Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2023_2024.doc
Ma trận và đáp án TIẾNG VIỆT - LỚP 3.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 ( Thời gian làm bài : 35 phút) Họ và tên: . ...........................................Lớp 3............. Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc đoạn văn hoặc bài thơ do giáo viên tự chọn. - Trả lời câu hỏi. ( Giáo viên tiến hành kiểm tra trong các tiết ôn tập) II. Đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: NGƯỜI BẠN MỚI Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo: - Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học - Mời bác đưa em vào. Thầy Kốt-ski nói. Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu, em bị gù. Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu: - Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa. - Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà. Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay: - Em nhường chỗ cho bạn Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Mạnh Hường dịch)
- *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tên bạn mới đến là gì? A. Kốt-ski B. Ô-li-a C.Nga Câu 2: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? A. Nhỏ bé và bị gù B. Nhỏ nhắn và xinh xắn C. Đáng yêu và dịu dàng Câu 3: Lớp học có bao nhiêu bạn học sinh? A. 30 bạn nam và nữ B. 30 bạn nam C. 30 bạn nữ Câu 4: Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho bạn Ô-li- a? A. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ. B. Bạn học sinh nhỏ bé nhất xin nhường chỗ. C. Sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu xin nhường chỗ. Câu 5: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Câu 6: Nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như bạn Ô-li-a, em sẽ làm gì để khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? .................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Câu 7: “Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái.” thuộc câu: A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 8: Nối câu ở cột A với các kiểu so sánh ở cột B: A B Mẹ già như chuối chín cây. So sánh hoạt động với hoạt động Là cờ bay như reo. So sánh sự vật với con người Câu 9: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, công nhân, bầu trời, dìu dịu, nhà bảo tàng, mênh mông, rừng núi, mát mẻ. - Từ ngữ chỉ đặc điểm:.................................................................................................. - Từ ngữ chỉ sự vật:...................................................................................................... ..........................................................................................................................
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 ( Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: . ...........................................Lớp ............... Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi .... .... ..................................... KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe – viết: Rừng xuân
- II. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Viết đoạn văn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. Gợi ý: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

