Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015

doc 15 trang minhtam 01/11/2022 7720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015

  1. PHÒNG GD & ĐT ANH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH THỌ SƠN Độc lập- Tự do –Hạnh phúc. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC 2014- 2015 I. Nội dung kiểm tra cân đố theo mạch kiến thức: 1. Kiểm tra về năng lực phân tích ngữ âm: - Tiếng: Tách lời thành tiếng và tách tiếng thành các phần. - Vần: Các kiểu vần đã học . - Nguyên âm đôi: Nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng 2. Kiểm tra kỉ năng đọc- viết: a. Đọc thành tiếng: Đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ ràng đoạn văn khoảng 50- 60 tiếng .Tốc độ đọc tối thiểu 40 tiếng / phút. b. Đọc hiểu: Đọc thầm và hiểu được nội dung bài đọc. c. Viết: Kiểm tra kỉ năng viết .Yêu cầu HS có tư thế viết đúng, viết đúng kiểu chữ thường cỡ nhỏ. - Viết bài chính tả khoảng 25-30 tiếng .Tốc độ tối thiểu 2 tiếng/phút. - Kiểm tra về luật chính tả II.Mức độ nhận thức : - Mức 1: 6/9 câu: 66,7 % số câu; 5/10 điểm: 50% số điểm - Mức 2: 1/ 9 câu: 11,1% số câu; 3/10 điểm: 30% số điểm - Mức 3: 2/ 9 câu: 22,2 % số câu; 2/10 điểm: 20% số điểm
  2. III. Khung ma trận đề: Mạch KT-KN Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng và số TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN T HT điểm K Khác K Khác K Khác K L Khác Q Q Q Q 1.Đọc .Đọc Số câu 1 1 thành Số điểm 3 3 tiếng Số câu 1 1 Đọc hiểu Số điểm 1 1 2.Phân Số câu 5 5 tích ngữ âm Số điểm 2 2 3.Viết a.Chính Số câu 1 1 tả Số điểm 3 3 b.Bài tập Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 5 1 1 2 7 2 Số điểm 2 3 3 2 4 6
  3. IV.Khung ma trận câu hỏi: TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng 1 Đọc Đọc thành Số câu 1 1 tiếng Câu số 1 Số điểm 3 3 Số câu 1 1 Câu số 2 Đọc hiểu Số điểm 1 1 2 Phân tích ngữ âm Số câu 5 5 Câu số 3; 4; 5; 6;7 Số điểm 2 2 3 Viết Số câu 1 1 2 Câu số 8 9 Số điểm 3 1 4 TS TS câu 6 1 2 9 TS điểm 5 3 2 10
  4. Đề 1 Trường: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD Lớp: Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. Nhận xét: Điểm: Người coi KT: Người chấm KT: I.Kiểm tra đọc: (3 điểm) Bài 1: Đọc thành tiếng: Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Bài 2: Đọc hiểu: 1 điểm Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng: Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét. 1. Mỗi năm có mấy mùa? A. Hai mùa B.Bốn mùa C.Ba mùa D.Năm mùa 2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào? A.Mát mẻ B.Rét C.Nóng bức D.Ấm áp II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm) Bài 3. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô hình: (lan, ca, oan) . Bài 4. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính và đưa vào mô hình: (hoa, chia, lăn ). Bài 5. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (quang, ban, xoăn ).
  5. Bài 6. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (cương, mình, xoan). Bài 7. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: (bay, miệng, bóng). III.Viết: Bài 8.Viết chính tả 9 nghe viết): (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trâu ơi” ( Viết 4 dòng đầu " Trâu ơi quản công" ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18). Bài 9. Điền vào chỗ trống (1 điểm) a.Điền chữ c/k/q: uê hương ủ nghệ im chỉ món uà b. Điền chữ ng/ngh: Bé a đi chơi nhà bà iêm. Bà ồi bên bé kể chuyện cho bé e.
