Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 10 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 10 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_10_de_209_nam_hoc_2018_2019.doc
  • docĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN THI KÌ 2.doc
  • xlsxđáp an thi ki 2-10-2018.xlsx
  • docMA TRAN KI 2 HOA 10 . 17-18.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 10 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2018 -2019 TỔ: HÓA - SINH MÔN: HÓA HỌC - LỚP: 10 THỜI GIAN: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 phần trắc nghiệm và tự luận: 20 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận) Họ và tên thí sinh: . Lớp: ..Số báo danh: Cho nguyên tử khối của: H=1; O=16; Zn = 65; Ag = 108; Cu = 64; Fe= 56; Mn=55; Al=27; S= 32; Mg= 24; K= 39; Na=23; Cl= 35,5; N=14;Br=80) I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Học sinh khoanh trực tiếp đáp án đúng vào đề Câu 1: Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS 2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 có nồng độ 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản xuất là 5% A. 3,567 tấn B. 2,574 tấn C. 2,069 tấn D. 1,457 tấn Câu 2: Cho 6,5 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch HCl (dư) ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Giảm rồi tăng. Câu 3: Xét phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); H = -92 kJ Phản ứng thuận là phản ứng A. thu nhiệt. B. vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt. C. không xác định được nhiệt hóa học. D. tỏa nhiệt. Câu 4: Người ta tạo những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. Biện pháp đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong trường hợp này là A. tăng nhiệt độ. B. dùng chất xúc tác. C. tăng diện tích tiếp xúc. D. tăng áp suất chất khí. Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá? A. O2, Cl2 , SO2. B. Cl2 , SO2, O3. C. O3, H2SO4, Br2. D. Cl2, SO2 , S. Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là A. ns2np4 B. ns2 C. ns2np5 D. ns3np3 Câu 7: Clorua vôi không có ứng dụng nào dưới đây? A. Tẩy trắng bột giấy. B. Tẩy uế chuồng trại. C. Tẩy trắng dầu ăn. D. Tẩy trắng vải. Câu 8: Tính oxi hóa của các đơn chất halogen tăng theo thứ tự nào sau đây? A. F2<Cl2<Br2<I2. B. Br2<I2<Cl2<F2. C. I2<Br2<Cl2<F2. D. F2<Cl2<I2<Br2. Câu 9: Phản ứng giữa hidro và chất nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. brom. B. iot. C. flo. D. clo. Câu 10: Trong phản ứng: 2H2S + SO2 3S + 2H2O SO2 đóng vai trò A. là chất khử B. là axit mạnh C. là axit yếu D. là chất oxi hóa Câu 11: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh? A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI. Câu 12: Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) H > 0. Trang 1/2 - Mã đề thi 209
  2. Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong hệ? A. Thêm Cl2 vào. B. Giảm nhiệt độ. C. Lấy bớt PCl5 ra. D. Giảm áp suất. Câu 13: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần? A. HF>HCl>HBr>HI B. HF>HBr>HCl>HI C. HI>HCl>HBr>HF D. HI>HBr>HCl>HF Câu 14: Cho cân bằng hóa học : CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận? A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng nhiệt độ. C. Tăng nồng độ khí CO2. D. Tăng áp suất. Câu 15: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là A. 46,67%. B. 57,33% . C. 43,67%. D. 54,33%. Câu 16: Để phân biệt hai dung dịch NaBr và NaCl ta dùng A. quỳ tím. B. dung dịch BaCl2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch AgNO3. Câu 17: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 75 ml. C. 90 ml. D. 50 ml. Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 55,3 gam KMnO4 thu được V (l) O2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,92 B. 5,89 C. 1,43 D. 7,84 Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử Cl(Z=17) là A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p53s23p5 C. 1s22s22p6 3s23p5 D. 1s22s22p63s23p6 Câu 20: Số oxi hóa của Clo trong phân tử NaClO là A. -1 B. +1. C. +2 D. +3. II. PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3đ): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau : to a. Cu + Cl2  b. Br2 + KI c. H2SO4 + BaCl2 d. KMnO4 + HClđặc to e. Cu + H2SO4đặc  Câu 2(1đ): Cho 25,75 gam muối NaBr tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m? Câu 3(1đ) : Tính thể tích dung dịch Br 2 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 8,96 lít SO 2 (đktc). ------------------ Hết-------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 209