Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 7 trang minhtam 29/10/2022 8320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2020_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS TÂY TRÀ Năm học: 2020-2021 Môn: KHTN - Khối : 8 Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng thức thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL -Nhận biết được Các hình thức các hình thức truyền nhiệt truyền nhiệt Số câu 3 3 Số điểm 0.75 0.75 Tỉ lệ 7.5% 7.5% Nêu được nguyên Vận dụng Phương trình lí truyền nhiệt công thức Q = cân bằng m.c.Δt đê giải nhiệt bài tập Số câu 1 1 2 Số điểm 0. 25 1 1.25 Tỉ lệ 2.5% 10% 12.5% Khái niệm lưới Mô tả được Hệ sinh thái thức ăn một chuỗi thức ăn Số câu 1 1 2 Số điểm 0. 25 0. 25 0.5 Tỉ lệ 2.5% 2.5% 5% Biến đổi khí - Nhận biết các khí Phân biệt các hậu, nguyên được gọi là khí nhà hiện tượng biến nhân và biểu kính đổi khí hậu hiện - Phân biệt các hiện tượng biến đổi khí hậu Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0. 25 1 0. 25 1.5 Tỉ lệ 2.5% 10% 2.5% 15% Tác động của - Nhận biết ảnh - Phân tích một . biến đổi khí hưởng nghiêm số biện pháp hậu trọng của nước giúp con người biển dâng đến các thích ứng với vùng địa lí biến đổi khí - Hậu quả của hậu. BĐKH tác động đến nhiệt độ và mực nước Số câu 2 1 3 Số điểm 0.5 1 1.5 Tỉ lệ 5% 10% 15%
  2. Các biện Biện pháp chủ pháp phòng yếu chống chống thiên thiên tai tại địa tai và thích phương; Xác ứng với biến định thiên tai đổi khí hậu xảy ra tại địa phương Số câu 2 2 Số điểm 0.5 0.5 Tỉ lệ 5% 5% Nhận biết các Nhận biết các chất dung dịch cơ bản Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% Phản ứng hóa Vận dụng viết học các PTHH xảy ra Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% Phi kim Tính chất vật lí của Vận dụng Clo TCHH của clo để tính theo PTHH Số câu 1 1 2 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20% Tổng số câu 10 6 2 1 19 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  3. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS TÂY TRÀ NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: KHTN 8 Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Lưới thức ăn là: A. Gồm một chuỗi thức ăn B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên Câu 2. Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau? A. Cỏ ->Châu chấu ->Trăn -> Gà -> Vi khuẩn. B. Cỏ ->Trăn ->Châu chấu ->Vi khuẩn-> Gà. C. Cỏ ->Châu chấu ->Gà -> Trăn ->Vi khuẩn. D. Cỏ ->Châu chấu ->Vi khuẩn-> Gà -> Trăn. Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu? A. Ô nhiễm môi trường B. Băng tan C. Nhiệt độ trái đất nóng lên D. Mực nước biển dâng Câu 4. Trong khí quyển, các khí có tác dụng giữ nhiệt được gọi là khí nhà kính, gồm: A. CO2, N2O , CH4, O2 B. CO2, N2O, CH4, O3 C. CO2, NO3, CH4, O3 D. CO2, NO3, CH4, O2 Câu 5. Trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam tăng khoảng 0,7oC, mực nước biển dâng khoảng 20 cm. Theo tính toán, vào năm 2100 nhiệt độ và mực nước tăng khoảng bao nhiêu? A. Nhiệt độ 2oC, mực nước 50 cm B. Nhiệt độ 3oC, mực nước 50 cm . C. Nhiệt độ 3oC, mực nước 1m D. Nhiệt độ 2oC, mực nước 150 cm. Câu 6. Vùng nào của Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng của nước biển dâng? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng ven biển miền Trung C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Cả A và C. Câu 7. Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc do phá rừng làm nương rẫy ở xã Trà Phong thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là: A. Trồng cây gây rừng B. Tiến hành chăn thả gia súc C. Cày xới để làm nương, rẫy để sản xuất lương thực D. Làm nhà ở Câu 8. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây? A. Xảy ra ở vùng ven biển Mỹ Khê B. Xảy ra ở vùng ven sông Trà Khúc C. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, đất dễ bị bóc mòn ở Tây Trà D. Tất cả các nơi trên Câu 9. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