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2014 - 2015. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM I. (Đọc) Bài 1: Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 3 điểm 4 điểm Đọc thành Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 2-2,5điểm tiếng (3 đ) Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 1,5-2điểm Đọc trên 4 phút Dưới 1,5điểm Bài 2: Đọc 1.B 0,5 đ hiểu (1 đ) 2.C 0,5 đ Bài 3: c a 0,2 điểm II. Phân tích Bài 4 0,2 điểm h o a ngữ âm Bài 5 0,2 điểm 1 điểm b a n Bài 6 0,2 điểm x o a n Bài 7 0,2 điểm m iê ng II. Viết Bài 8 : viết chính tả: 5 điểm -Viết đúng , đẹp , sạch sẽ. 3 điểm -Viết đúng nhưng chưa thật đẹp 2,5 – 2,75 đ - Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm Bài 9.bài tập: a. quê hương củ nghệ kim chỉ món quà 0,5 điểm b.Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe 0,5 điểm .
  7. PHIẾU ĐỌC PHIẾU ĐỌC lớp 1 1.Ngày xưa, ở làng Phù Đổng có một bà mẹ sinh được cậu con trai. Ba năm trời, cậu nằm trên chõng đá, chẳng nói, chẳng cười. Giặc Ân tràn vào nước ta. Vua Hùng cho sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Nghe tin, cậu bé thoắt nói, thoắt ngồi, vụt lớn nhanh, thành một chàng trai cao lớn. PHIẾU ĐỌC lớp 1 2. Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Tôi nắm lấy bàn tay run run của ông. PHIẾU ĐỌC lớp 1 3. Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ đến khi biết chắc là đêm đã xuống, không còn lo gà vịt, chim muông rình bắt nữa, nó đột ngột đội lớp đất mỏng, vọt ra khỏi ổ. Nó lồm cồm bò nhanh, thật nhanh. Thoắt cái, nó dừng lại nghe ngóng, rồi thoắt cái nó bò tiếp
  8. Đề 2 Trường: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD Lớp: Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. Nhận xét: Điểm: Người coi KT: Người chấm KT: I. Kiểm tra đọc: (5 điểm ) Bài 1: Đọc thành tiếng :3điểm Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Bài 2: Đọc hiểu: 1 điểm Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng: Nam và Quang là đôi bạn học cùng lớp. Nam vui tính, hát hay. Quang thì hiền lành, ít nói. Tuy tính tình trái ngược nhau nhưng hai bạn lại rất thân nhau. Ngày nào, đôi bạn nhỏ cũng quấn quýt bên nhau. 1. Tính tình Quang như thế nào? A. Vui tính . B.Hiền lành, ít nói. C. Hay hát. 2.Tính tình Nam như thế nào? A.Hiền lành B. Ít nói C.Vui tính, hay hát II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm) Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: Bài 3: chở Bài 4: huyền
  9. Bài 5: hoa Bài 6: sân Bài 7 : lươn III.Viết : Bài 8.Viết chính tả ( nghe viết): (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mẹ con cá chuối ” (Hơi nước thèm thuồng) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 64). Bài 9. Điền vào chỗ trống (1 điểm) a. Điền chữ g/gh: é thăm chú à kì ê ạch đỏ
  10. b. Điền chữ r/d/gi con ùa ó thổi cánh iều a đình ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2014 - 2015. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM I.( Đọc) Bài 1 Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 3 điểm 5 điểm Đọc Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 2-2,5điểm thành Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 1,5-2điểm tiếng Đọc trên 4 phút Dưới 1,5 (3 đ) điểm Bài 2 1.B 0,5 điểm Đọc 2.C 0,5 đ hiểu (1đ) ch ơ 0,4 điểm Bài 3 II.Phân tích ngữ Bài 4 h u yê n 0,4 điểm âm 2 điểm Bài 5 0,4 điểm x o a Bài 6 0,4 điểm s â n 0,4 điểm l ươ n Bài 7 III.Viết Bài 8: viết chính tả: 5 điểm -Viết đúng, đẹp, sạch sẽ. 3 điểm -Viết đúng nhưng chưa thật đẹp 2,5 – 2,75 đ - Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm Bài 9: a, ghé thăm chú gà kì ghê gạch đỏ 0,5 điểm b,con rùa gió thổi cánh diều gia đình 0,5 điểm
  11. PHIẾU ĐỌC lớp 1 1. Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. PHIẾU ĐỌC lớp 1 2. Thuở xưa Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng.Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân. PHIẾU ĐỌC lớp 1 3. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát. Ít lâu sau, Sư Tử mắc lưới thợ săn. Chuột Nhắt chạy đến cắn sứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể. Thế đấy, bạn nhỏ biết đâu lại là tuyệt vời!
