14 Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

doc 20 trang minhtam 27/10/2022 6180
Bạn đang xem tài liệu "14 Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc14_de_on_thi_giua_ky_2_mon_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: 14 Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

  1. 14 ĐỀ ÔN THI GIỮA KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 ĐỀ SỐ 1 Họ và tên: Lớp: Giám thị: Giám khảo: Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đọc Viết Chung . Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. (2 điểm) Học sinh đọc thành tiếng các vần: uyên, oang, uynh, uya 2. (4 điểm) Học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ: huơ vòi, uống rượu, luýnh quýnh, giấy pơ-luya 3. (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 25 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 25 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 1 tập hai. Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) (Dành 1 điểm cho bài viết sạch, chữ đẹp ) 1. (1 điểm) Điền âm đầu (chữ) vào chỗ chấm: - n hay l: àng quê ; úa nếp 2. (2 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: - ương hoặc ươn: vò t - iêu hoặc ươu: chim kh , vải th - oang hoặc oan: kh thuyền 3. (2 điểm) Viết các từ ngữ sau: luyện tập, hoà thuận, sản xuất, bóng chuyền.
  2. 4. Tập chép: (4 điểm) Mặt trời mọc rồi lặn Trên đôi chân lon ton Hai chân trời của con Là mẹ và cô giáo.
  3. ĐỀ SỐ 2 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt Lớp 1 Lớp . Trường Tiểu học Vạn Phúc PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 1. Đọc vần (2 điểm) Mỗi vần đọc sai trừ 0,1 điểm uyên uât uya oe oăt oanh uê uơ ươp ôp oan oai oat oang up iêp ăp oong oăn uyêt 2. Đọc từ (2 điểm) (Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,2 điểm) trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng 3. Đọc câu 3 điểm(Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,2 điểm) Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quăn mép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan. II. Bài tập (3 điểm) (Thời gian 10 phút) 1. Gạch chân chữ viết sai ghế ghỗ, ngọn gàng ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len 2. Nối ô chữ thành câu Chúng em cày vỡ ruộng ra. Chuồn chuồn xếp hàng vào lớp. Bé Mai bay thấp thì mưa. Tháng ba giúp mẹ quét nhà. PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm I. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bàn tay mẹ Tiếng Việt 1 tập II trang 55. Đoạn “Bình yêu nhất .nấu cơm” 7 điểmThời gian 15 phút
  4. II. Em hãy viết một vài câu văn kể về người mẹ của em 2 điểmThời gian 10 phút
  5. ĐỀ SỐ 3 Điểm KTĐK Phiếu kiểm tra định kỳ lần 3 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Họ và tên: Lớp: Trường: Điểm KT đọc 1- Kiểm tra đọc: (Thời gian đọc và nối ô chữ cho mỗi HS tối đa là 10 phút. GV chỉ cho HS đọc phần a, b, c; yêu cầu HS nối phần d) a- Đọc thành tiếng các vần: ăp, iêp, oăt, uyêt, oăng b- Đọc thành tiếng các từ ngữ: loay hoay, nhọn hoắt, khai hoang, thuở xưa, phụ huynh c- Đọc thành tiếng các câu: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. d- Nối ô chữ cho phù hợp: Chú mèo mướp thoai thoải Dốc mới toanh Bộ quần áo đang bắt chuột
  6. e. Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài (theo phiếu bài viết): f. Điền vào chỗ trống: - c hay k: thước ẻ, á chép, ể chuyện, ụ già. - d hay r: a vào, cặp a, đồ ùng, bận ộn. - uya hay uê: đêm kh , hoa h , xum x .
