Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 20 (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 02/11/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 20 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_20_co_d.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 20 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 20 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất? A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn Câu 2: Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ khi nào? A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 B. Từ đầu năm 1953 C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954) D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975) Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là A. Để củng cố khối liên minh công- nông B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất C. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng” D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến Câu 4: Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954- 1957 là A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc Câu 5: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản B. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc C. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây D. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên Câu 6: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) A. Quy mô chiến tranh B. Lực lượng quân đội nòng cốt C. Tính chất chiến tranh D. Kết quả Câu 7: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo B. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới C. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới Câu 8: Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh? A. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế B. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
  2. D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới Câu 9: Hội nghị Ianta đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào? A. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời. B. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự. C. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên. Câu 10: Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre? A. Ba Tri B. Châu Thành C. Giồng Trôm D. Mỏ Cày Câu 11: Sự phát triển của công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại? A. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”. B. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”. C. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”. D. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại. Câu 12: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào? A. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. B. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn. C. Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật. D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ. Câu 13: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 có ý nghĩa gì? A. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. Câu 14: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? A. Thực hiện người cày có ruộng B. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến D. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc Câu 15: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam Câu 16: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959)? A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam. Câu 17: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào? A. Hiệp định Sơ bộ 1946 B. Hiệp định Giơnevơ 1954 C. Hiệp định Ianta 1945 D. Hiệp định Paris năm 1973 Câu 18: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi. B. Có hình thái tổng khởi nghĩa. C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
  3. D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần. Câu 19: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu. C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á. D. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu. Câu 20: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào? A. Lãnh thổ B. Tôn giáo C. Kinh tế D. Văn hóa Câu 21: Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975) C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) D. Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) Câu 22: Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972? A. Máy bay MIG- 21 B. Máy bay F111 C. Máy bay B52 D. Máy bay MIG- 19 Câu 23: Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây? A. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh. B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất. C. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang. D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 24: Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ là A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh C. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam D. Phô trương sức mạnh, thanh thế Câu 25: Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau? A. Đều do một Đảng lãnh đạo B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin D. Đều chung mục tiêu chiến lược Câu 26: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? A. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp C. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài Câu 27: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. C. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước. D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. Câu 28: Norman Morrison - một công dân Mĩ đã làm hành động gì để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam? A. Tuyệt thực B. Tự thiêu C. Biểu tình D. Đốt thẻ quân dịch
  4. Câu 29: Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Làm phá sản chiến lược toàn cầu B. Tạo ra những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ C. Mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu Câu 30: Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác biệt so với Mĩ? A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật B. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba C. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước D. Sự hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu (EC) Câu 31: Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là A. Thành lập cộng đồng ASEAN. B. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. Phát triển và mở rộng thành viên. Câu 32: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” Câu 33: Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ A. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ. B. Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ C. Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới D. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học Câu 34: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là gì? A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng Câu 35: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây không còn? A. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh. B. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ. C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 36: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất B. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo C. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên D. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm Câu 37: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952 B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 Câu 38: Đâu không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
  5. C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta Câu 39: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác. Câu 40: Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN với sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện với hợp tác ở Đông Nam Á được ký kết. B. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN. C. Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức. D. Cộng đồng ASEAN chính thức hình thành. HẾT 1 B 11 B 21 B 31 D 2 B 12 B 22 C 32 A 3 D 13 B 23 D 33 B 4 B 14 C 24 A 34 A 5 C 15 D 25 D 35 B 6 B 16 C 26 D 36 A 7 A 17 B 27 D 37 B 8 C 18 D 28 B 38 B 9 A 19 A 29 D 39 C 10 D 20 B 30 B 40 B