Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Hiệp (Có hướng dẫn chấm)

docx 4 trang minhtam 29/10/2022 8100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Hiệp (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Hiệp (Có hướng dẫn chấm)

  1. Phòng GD & ĐT Yên Mỹ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 Trường THCS Nghĩa Hiệp Năm học: 2021-2022 Họ và tên HS:Phùng Chí Công Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút Lớp: 9B. I. Phần trắc nghiệm: 3điểm Câu 1: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp: A. phủ c Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhấtát vào ngọn lửa. B. thổi oxi vào ngọn lửa. C. phun nước vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 2: Cho các chất sau : CH3 - CH3, CH2 = CH - CH3, CH3 - CH2 - OH, CH ≡ C - CH3. Có bao nhiêu chất có thể làm mất màu dung dịch brom tương tự như etilen? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 3: Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là: A. 160 gam. B. 320 gam. C. 3200 gam. D. 1600 gam. Câu 4: Trong nhóm các hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng? A. C2H2, C2H4 B. C2H4,CH4 C. C2H2, C6H6 D. C2H4, C6H6 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí) A. 22,4 lít; 112 lít. B. 33,6 lít; 68 lít. C. 16,8 lít; 84 lít. D. 11,2 lít; 56 lít. Câu 6: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dd Brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí CO2 và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là: A. Etilen B. CH4 C. Axetilen D. Benzen Câu 7: Khí thiên nhiên có thành phần chính là: A. Benzen B. Metan C. Axetilen D. Etilen Câu 8: Dãy các chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CH4, CH4O, CH3Cl, NaHCO3 B. CH4, CO2, C4H10, CH3Cl C. CH4, CH4O, CH3Cl, C4H10 D. C4H10, CH4O, NaCl, CH4 Câu 9: Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là: A. CH4. B. C4H10. C. CO. D. H2. Câu 10: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây ? A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng cháy với khí oxi. C. Phản ứng cộng với dung dịch brom. D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. Câu 11: Hợp chất hữu cơ là chất khí, ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng, hợp chất đó là: A. Axetilen B. Metan C. Benzen D. Etilen Câu 12: Liên kết C C trong phân tử axetilen có đặc điểm: A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học. B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học. C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 5: (1,5đ): Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn và nêu đặc điểm cấu tạo của etilen? Câu 6: (2đ) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau. (ghi điều kiện nếu có) CaC2 → C2H2 → C2H6 → C2H5Cl ( -CH=CH- )n Trang 1/4 - Mã đề thi 210
  2. Câu 7: (1,5 điểm) Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng. Câu 8: (2,0 điểm) Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Trong A có những nguyên tố nào? Biết phân tử khối của A là 30. Tìm công thức phân tử của A Hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 22,2g dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành. (C = 12, O = 16, H = 1, Ca = 40) Trang 2/4 - Mã đề thi 210
  3. Phòng GD & ĐT . ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 Trường: THCS Năm học: 2021-2022 Họ và tên HS: Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút Lớp: 9 . I. Phần trắc nghiệm: 3điểm Mỗi câu trả lời đúng: 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A B D A C A B C D D B C II. Phần tự luận: 7đ Câu Lời giải Điểm 5 Công thức phân tử : C2H4 (1,5đ) Công thức cấu tạo : H H 0,5 C = C H H Công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH2 0,5 Đặc điểm cấu tạo : Trong phân tử có một liên kết đôi, trong liên kết đôi có một 0,5 liên kết kém bền dể bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. 6 CaC2 + 2H2O -> C2H2 + Ca(OH)2 0,5 (2đ) C2H2 + 2H2 → C2H6 0,5 0,5 C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl 0,5 nCH ≡ CH → (-CH=CH-)n 7 - Dùng ddBrom nhận biết C2H4: (1,5đ) C2H4 + Br2 C2H4Br2 0,5 - Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4: 0,5 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 8 (2đ) a) mC = = 2,4g 0,25đ m = = 0,6g H 0,25đ mO = 3 – 2,4 – 0,6 = 0 Vậy trong A có 2 nguyên tố : C, H b) A có dạng CxHy Ta có: x : y = = 1 : 3 x = 1 ; y = 3 CT tổng quát của A : (CH3)n - Với n = 1 CH3 (loại) 0,5đ n = 2 = (12 + 1.3).2 = 30 40 (loại) Vậy: CTPT của A là : C2H6 c) Khi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2 thì có 0,5đ phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,2 mol 0,3mol 0,5đ Trang 3/4 - Mã đề thi 210
  4. Khối lượng tính theo CO2 → mCaCO3 = 0,2.100 = 20g Trang 4/4 - Mã đề thi 210