Đề thi giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

doc 14 trang minhtam 29/10/2022 7100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA (ĐỀ 1) I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng) Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4 B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4 C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4 D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4 Câu 2: Cho các phản ứng sau 1) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag 2) Na2O + H2O -> 2NaOH 3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 4) CuO+ 2HCl -> CuCl2 + H2O 5) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 6) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu 7) CaO + CO2 -> CaCO3 8) HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là: A. MgO, SO2 B. CaO, SiO2 C. P2O5, CO2 D. FeO, ZnO Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là: A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao B. Đi từ không khí C. Điện phân nước D. Nhiệt phân CaCO3 Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
  2. Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H 2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là: A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) CH4 + O2 -> (nhiệt độ) b) P + O2 -> (nhiệt độ) c) CaCO3 -> (nhiệt độ) d) H2 + CuO -> (nhiệt độ) Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2 Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên. Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA - ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng) Câu 1: Đáp án C Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ Câu 2 : Đáp án B Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6 Câu 3: Đáp án C
  3. Câu 4: Đáp án A Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 Câu 5: Đáp án B Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O Câu 6: Đáp án A Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol nH2SO4 = 0,25 mol Vì 0,2 :1 Fe là chất hết, H2SO4 dư Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: a) CH4 + O2 -> (nhiệt độ) CO2 + 2H2O b) 4P + 5O2 -> (nhiệt độ) 2P2O5 c) CaCO3 -> (nhiệt độ) CaO + CO2 d) H2 + CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O Câu 2: - Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O Fe2O3 : sắt (III) oxit MgO: magie oxit K2O : kali oxit - Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2 CO2: cacbon đioxit (khí cacbonic)
  4. SO3: lưu huỳnh trioxit P2O3 : điphotpho trioxit NO2 : nito đioxit Câu 3: a) Phương trình hóa học H2 + CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O 3H2 + Fe2O3 -> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol H2 + CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O 0,125 mol 0,125 mol 3H2 + Fe2O3 -> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O 0,75 mol 0,25 mol nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít ĐỀ THI HÓA LỚP 8 GIỮA HỌC KÌ 2 (ĐỀ 2) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây? A. CuO; Fe3O4 B. KMnO4; KClO3 C. Không khí; H2O D. KMnO4; MnO2 Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp: A. S + O2 -> (Nhiệt độ) SO2 B. CaCO3-> (Nhiệt độ) CaO + CO2 C. CH4 + 2O2-> (Nhiệt độ) CO2 + 2H2O
  5. D. 2H2O -> (Điện phân) 2H2 + O2 Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. S + O2-> (Nhiệt độ) SO2 C. K2O + H2O → 2KOH D. CaCO3 -> (Nhiệt độ) CaO + CO2 Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi: A. Khí O2 nhẹ hơn không khí C. Khí O2 là khí không mùi. B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước. D. Khí O2 nặng hơn không khí Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm: A. Đốt cồn trong không khí. B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ. C. Nước bốc hơi. D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí. Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy A. CuO + H2-> (Nhiệt độ) Cu + H2O B. CO2 + Ca(OH)2 -> (Nhiệt độ) CaCO3 + H2O C. CaO + H2O -> (Nhiệt độ) Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2 -> (Nhiệt độ) CaCO3 + CO2 + H2O II. TỰ LUẬN (7 điểm)
  6. Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit? Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau: a) S + O2 -> (Nhiệt độ) b) Fe + O2 -> (Nhiệt độ) c) P + O2 -> (Nhiệt độ) d) CH4 + O2 -> (Nhiệt độ) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí a) Tính khối lượng sản phẩm thu được? b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) c) Tính khối lượng KMnO 4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20% Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55 ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA - ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng) Câu 1: Đáp án B Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 Câu 2: Đáp án A - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A Câu 3: Đáp án B Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa Câu 4: Đáp án D Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước
  7. Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí. Câu 5: Đáp án B Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục, Câu 6: Đáp án D Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Oxit axit: SO2, P2O5 SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: điphotpho pentaoxit Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3 Fe2O3: Sắt (III) oxit Al2O3: Nhôm oxit Câu 2: a) S + O2 -> (Nhiệt độ) SO2 b) 3Fe + 2O2 -> (Nhiệt độ) Fe3O4 c) 4P + 5O2 -> (Nhiệt độ) 2P2O5 d) CH4 + 2O2 -> (Nhiệt độ) CO2 + 2H2O Câu 3: a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol PTPƯ: 3Fe + 2O2 -> (Nhiệt độ) Fe3O4 (1)