  4. D. Các phương án trên đều đúng. Câu 10. Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn? A. Vì nhôm mỏng hơn. B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn. D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn. Câu 11. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. B. Bằng sự đối lưu. C. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một hình thức khác. Câu 12. Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt: A. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. B. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn. D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn. Câu 13. (1 điểm) Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để hoàn thành nhận xét dưới đây về tính chất vật lí clo. (vàng, xanh, vàng lục, khí, lỏng, rắn, độc, không độc, rất độc, nặng, nhẹ) Clo là chất (1) , có màu (2) , mùi hắc. Clo (3) hơn không khí và ít tan trong nước (1 thể tích nước hòa tan 2,5 lít thể tích clo). Clo là một chất (4) Phần II. TỰ LUẬN( 6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phân biết sự khác nhau giữa khí hậu và thời tiết.Cho ví dụ về thời tiết và khí hậu Câu 2. (1 điểm) Vì sao con người cần phải thích ứng với biến đổi khí hậu? Phân tích một số biện pháp mà em biết giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu. Câu 3. (1 điểm) Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng tối thiểu bằng bao nhiêu ? Câu 4. (1 điểm) Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): (1) (2) (3) (4) (5) Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3  FeCl3. Câu 5. (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Câu 6. (1 điểm) Cho dd NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí clo (đktc). a) Tính thể tích dd NaOH tham gia phản ứng. b) Tính nồng độ các chất sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). (Biết Fe:56; Cl:35,5; Ca:40; C:12; O:16; H:1; Ba:137; ) . . . . . . . . . . . Hết . . . . . . . . . . . . (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
  5. UBND HUYỆN TRÀ BỒNG ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM TRƯỜNG PTDTNT THCS TÂY TRÀ NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 HKII Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C A B C D A C C B C B Câu 13: (1 điểm) 1- khí; 2 - vàng lục; 3- nặng ; 4- rất độc. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1 điểm + Thời tiết là trạng thái của bầu khí quyển tại 1 thời điểm trong thời gian 0.5 nhất định. Thời tiết luôn thay đổi. + Vd: thời tiết: hôm nay Hà Nội nhiều mây, có thể có mưa + Khí hậu là trạng thái thời tiết tại một không gian nhất định và trong 0.5 khoảng thời gian nhất định. Khí hậu mang tính ổn định tương đối. +Vd Khí hậu: Hà Nội thuộc vùng khí hậu nóng ẩm nhiệt đới gió mùa Câu 2 1 điểm Biến đổi khí hậu là những hiện tượng tất yếu. Vì có những nguyên nhân 0.5 khách quan từ môi trường mà con người không tác động được như: núi lửa, vận động dịch chuyển của Mặt trời, => do đó, con người cần điều chỉnh tập quán sinh hoạt, sản xuất để phù hợp với thay đổi của môi trường. - Một số biện pháp: 0.5 + trồng cây, trồng rừng, bảo tồn rừng => giúp tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính, bảo vệ đa dạng sinh học + sử dụng năng lượng sạch => không tạo ra khí nhà kính => giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính Câu 3 1 điểm Để nước sôi thì cả ấm và nước đều đạt tới 100°C (vì khi chỉ có nước nóng tới 100°C còn ấm không tới thì cân bằng nhiệt sẽ xảy ra làm nước không đạt tới 100°C). Nhiệt lượng ấm thu vào là : Q1 = m1 .c1 .(t2 - t1 ) = 0,5.880.75 = 33000J Nhiệt lượng nước thu vào là : Q2 = m2 .c2 .(t2 - t1 ) = 2.4200.75 = 630000J Vậy nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi ấm nước là : Q = Q1 + Q2 = 663000J Câu 4 1 điểm t0 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 FeCl3 +3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl t0 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Fe2O3+ 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2FeCl3 Câu 5 1 điểm
  6. Nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. - Dùng quỳ tím ta nhận biết được axit HCl làm quỳ tím hóa đỏ; NaOH làm quỳ tím hóa xanh; NaNO3, NaCl không làm quỳ tím đổi màu. - Tiếp tục ta dùng dd AgNO3 để nhận biết 2 muối: muối tạo kết tủa trắng với AgNO3 là NaCl còn NaNO3 không hiện tượng. PTHH: AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3. Câu 1 điểm Pthh: 2NaOH+ Cl2 NaCl + NaClO + H2O 3,36 n 0,15mol Cl2 22,4 0,3 n 0,3mol V 0,15l NaOH NaOH 2 -> 0,15 n 0,15mol CM 1M NaCl NaCl 0,15 0,15 n 0,15mol CM 1M NaClO NaClO 0,15