Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_12_co_d.docx
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 12 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 12 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc là gì? A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới. B. Do sự can thiệp của Mĩ đến nền chính trị của Trung Quốc C. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc D. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc Câu 2: Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không B. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc C. Hiệp định Pari được kí kết D. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra Câu 3: Cách mạng tháng Tám đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng? A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình. Câu 4: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh. B. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. C. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới. Câu 5: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là: A. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. B. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. C. Một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. D. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng. Câu 6: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam? A. Đấu tranh báo chí. B. Mít tinh đưa “dân nguyện”. C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh nghị trường. Câu 7: Thực tiễn các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 đã để lại bài học cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này? A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là giải pháp tối ưu B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc C. Nhân nhượng trong mọi tình huống D. Ngoại giao chỉ thực sự đạt kết quả khi ta có thực lực
- Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ B. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng C. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước D. Để cùng nhau phát triển kinh tế Câu 9: Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa? A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. B. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) C. Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) D. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào? A. Tiểu tư sản, công nhân. B. Tư sản, tiểu tư sản. C. Tiều tư sản, Công nhân, tư sản. D. Công nhân, tư sản. Câu 12: Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 C. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952 D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951- 1952 Câu 13: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì? A. Tấc đất, tấc vàng B. Tăng gia sản xuất C. Người cày có ruộng D. Không một tấc đất bỏ hoang Câu 14: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là: A. Đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai. C. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. D. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. Câu 15: Mục đích đấu tranh chủ yếu của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đòi A. độc lập tự do. B. tự do dân chủ. C. thành lập công hội. D. quyền lợi kinh tế. Câu 16: Ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)? A. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc. B. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội. C. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ. Câu 17: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” bởi vì A. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. C. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy. D. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 18: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 sáng tạo so với nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê-nin ở việc xác định A. lực lượng cách mạng. B. phương hướng tiến lên. C. phương pháp đấu tranh. D. giai cấp lãnh đạo. Câu 19: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?
- A. Chính quyền công- nông- binh. B. Chính quyền dân chủ tư sản. C. Chính quyền Xô viết. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 20: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc? A. Chiến tranh nhân dân. B. Cầu viện nước ngoài C. Quyết chiến chiến lược D. Đoàn kết toàn dân tộc. Câu 21: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là gì? A. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc. B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày. C. Chống đế quốc và phong kiến. D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó. C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh. D. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công. Câu 23: Bản chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946- 1949 là A. Cuộc đấu tranh để xóa bỏ tàn dư phong kiến B. Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các lực lượng chính trị D. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển cho Trung Quốc. Câu 24: Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì? A. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp. B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp. C. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc. D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 25: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế- tài chính- chính trị. B. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế. C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật. Câu 26: Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm là: A. Tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. B. Chiến tranh, xung đột bao trùm. C. Đối đầu gay gắt. D. Hòa bình cùng phát triển. Câu 27: Hình thức và phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936 – 1939 là: A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường và chủ yếu. C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. Câu 28: Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến của thực dân Pháp từ Hà Nội đi ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa đã tạo ra một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ hướng nào? A. Phía Đông B. Phía Tây C. Phía Nam D. Phía Bắc Câu 29: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
- C. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM). Câu 30: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? A. Đấu tranh chính trị B. Đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh ngoại giao D. Tạm thời hòa hoãn Câu 31: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới. D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. Câu 32: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. Câu 33: Đâu không phải là luận điểm để chứng minh Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam B. Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới Câu 34: Đâu không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6- 3-1946? A. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường B. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán” D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng Câu 35: Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến Lào tập trung ở hai tỉnh A. Phongxali và Sầm Nưa B. Tha khẹt và Phongxai C. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng D. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt Câu 36: ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào? A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp. B. Canada, Nhật Bản, Trung Quốc. C. Trung Quốc, Cuba, Anh. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. Câu 37: Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 có tác động như thế nào đến các nước Tây Âu? A. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990. B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại. C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu. D. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển. Câu 38: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây? A. Bê tông. B. Hợp kim. C. Pôlime. D. Sắt, thép. Câu 39: Tại sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận C. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng D. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực Câu 40: Nhóm các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
- A. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan C. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan D. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan HẾT 1 C 11 B 21 C 31 B 2 B 12 A 22 B 32 B 3 D 13 C 23 D 33 D 4 D 14 A 24 A 34 D 5 C 15 B 25 C 35 A 6 C 16 D 26 A 36 D 7 B 17 A 27 D 37 C 8 B 18 A 28 B 38 C 9 A 19 C 29 B 39 D 10 C 20 A 30 D 40 D