.P2O5 K. Ca(OH)2 E. H2O F. H3PO4 - Phương trình hóa học: t° 1/ 2KClO3 3O2 + 2KCl 0.5 đ t° 2/ 5O2 + 4P 2P2O5 0,5 đ 3/ P2O5 + H2O H3PO4 0,5 đ 4/ 3Zn + 2H3PO4 Zn3(PO4)2 + 3H2 0,5 đ t° 5/ 2H2 + O2 2 H2O 0,5 đ t° 6/ CaCO3 CO2 + CaO 0,5 đ 7/ CaO + H2O Ca(OH)2 0,5 đ Câu 2 - Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận ra CO2: do dung dịch bị vẫn 0,5 đ đục ( 3,0điểm ) 0,5 đ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Dùng CuO nhận ra H2 ( CuO từ màu đen thành Cu màu đỏ) 0,5 đ o H2 + CuO t Cu + H2O 0,5 đ Đen Đỏ - Dùng que đóm để nhận ra O 2 do O2 làm que đóm bùng cháy lên, 1 đ còn N2 làm que đóm tắt. Câu 3 a. Chất còn dư sau phản ứng. ( 3 điểm) 0,5 đ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 65g 73g 0,5 đ 0.65g xg ? - Theo PT phản ứng 0,65 g kẽm tác dụng với 1 lượng HCl là: 0,5 đ 73 x 0.65 mHCl = = 0,73 (g) HCl 65 Vậy chất còn dư sau phản ứng là HCl, có khối lượng là: 0,5 đ 7,3 – 0,73 = 6,57 (g) b. Thể tích khí hidro sinh ra là:
- V 22,4 x 0.65 H2 = = 0,224( lít) hidro 1 đ 65 Câu 4 a. Các phương trình hóa học ( 4,0 điểm) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,25 đ x 1,5 x 0,25 đ Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,25 đ y y 0,25 đ b. Thành phần của hỗn hợp kim loại. - Theo đề bài ta có số mol của 5.6 lít khí H2 ở đktc là: n 5.6 0,5 đ H2 = = 0,25 mol 22.4 - Gọi x và y lần lược là số mol Al và Fe có trong hỗn hợp. Từ các phản ứng trên ta có hệ phương trình đại số : 0,5 đ 27 x + 56 y = 8,3 x = 0,1 mol => 1,5 x + y = 0,25 y = 0,1 mol 0,5 đ - Vậy khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp là mAl = 27 x 0,1 = 2,7 g 0,5 đ mFe = 56 x 0,1 = 5,6 g - Thành phần của hỗn hợp là: 2,7 x 100 % Al = = 32,5 % 0,5 đ 8,3 5,4 x 100 % Fe = = 67,5 % 0,5 đ 8,3 Câu 5 (3,5 điểm) o CuO + H2 t Cu + H2O (1) 0,25 đ
- 0,2 mol 0,2 mol 0,25 đ o Fe3O4 + 4H2 t 3 Fe + 4H2O (2) 0,25 đ 0,4 mol 0,3 mol 0.25 đ Gọi a là khối lượng của Cu => a + 4 là khối lượng của Fe 0,5 đ Theo đề bài ta có : a + a + 4 = 29,4 => a = 12,8 gam 0,5 đ n 12,8 mCu = 12,8 g => Cu = = 0,2 mol 0,25 đ 64 n 16,8 0,25 đ mFe = 4 + 12,8 = 16,8 g => Fe = = 0,3 mol 56 Theo phương trình phản ứng (1 ), (2) ta có số mol n H2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 mol 0,5 đ Vậy thể tích khí H2 cần dùng ở đktc là: V n H2 = H2 x 22,4 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít 0,5 đ Câu 6 a. Khối lượng H2SO4 đã dùng. (3,0 điểm) 2Al + 3H2SO4 → Al2( SO4)3 + 3H2 0,5 đ 2 x 27g 3 x 98g 10,8g x g ? - Theo PT phản ứng 10,8 g Al tác dụng với một lượng H2SO4 đã dùng là: 10,8 x 294 m 1 đ H2SO4 = = 58.8g H2SO4 54 b. Thể tích khí hidro bay ra ở đktc : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,5đ 65g 98g 39g x g ?
- Theo phương trình phản ứng 39g Zn tác dụng với một lượng H2SO4 là : 39 x 98 0,5đ m H2SO4 = = 58,8 (g) H2SO4 65 Vậy chất còn dư sau phản ứng là Zn - Thể tích khí hidro bay ra được tính theo khối lượng của H2SO4 VH = 22,4 x 39,2 = 8,96( lít) hidro 2 0,5đ 98 Chú ý: Học sinh có cách giải khác nhưng đúng đáp án vẫn được điểm tối đa.