  8. 0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol → m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít. c/ PTPƯ 2 KMnO4 -> (Nhiệt độ) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 0,4444mol ← 0,222mol Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là: nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN HOÁ LỚP 8 2020 – 2021 (ĐỀ SỐ 3) Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. K2O B. CuO C. P2O5 D. CaO Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là A. Crom oxit B. Crom (II) oxit C. Đicrom trioxit D. Crom (III) oxit Câu 3. Đâu là tính chất của oxi A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
  9. Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm B. Hút chân không C. Dùng màng bọc thực phẩm D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp A. NaOH + HCl → NaCl + H2O B. 2Mg + O2 2MgO C. 2KClO3 2KCl + 3O2 D. Na + H2O → 2NaOH + H2 Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là A. 8,96 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây? A. KMnO4 B. H2O C. CaCO3 D. Na2CO3 Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là: A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy. C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy D. Cả A & B Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây. A. CO B. C2H4 C. Fe D. Cl2 Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng C. Oxi hóa có phát sáng D. Oxi hóa có tỏa nhiệt Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau: a) Na, Ca, Al, Fe. b) S, SO2, C2H4 Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng). a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
  10. b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu? Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M. Hết Đáp án đề thi giữa học kì 2 hóa 8 (Đề số 3) Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 1C 2C 3A 4B 5B 6A 7A 8D 9D 10D Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. a) 4Na + O2 2Na2O 2Ca + O2 CaO 2Al + O2 2Al2O3 3Fe + 2O2 Fe3O4 b) S + O2 SO2 2SO2 + O2 2SO3 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O Câu 2. Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol) Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 Trước phản ứng: 0,4 0,65 (mol) Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol) Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol) a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 P phản ứng hết, oxi còn dư. Tính toán theo số mol P. Số mol oxi dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 mol b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5 Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam Câu 3. Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2 Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)
  11. Sơ đồ phản ứng: M + O2 M2On Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam => nO2 = 0,05 mol Phương trình hóa học phản ứng: 4M + nO2 2M2On 0,05.4/n 0,05 Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n Lập bảng: n 1 2 3 M 12 (loại) 24 (Mg) 36 (loại) Vậy kim loại M là Mg ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN HOÁ 8 (ĐỀ SỐ 4) Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng. A. 4P + 5O2 2P2O5 B. 4Ag + O2 2Ag2O C. CO + O2 CO2 D. 2Cu + O2 2CuO Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là A. Đinitơ pentaoxit B. Đinitơ oxit C. Nitơ (II) oxit D. Nitơ (II) pentaoxit Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3 Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. Không khí, KMnO4 B. KMnO4, KClO3
  12. C. NaNO3, KNO3 D. H2O, không khí Câu 6. Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS + H2 C. MgCO3 → MgO + CO2 D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất. A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước Câu 8. Thành phần các chất trong không khí: A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác C. 50% Nitơ, 50% Oxi D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu? A. Quạt B. Phủ chăn bông hoặc vải dày C. Dùng nước D. Dùng cồn Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 37,689 g C. 38,868 g D. 38,886 g Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau a) P2O5 + H2O → b) Mg + HCl → + c) KMnO4 → + + O2 d) K + H2O → e) C2H4 + O2 → + H2O Câu 2. (2 điểm) a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó? b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên. Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. HẾT
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 8 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,3 điểm 1B 2A 3D 4B 5B 6C 7B 8D 9B 10C Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. a) P2O5 + H2O → H3PO4 b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 c) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 d) 2K + H2O → 2KOH e) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Câu 2. a Oxit axit Oxit bazo Tên gọi tương ứng Na2O Natri oxit Al2O3 Nhôm oxit CO2 Cacbonđioxit N2O5 Đinito pentaoxit FeO Sắt (II) oxit SO3 Lưu trioxit P2O5 Điphotpho pentaoxit b. Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*) MR = 0,7143MR + 11,4288 ⇔ MR = 40 ⇒ R là Ca CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit Câu 3. Phương trình hóa học. 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO b) Áp dụng bảo toàn khối lượng mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
  14. Số mol của oxi bằng Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn 2Mg + O2 2MgO x → x/2 2Zn + O2 2ZnO y y/2 Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol => mMg = 0,7.24 = 16,8 gam mZn = 0,1.65 = 6,5 gam