  7. ĐỀ SỐ 5 Trường tiểu học kim mĩ B Đề kiểm tra chất lợng Giữa kì II Môn: Tiếng việt – lớp 1 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp 1 . Điểm: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: 1) 1) 2) 2) I.Kiểm tra đọc: Điểm đọc: A. Đọc thành tiếng: B. Đọc thầm: Đọc thầm bài “Bàn tay mẹ”; và làm các bài tập sau: Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. 1. Nối đúng. Bình yêu nhất là đi chợ, nấu cơm. Bình yêu lắm đôi bàn tay mẹ. Mẹ còn tắm đôi bàn tay rám nắng. Mẹ lại cho em bé. 2. Đánh dấu gạch chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng: a) Bàn tay mẹ làm những việc gì? Đi chợ, nấu cơm. Tắm cho em bé. Tưới cây trong vườn. b) Viết 3 tiếng có vần an: c) Viết 3 tiếng có vần at:
  8. II. Kiểm tra viết: Điểm viết: 1. Viết đúng chính tả bài Hoa ngọc lan đoạn “Từ đầu đến . . . . . xanh thẫm”. 2. a) Điền vần: ăm hay ăp: bó t. . th . . đèn c. . . . sách ch . . . . học b) Điền chữ: g hay chữ gh: bé . ái . . ế nhựa . . . . i chép . . . ánh đỡ
  9. ĐỀ SỐ 6 A. Đọc thành tiếng: B. Đọc thầm: Đọc thầm bài “Hoa ngọc lan”; và làm các bài tập sau: ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hơng lan ngan ngát, toả khắp vờn, khắp nhà. Vào mùa lan, sáng sáng, bà thờng cài một búp lan lên mái tóc em. 1.Nối đúng: Thân cây xinh xinh, trắng ngần. Nụ hoa ngan ngát Lá hoa lan cao, to, vỏ bạc trắng. Hương lan xanh thẫm. 2.Đánh dấu gạch chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng: a) Nụ hoa lan màu gì? bạc trắng. xanh thẫm trắng ngần b) Hương hoa lan thơm như thế nào? thoang thoảng. ngào ngạt ngan ngát. b) Viết 3 tiếng có vần ăm: c) Viết 3 tiếng có vần ăp: II. Kiểm tra viết: Điểm viết: Viết đúng chính tả bài Nhà bà ngoại và làm bài tập 2, 3 trang 66.
  10. ĐỀ SỐ 7 A. Kiểm tra đọc: (4 điểm) 1. Đọc thành tiếng:(3 điểm) Cái nhãn vở. Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. 2. Trả lời câu hỏi:(1 điểm) Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất: a. Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?  tên trường, tên lớp  họ và tên của Giang  tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang. b.Bố Giang khen bạn ấy tthế nào?  ngoan  viết chữ đẹp  đã tự mình viết được nhãn vở. B. Kiểm tra viết:(6 điểm) (GV đọc cho HS viết.) 1. viết các từ ngữ(1 điểm): quả xoài, loay hoay, chỗ ngoặt, mùa xuân, băng tuyết. 2. Viết đoạn văn(3 điểm): Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. 3. Bài tập(2 điểm): Điền vào chỗ chấm: a. c hay k: con iến; quả à; ái chổi; iên nhẫn. b. d hay gi: ịu dàng; ó thổi; a đình; cụ à.
  11. ĐỀ SỐ 8 Điểm KTĐK Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Họ và tên: Lớp: Trường: Điểm KT đọc 1- Kiểm tra đọc: (Thời gian đọc và nối ô chữ cho mỗi HS tối đa là 10 phút. GV chỉ cho HS đọc phần a, b, c; yêu cầu HS nối phần d) a- Đọc thành tiếng các vần: ăp, iêp, oăt, uyêt, oăng b- Đọc thành tiếng các từ ngữ: loay hoay, nhọn hoắt, khai hoang, thuở xưa, phụ huynh c- Đọc thành tiếng các câu: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. d- Nối ô chữ cho phù hợp: Chú mèo mướp thoai thoải Dốc mới toanh Bộ quần áo đang bắt chuột Điểm KT viết II- Kiểm tra viết: (Thời gian viết: 25 phút) + Giáo viên đọc 5 vần, 4 từ ngữ (nhọn hoắt, khai hoang, thuở xưa, phụ huynh) và bốn câu thơ ở phần kiểm tra đọc cho học sinh viết.