  12. Đề 3: Trường: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD Lớp: Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. Nhận xét: Điểm : Người coi KT: Người chấm KT: I.Kiểm tra đọc: (3 điểm) Bài 1: Đọc thành tiếng : Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Bài 2: Đọc hiểu: (1 điểm ) Nối ô chữ phù hợp Chim én đi làm Mẹ em hoa đào khoe sắc Các cầu thủ đá bóng Mùa xuân bay liệng II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm) Đọc thầm các tiếng sau : quý, li , kiên. hoàn , son. Khoanh vào ý trả lời đúng : Bài 3. Tiếng chứa vần chỉ có âm chính : A. Quý B.Li C.Kiên D.Son Bài 4. Tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính: A. Li B.Son C.Kiên D.Quý
  13. Bài 5. Tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối : A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn Bài 6. Tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn Bài 7. Tiếng chứa vần có nguyên âm đôi : A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn III.Viết: Bài 8.Viết chính tả (nghe viết): (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: "Vượn mẹ ” (Bác thợ săn tim vượn mẹ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 38).
  14. Bài 9.Điền vào chỗ trống (1 điểm) a.Điền chữ ch/tr : chẻ e ồng cây giò ả b.Điền chữ r/d/gi hàm ăng đôi ép trò ỏi ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 3 MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2014 - 2015. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM I.( Đọc) Bài 1 Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 3 điểm 5 điểm Đọc Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 2-2,5điểm thành Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 1,5-2điểm tiếng Đọc trên 4 phút Dưới 1,5 (3 đ) điểm 2 điểm Bài 2. Chim én đi làm Đọc hiểu (1 đ) Mẹ em hoa đào khoe sắc Các cầu thủ đá bóng Mùa xuân bay liệng Bài 3 B 0,4 điểm Bài 4 D 0,4 điểm II.Phân Bài 5 B 0,4 điểm tích ngữ Bài 6 D 0,4 điểm âm 2 điểm Bài 7 C 0,4 điểm
  15. III.Viết Bài 8 (3 đ) : viết chính tả: 3 điểm 5 điểm -Viết đúng , đẹp , sạch sẽ. 2,5 – 2,75 đ -Viết đúng nhưng chưa thật đẹp - Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm Bài 9(1đ) a.Điền chữ ch/tr : chẻ tre trồng cây giò chả 0,5 đ b.Điền chữ r/d/gi hàm răng đôi dép trò giỏi 0,5 đ PHIẾU ĐỌC 1. Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm tóc gối lên đầu con, rồi hái một cái lá to, vắt sữa vào đó, đặt kề miệng con. Xong, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, rú lên một tiếng rồi gục xuông. 2. Cách đây khoảng bốn ngàn năm, các Vua Hùng dựng nước , đặt tên là Văn Lang. Về sau, nước ta lần lượt thay tên: Âu Lạc- Vạn Xuân – Đại Cồ Việt – Đại Việt. Nay là nước Việt Nam . Nước ta nhìn ra Biển Đông mênh mông, lưng tựa vào dãy Trường Sơn hùng vĩ. 3. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát. Ít lâu sau, Sư Tử mắc lưới thợ săn. Chuột Nhắt chạy đến cắn sứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể. Thế đấy, bạn nhỏ biết đâu lại là tuyệt vời! Thọ Sơn, ngày 27/3/2015 Người ra đề Dương Thị Hà