  12. 1. Vần: 2. Từ ngữ: 3. Câu thơ (GV hướng dẫn HS có thể chưa phải viết hoa chữ: H, L, C, B):
  13. ĐỀ SỐ 9 I. Đề bài: 1. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) * Đọc và trả lời câu hỏi các bài: Câu ứng dụng bài 102 (Tr41): Thứ năm vừa qua , lớp em tổ chức . . . vườn ươm về. - Tìm tiếng trong bài có dấu hỏi, có vần uynh? Bài: Trường em ( đoạn 1,2 ) (Tr. 46) - Trường học được gọi là gì? - Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai vì . . . . Bài : Tặng cháu (Tr. 49 ) - Bác Hồ tặng vở cho ai? - Bác mong các cháu làm điều gì? Bài : Cái nhãn vở (Tr .52) - Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? - Bố khen bạn ấy thế nào? 2, Kiểm tra viết ( 10 điểm ) chỗ ngoặt lưu loát học toán cây vạn tuế Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giảvờ Cướp cờ mà chạy II, Hình thức kiểm tra: 1. Đọc: Gọi Hs lần lượt lên bảng đọc 1 đoạn hoặc cả bài ; trả lời 1-2 câu hỏi trong đoạn , bài đọc theo y/cầu của Gv ( tốc độ đọc 25 tiếng / 1 phút ). 2. Viết: Gv viết các từ ngữ , bài ứng dụng lên bảng , y/cầu Hs nhìn bảng chép vào giấy . ( Hs viết chữ cỡ nhỏ ). III. Cách đánh giá , cho điểm: 1. Đọc ( 10 điểm ): * Đọc: - Đọc đúng , lưu loát toàn bài tốc độ đọc 25 tiếng / 1 phút: 8 điểm .
  14. Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ): trừ 0,5 điểm . - Trả lời đúng 1-2 câu hỏi về dấu thanh , vần dễ lẫn hoặc nội dung đoạn , bài đọc: 2 điểm . * Đáp án đúng cho các câu hỏi: - Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em . - Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai vì ở trường có: cô giáo hiền như mẹ , có bạn bè thân thiết như anh em , trường học dạy em thành người tốt , trường học dạy em những điều hay . - Bác Hồ tặng vở cho các bạn hoc sinh . - Bác mong các bạn nhỏ ra công mà học tập để sau này giúp nước non nhà . - Bạn Giang viết tên trường ,tên lớp , tên của giang vào nhãn vở . - Bố khen con gái đã viết được nhãn vở . 2. Viết ( 10 điểm ) - Viết đúng mẫu , đúng chính tả , tốc độ viết 25 tiếng / 15 phút: 8 điểm Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ: 0, 5 điểm . - Viết sạch , đẹp , đều nét: 1 điểm - Viết bẩn , không đều nét mỗi chữ trừ : 0,2 điểm .
  15. ĐỀ SỐ 10 A.Đọc (10 điểm) I. Đọc tiếng: (7 điểm ) * Học sinh đọc 1 trong các bài tập đọc sau: - Trường em - Bàn tay mẹ - Cái nhãn vở - Hoa ngọc lan II. Đọc hiểu: (3 điểm ) Câu 1(1điểm ):Cho các từ( tặng; sau ; học tập; cháu ). Em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm( ) từ để hoàn chỉnh bài thơsau: Tặng cháu Vở này ta cháu yêu ta Tỏ chút lòng yêu gọi là Mong cháu ra công mà . Mai cháu giúp nước non nhà Hồ chí Minh Câu 2(1điểm ): Nối các ô chữ để tạo thành câu: Bác Hồ Cần chăm chỉ học tập để lớn lên giúp nước non nhà Học sinh mong các cháu ra công mà học tập Câu3(1điểm):Tìm tiếng trong bài thơ “Tặng cháu” có vần: ( 1điểm ) - ai: - au: B.Viết(10 điểm) – 30 phút 1)Giáo viên đọc cho học sinh chép bài (6điểm) - 20phút Bàn tay mẹ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. 2)Bài tập: ( 4 điểm)- 10 phút a)Điền chữ: g hay gh ? nhà a cái ế gần ũi i nhớ b))Điền chữ: c hay k cái .éo cái ốc que em con ò
  16. ĐỀ SỐ 11 BÀI ÔN TẬP SỐ 1 – TIẾNG VIỆT I. Đọc –Hiểu: Học sinh đọc thầm bài Trường em (SGK trang 46) và khoang tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: 1. Trường học trong bài được gọi là gì: a. Ngôi nhà thứ nhất b.Ngôi trường thứ hai c.Ngôi nhà thứ hai 2. Trường học trong bài có: a. Cô giáo hiền như mẹ b. Bạn bè thân thiết như anh em c. Cả a, b đúng. 3. Trong bài, trường học dạy em: a. Dạy vẽ, làm Toán, Tiếng Việt b. Dạy em thành người tốt, dạy em những điều hay. c. Cả a, b, c sai. 4. Câu: “ Em rất yêu mái trường của em” nói lên a. Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà mình. b. Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường của mình. c. Cả a, b đúng. 5. Trường của em tên là: a. Trường tiểu học hóa an b.Trường tiểu học Hóa An c.Trường tiểu học An Hòa II. Đọc thành tiếng Câu 1: Học sinh đọc bài Trường em – (SGK trang 46) Câu 2: Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK ứng với mỗi bài tập đọc. Phụ huynh lưu ý cho các em học thuộc câu trả lời và trả lời thành câu. Câu 1: Trường học trong bài được gọi là gì? Trả lời . (Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.) Câu 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: Trả lời: (Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.)
  17. ĐỀ SỐ 12 1.Chính tả: Nghe viết đúng bài thơ Hoa cau Hoa cau Nửa đêm nghe ếch học bài Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây Nghe trời trở gió heo may Sáng ra mặt nước rụng đầy hoa cau. Trần Đăng Khoa Câu 2. Bài tập 1. khoanh vào chữ cái trước từ sai chính tả. a.quả chúi b. con kiến c. Ngẫm nghĩ Sửa lại cho đúng: 2. Điền vào chỗ chấm: v/d/gi ui vẻ dịu àng àn mướp bướm àng 3. Tìm 2 tiếng: - Có vần au: - Có vần ang:
  18. ĐỀ SỐ 13 I. Đọc –Hiểu: Đọc thầm bài “Cái nhãn vở” trang 52, SGK Tiếng Việt 1, tập 2. Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Bố cho Giang cái gì? a. Một quyển sách mới. b.Một quyển truyện mới. c. Một quyển vở mới. d.Cả a,b,c đúng. Câu 2: Chiếc nhãn vở trong bài nằm ở đâu? a. Bên phải quyển vở b. Ở giữa quyển vở c. Ở giữa trang bìa của quyển vở. d. Ở góc trái quyển vở. Câu 3: Bạn Giang viết những gì trong nhãn vở? a. Tên của Giang. b. Tên trường, tên lớp và tên của Giang. c. Tên trường, họ tên của Giang. d. Tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang. Câu 4: Bố Giang khen bạn ấy thế nào? a. Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở. b. Bố khen Giang viết nắn nót. c. Bố khen Giang chữ viết ngay ngắn. Câu 5: Câu nào viết đúng chính tả: a. giang nắn nót viết bài. b. Giang nắn nót viết bài. c. Giang lắn lót viết bài. Câu 6: Khi viết vào nhãn vở, em viết những gì? a. Tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang. b. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. c. Tên trường, tên lớp của em. II.Đọc thành tiếng Câu 1: Học sinh đọc bài Cái nhãn vở – (SGK trang 52) Câu 2: Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK ứng với mỗi bài tập đọc. Phụ huynh lưu ý cho các em học thuộc câu trả lời và trả lời thành câu. Câu 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Trả lời: (Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang vào nhãn vở.) Câu 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Trả lời: (Bố Giang khen con gái đã tự viết được nhãn vở)
  19. ĐỀ SỐ 14 I. Đọc –Hiểu: Đọc thầm bài “Tặng cháu” trang 49, SGK Tiếng Việt 1, tập 2. Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ tặng vở cho ai? a.Cho các bạn lớp em . b. Cho các bạn thiếu nhi. c. Cả a, b sai. d.Cả a,b đúng. Câu 2: Vì sao Bác Hồ tặng vở cho các bạn thiếu nhi? a. Vì các bạn không có vở viết bài. b. Vì các bạn học giỏi. c. Vì Bác rất yêu thương các bạn thiếu nhi. d. Cả a, b, c đúng. Câu 3: Bác mong các cháu làm điều gì? a.Mong cháu ra công mà học tập. b.Mong cháu lớn lên học giỏi. d.Mong cháu ra công học tập để mai sau giúp nước non nhà. Câu 4: Tiếng nào trong bài có chứa vần au? a. Rau, cháu. b. Cháu c. Cháu, sau. Câu 5: Tìm tiếng ngoài bài: - Có vần ao: - Có vần au: Câu 6: Viết câu chứa tiếng: - Có vần ao: - Có vần au: II. Đọc thành tiếng Câu 1: Học sinh đọc bài Tặng cháu – (SGK trang 49) Câu 2: Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK ứng với mỗi bài tập đọc. Phụ huynh lưu ý cho các em học thuộc câu trả lời và trả lời thành câu. Câu 1: Bác Hồ tặng vở cho ai? Trả lời: Câu 2: Bác mong các cháu làm điều gì? Trả lời: