Bộ đề ôn tập cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 26 trang minhtam 27/10/2022 5041
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_on_tap_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bộ đề ôn tập cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: BỘ ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (21-22) TOÁN – ĐỀ 1 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng( Câu 1 đến câu 6). Câu 1: (M1-0,5đ) Số 156hm đọc là: A. Một trăm năm mươi sáu B. Một trăm lăm mươi sáu héc - tô - mét C. Một trăm năm mươi sáu héc - tô - mét D. Một trăm năm mươi sáu hét - tô - mét Câu 2: (M1-0,5đ) Gấp 21 lít lên 7 lần được bao nhiêu lít? A. 3 lít B. 28 lít C. 147 lít D. 174 lít Câu 3: (M1-0,5đ) Số góc vuông trong hình bên là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4: (M1-0,5đ) a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 1giờ = phút 3 A. 12 B. 20 C. 30 D. 60 b) 3m 8cm = cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A.38 B.11 C. 83 D. 308 Câu 5.( M3- 0,5đ): Đồng hồ bên chỉ .giờ, . phút A. 10 giờ 2 phút C. 2 giờ kém 10 phút B. 10 giờ 10 phút D. 2 giờ kém 50 phút Câu 6. (M3-0,5đ) Một hình vuông có chu vi 12cm. Cạnh hình vuông đó là: A. 3cm B. 4cm C. 16cm D. 48cm Câu 7.( M2-2đ): Đặt tính rồi tính a) 316 + 267 b) 705 - 495 c) 215 x 4 d) 375 : 5 Câu 8. (M2-2đ):
  2. a) Tính giá trị biểu thức b) Tìm X 24 + 56 : 7 320 : x = 24 - 16 Câu 9.( M3-2,5đ): Mẹ hái được 65 quả táo, chị hái được 25 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Bài giải Câu 10.( M4-0,5đ): Tính bằng cách thuận tiện: ( 472 – 168 : 4 + 755 : 5) x ( 21 – 3 x 7) ___
  3. TOÁN - ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Câu 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1/5 của 50 kg là: (0,5 điểm) A. 250 kg B . 10 kg C. 25 kg Câu 2. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8cm Chu vi của hình tứ giác là: (0,5 điểm) 2cm 3cm A. 12 cm B. 32 cm C. 25 cm D. 30 cm 12cm Câu 3. Số 7 gấp lên 6 lần là số . (0,5 điểm) A. 13 B. 42 C. 36 Câu 4. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:(0,5 điểm) 6 m 5 cm = cm A. 65 cm B. 605 cm C. 650 cm D. 11cm Câu 5. Viết tiếp vào chỗ chấm: Các số : 345, 675, 108, 987, 210 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : Câu 6. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 90 + 9 : 9 là : (0,5 điểm) A. 99 B. 91 C. 11 D. 90 Câu 7. Hà có 16 bông hoa, Hằng có 4 bông hoa. Hỏi số bông hoa của Hằng bằng một phần mấy số bông hoa của Hà? (1,0 điểm) A. 1/4 B. 1/16 C. 1/12 D. 1/3 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1. Đặt tính rồi tính: (2điểm) 215 x 4 456 : 7 746 - 251 452 + 361 . Câu 2. Tìm x (1,5 điểm)
  4. 725 : x = 8 (dư 5) 627 – x = 328 Câu 3. (2 điểm) Một đội đồng diễn thể dục có 464 học sinh, trong đó 1số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? 4 Bài giải. Câu 4. (0,5 điểm) Tìm một số biết gấp số đó lên 5 lần thì bằng 100 trừ đi 35. ___
  5. TOÁN – ĐỀ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Giá trị của biểu thức 112 x 3 + 6 là: (M1-1đ) A. 242 B. 342 C. 99 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = .dm (M1-1đ) A. 76 B. 706 C. 67 Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g 900g + 5g (M1 -0,5đ) A. > B. < C. = Bài 4: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?(M2 – 0,5đ) Trả lời: Số lớn gấp số bé là: Câu 5: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? (M3-0,5đ) A. 1 giờ 50 phút ; B. 2 giờ 10 phút ; C. 2 giờ 50 phút Câu 6: Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông: (M4-0,5đ) A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 5 góc vuông B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Bài 7: Tính nhẩm (M1 – 1đ) 9 × 5 = 63 : 7 = 8 × 8 = 56 : 8 = 6 × 4 = 40 : 5 = 7 × 5 = 42 : 6 =
  6. Câu 8: Đặt tính rồi tính: (M1 -2đ) 235 + 168 205 - 75 106 x 8 822 : 4 Câu 9 : (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt ? 5 Bài giải: Câu 10 (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: *36 4 * 23* 0 ___
  7. TOÁN – ĐỀ 4 Phần 1: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Bài 1 ( 0,5 điểm) 1 giờ có 60 phút thì ½ giờ có phút” . Số thích hợp cần điền vào chỗ trống : a. 20 b. 30 c. 25 d. 40 Bài 2: ( 0,5 điểm) 3m 15 cm = 315 Đơn vị thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. m b. dm c. cm d. mm Bài 3: ( 0,5 đ) Cho số lớn là 54, số bé là 9, ta nói: a. Số lớn gấp 6 lần số bé b. Số lớn gấp 5 lần số bé c. Số lớn gấp số bé 45 đơn vị d. Số lớn gấp số bé 63 đơn vị Bài 4: ( 1 điểm) Ghi Đ( đúng) hoặc S (sai) vào ô a. Độ dài sợi dây 8m bằng 1 độ dài sợi dây 24m 3 b. Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn m là dam, hm, km c. 1kg > 990g + 9 g d. Trong phép chia có dư số chia là 5 thì số dư lớn nhất là 4. Bài 5: ( 1 điểm) Con lợn to nặng 72 kg, con lợn bé nặng 8 kg. Hỏi con lợn bé bằng một phần mấy con lợn to? Trả lời: Con lợn bé bằng con lợn to? Bài 6: ( 0,5 đ) Viết các số : 478; 783; 847; 874; 784 Theo thứ tự từ lớn đến bé là: .
  8. Phần 2: TỰ LUẬN ( 6 điểm) Bài 7: ( 2 đ) Đặt tính, rồi tính 162 + 370 728 – 29 374 × 2 98 : 7 Bài 8: ( 1,5 đ) Tìm y a) Y × 6 = 36 b) Y : 9 = 7 (dư 4) Bài 9 ( 2 điểm) Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy ra 1 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng 3 còn lại bao nhiêu lít mật ong? Bài 10 ( 0,5 đ) Điền số thích hợp vào : 9 x 5 = 0 ___
  9. TOÁN – ĐỀ 5 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1: Giá trị của biểu thức 112 x 3 + 6 là: (M1-1đ) A. 242 B. 342 C. 99 Bài 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = .dm(M1-1đ) A. 76 B. 706 C. 67 Bài 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g 900g + 5g(M1 -0,5đ) A. > B. < C. = Bài 4: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? (M2 – 0,5đ) A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần Bài 5: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? (M3-0,5đ) A. 1 giờ 50 phút B. 2 giờ 10 phút C. 2 giờ 50 phút Bài 6:Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông:(M4-0,5đ) A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 5 góc vuông B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Bài 1: Đặt tính rồi tính:(M1 -2đ) 106 x 8 219 3 122 : 4 726 : 5
  10. Bài 2: Tìm X (M1 – 1đ) X x 9 = 387 X : 4 = 176 Bài 3 :(2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt ? 5 Bài giải: Bài 4(1 điểm): Tìm một số biết lấy số đó chia cho 6 được thương là 128 dư 5. ___
  11. TIẾNG VIỆT – ĐỀ 1 Phần 1: Đọc hiểu Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Câu 1: Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? (0,5 điểm) A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm. Câu 2: Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? (0,5 điểm) A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày. B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. Câu 3: Vì sao kiến đỏ bảo các loài kiến khác về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn? (0,5 điểm) A. Vì kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt B. Vì loài kiến chết dần chết mòn gần hết C. Vì kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt Câu 4: Qua bài đọc, em thấy loài kiến là con vật như thế nào? (0,5 điểm) Câu 5. Từ không cùng nghĩa với nhóm từ còn lại là: (0,5 điểm) A. bố mẹ B. cô giáo C. phụng dưỡng D. đùm bọc Câu 6. Các thành ngữ nói về quê hương là: (0,5 điểm) A. Chôn rau cắt rốn B. Thức khuya dậy sớm C. Non xanh nước biếc D. Dám nghĩ dám làm Câu 7. Trong câu “ Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc”, sự vật được so sánh với nhau ở đặc điểm nào? (0,5 điểm) A. mặt lưới B. lấp lánh C. ánh bạc Câu 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp (0,5 điểm) - Vào ngày Tết trẻ em thường được mua quần áo mới được phát tiền mừng tuổi. Câu 9. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau: (1 điểm) Con trâu đen lông mượt
  12. Cái sừng nó vênh vênh Nó cao lớn lênh khênh Chân đi như đập đất - Từ chỉ hoạt động: Câu 10. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (1 điểm) a. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. b. Chú cá heo đã cứu sống một phi công. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Nghe - viết bài: Mùa hoa sấu ( Từ “Vào những ngày cuối xuân” đến “ đang rơi như vậy” (TV3 tập 1/73) ( HS viết vào giấy ô li) 2. Tập làm văn( 6 điểm): Viết đoạn văn từ 7 – 9 câu kể về tổ của em. ( HS viết vào giấy ô li) ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2 Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: Bài văn của Tôm-mi Bố mẹ Tôm-mi chuẩn bị chia tay nhau. Tôi là cô giáo của Tôm-mi, đã mời cả hai người đến để trao đổi về việc học tập sa sút và sự phá phách của con họ. Trước đó, tôi lại tìm thấy trong ngăn bàn của Tôm-mi mẩu giấy với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín cả hai mặt, nhòe nước mắt. Tôi đưa mảnh giấy cho người mẹ. Bà đọc rồi đưa cho chồng. Ông xem và cau mày. Nhưng rồi, khuôn mặt ông dãn ra. Ông cẩn thận gấp mảnh giấy lại và nắm lấy tay vợ. Bà lau nước mắt, âu yếm nhìn ông. Mắt tôi cũng rưng rưng lệ. Tôi thầm cảm ơn Thượng Đế đã giúp tôi tìm thấy mảnh giấy đặc kín những dòng chữ viết lên từ trái tim nặng trĩu lo buồn của cậu bé: “Bố yêu quý Mẹ yêu quý Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người ” (Theo Gian Lin-xtrôm) 1. Gia đình Tôm-mi chuẩn bị có sự thay đổi như thế nào? (0.5 điểm) A. Chuyển nhà B. Bố mẹ Tôm-mi chia tay nhau. C. Tôm-mi về quê ở với ông bà ngoại D. Mẹ Tôm-mi có em bé 2. Vì sao cô giáo gọi bố mẹ của Tôm-mi đến để trao đổi? (0.5 điểm) A. Vì Tôm-mi học tập sa sút và hay phá phách B. Vì Tôm-mi thường ngủ gật trong giờ học C. Vì Tôm-mi hay đánh bạn
  13. D. Vì Tôm-mi vô lễ với thầy cô giáo. 3. Cô giáo đã đưa cho bố mẹ Tôm-mi xem thứ gì? (0.5 điểm) A. Một mẩu giấy trong ngăn bàn cậu bé với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín hai mặt, nhòe nước mắt. B. Kết quả học tập trong tháng vừa qua của Tôm-mi C. Bài văn tả gia đình của mình của Tôm-mi D. Một bức thư được kẹp trong vở bài tập của Tôm-mi 4. Theo em, Tôm-mi viết những điều đó với mong muốn điều gì? (0.5 điểm) A. Kết quả học tập của mình sẽ tiến bộ để bố mẹ vui lòng B. Gia đình mình sẽ không phải chuyển nhà nữa C. Xin lỗi cô giáo và bố mẹ D. Mong bố mẹ sẽ không chia tay, gia đình sẽ hạnh phúc như xưa. 5. Bố mẹ Tôm-mi đã phải ứng như thế nào khi xem những điều Tôm-mi viết? (0.5 điểm) A. Hai người né tránh, không ai nhìn ai B. Hai người khóc và im lặng rất lâu C. Hai người mong cô giáo quan tâm tới Tôm-mi nhiều hơn D. Hai người nắm tay và nhìn nhau âu yếm 6. Trong những dòng sau đây, dòng nào có chứa những từ ngữ chỉ hành động? (0.5 điểm) A. Chia tay, học tập, phá phác B. Mẩu giấy, cô giáo, phụ huynh C. Trao đổi, học tập, nắm tay, lau nước mắt D. Mẩu giấy, chia tay, cô giáo, Thượng Đế 7. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau: gió, lá lành (1 điểm) a. . đùm lá rách. b. Góp thành bão. 8. Gạch dưới các câu Ai làm gì? Có trong đoạn văn sau: (1 điểm) Anh Gà Trống bay lên, đậu trên hàng rào rồi rướn cao đầu lên trời. Hôm nay, hình như bầu trời trong sáng hơn? – Gà Trống tự hỏi. Ông Mặt Trời nhìn xuống tỏa nụ cười rạng rỡ chào Gà Trống. 9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh: (1 điểm) . Phần 2: kiểm tra viết (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 127 Viết đoạn: Từ “ Gian giữa với bếp lửa . bảo vệ buôn làng” (viết vào giấy ô li) 2. Tập làm văn (6 điểm)
  14. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 7 – 9 câu) về thành thị hoặc nông thôn mà em biết. (viết vào giấy ô li) ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ) (Thời gian: 20phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện về con Ốc Sên Một ngày mùa xuân ấm áp, hai mẹ con Ốc Sên cùng nhau đi dạo trong vườn. Nắng ấm tuôn tràn nơi nơi, khí trời âm ẩm làm hai mẹ con Ốc Sên thấy thật sảng khoái. Bỗng nhiên Ốc Sên con hỏi mẹ: - Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng như đá trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được ! - Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh - Ốc Sên mẹ nói. - Chị Sâu Róm không có xườn cũng chẳng bò nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó? - Vì chị Sâu Róm sẽ biến thành bướm, bầu trời bảo vệ chị ấy. - Nhưng em Giun Đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hóa được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó? - Vì em Giun Đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy. - Ốc Sên con bật khóc, nói: “ Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta.” Vì vậy chúng ta có cái bình! - Ốc Sên mẹ an ủi con – Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào bản thân chúng ta. Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1. Ốc Sên con thắc mắc với mẹ điểu gì đầu tiên? ( 0,5 điểm) A. Vì sao trời xuân đẹp thế mà chỉ có hai mẹ con đi dạo. B. Vì sao Giun Đất không biến hóa được như Sâu Róm C. Vì sao loài Ốc Sên lại phải mang trên mình một cái bình to D. Vì sao Sâu Róm lại chui xuống đất. Câu 2. “Cái bình” Ốc Sên con nhắc đến trong câu chuyện trên là gì? ( 0,5 điểm) A. Đó là cái bình đựng sữa của Ốc Sên con. B. Đó là cái vỏ của loài Ốc Sên . C. Đó là hòn đá nới mẹ con Ốc Sên hay bò đến. D. Đó là cái bình giúp mẹ con Ốc Sên tập thể dục mỗi ngày Câu 3. Tại sao đang nói chuyện với mẹ, Ốc Sên con lại bật khóc? ( 0,5 điểm) A. Vì mẹ cứ bắt Ốc Sên phải mang cái bình vừa nặng, vừa xấu trên lưng.
  15. B. Vì Ốc Sên tủi thân khi nghĩ là trời và đất đều không muốn che chở, bảo vệ loài Ốc Sên. C. Vì cả chị Sâu Róm và em Giun Đất đều không muốn chơi với Ốc Sên con. D. Vì Sâu Róm và Giun Đất cũng có cái bình giống Ốc Sên. Câu 4. Cặp từ nào trong bài có nghĩa giống nhau? ( 0,5 điểm) A.Nặng – cứng B. Bò – chui C.Bảo vệ - che chở D. Tủi thân – Đau ốm Câu 5. Em hãy ghi lại 1 hình ảnh so sánh trong bài? ( 1 điểm) Câu 6. Em hiểu bài học Ốc Sên mẹ đã đã dạy Ốc Sên con ở cuối câu chuyện là gì?(1 điểm) Câu 7. Em hãy gạch một gạch vào từ chỉ đặc điểm, gạch hai gạch vào từ chỉ hoạt động trong câu sau: ( 1 điểm) - Nhưng em Giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hóa được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó? Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh? ( 1 điểm) a)Chậm như b) Yếu như c) Cứng như d) Vàng như B. Kiểm tra viết (10đ) 1. Chính tả nghe - viết (4đ) Bài viết: Hũ bạc của người cha (SGK TV3 tập 1/121).
  16. "Từ: Hôm đó biết quý đồng tiền" (viết ra giấy ô li) 2. Tập làm văn (6đ) Hãy viết một đoạn văn ngắn (7-9 câu) kể về thành thị hoặc nông thôn (viết ra giấy ô li) ___- TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4 2. ĐỌC HIỂU ( 6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập MẠO HIỂM Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ nhất nói: - Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn đâm rễ sâu xuống đất, vươn mầm lên cao, nhú chồi non đón mùa xuân đang đến. Tôi ao ước được đón ánh mạt trời mơn man trên lá và những giọt sương lóng lánh đọn lại trên hoa. Thế là hạt thứ nhất vươn mình một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm, bất chấp mọi trở ngại. Hạt thứ hai nói: - Tôi sợ lắm. Tôi sợ đối diện với bóng tối khi rễ của tôi đâm xuống đất.Tôi sợ làm tổn thương những mầm non yếu ớt của tôi khi vươn mình lên khỏi mặt đất cứng này. Tôi sợ lũ ốc sên sẽ ngấu nghiến đám chồi non của tôi mất. Tôi sợ lũ con nít sẽ ngắt hoa khi tôi vừa mới nở. Không, tôi sẽ nằm đây cho an toàn. Thế là hạt thứ hai tiếp tục đợi. Một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm, nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi. ( Theo Hạt giống tâm hồn) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: Hai hạt mầm đã trao đổi với nhau về vấn đề gì? ( 0,5 điểm) a. Hai hạt mầm nói sẽ cùng nhau đi đến một mảnh đất màu mỡ hơn. b. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về việc muốn mọc thành cây. c. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về cách hút chất dinh dưỡng dưới lòng đất. Câu 2: Hạt mầm thứ nhất suy nghĩ điều gì khi vươn mình lên đất? ( 0,5 điểm) a. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, đón ánh mặt trời và sợ tổn thương chồi non. b. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, vươn mầm, nhú chồi non. c. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, sợ đất cứng, sợ bọn trẻ ngắt hoa. Câu 3: Sau khi chờ đợi, kết quả hạt mầm thứ hai nhận dược là gì? ( 0,5 điểm) a. Hạt mầm thứ hai bị kiến tha đi b. Trở thành một mầm cây tươi đẹp. c. Hạt mầm thứ hai bọ gà ăn. Câu 4: Qua câu chuyện trên, em học được điều gì từ hạt mầm thứ nhất?( 1 điểm)
  17. Câu 5: Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây: ( 0,5 điểm) Hoa dẻ màu vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Câu 6: Câu nào không sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh: ( 0,5 điểm) a. Cả đàn ong là một khối hoà thuận. b. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở thành phố. c. Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thảng như thân trước. Câu 7: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (1 điểm) a. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thống bao quanh reo nhạc sớm chiều. b. Giữa Hồ Gươm là Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. Câu 8: Dòng nào sau đây chỉ những người trong cộng đồng: ( 0,5 điểm) a. cộng sự, cộng tác, đồng bào b. đồng nghiệp, đồng bào, đồng tâm, c. đồng bào, đồng hương, đồng đội Câu 9: Câu “Tôi sợ lũ con nít sẽ ngắt hoa khi tôi vừa mới nở.” thuộc kiểu câu: ( 0,5 điểm) a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? Câu 10: Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về bộ lông của con gà. ( 0,5 điểm)
  18. Phần II: KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả( 4 điểm) Nghe viết bài “Hũ bạc của người cha” SGK TV/121 Viết đoạn: “ Ngày xưa .về đây.”(viết ra giấy ô li) 2. Tập làm văn ( 6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 7-9 câu) kể về người hàng xóm em yêu quý nhất. . (viết ra giấy ô li) ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 5 I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên chỉ định mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng trong thời gian tối đa 1 phút ở trong các bài tập đã học của học kì I( Tiếng Việt 3- Tập 1). - Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II.Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm) Sư Tử và Kiến Càng Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. (Theo Truyện cổ dân tộc Lào). Khoanh tròn chữ cái trước các ý trả lời đúng Câu 1: Lúc đầu, Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? (M1- 0,5): A. Những loài vật có ích B. Loài vật nhỏ bé C. Loài vật to khỏe Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào?(M1- 0,5): A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. Câu 3: Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? (M2- 0,5): A. Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. B. Tốt bụng. C. Hiền lành Câu 4: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? (M2- 0,5): A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.
  19. B. Vì Kiến Càng luôn sống cùng với sư tử. C. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. Câu 5: Ý kiến nào sau đây nói rõ về phẩm chất tốt đẹp của Kiến Càng? (M3 -1): A. Chăm chỉ, chịu khó. B. Người bạn tốt bụng và giàu lòng vị tha. C. Thường xuyên thăm hỏi bạn bè. Câu 6: Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó.” Từ dùng để so sánh là: (M1- 0,5) A. Bằng B. Là C. Như Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu: ‘‘Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt.’’ (M2-0,5) Câu 8: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?(M4- 1): Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (M3-1) Sư Tử Kiến Càng là đôi bạn thân thiết. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I.Chính tả (Nghe viết): (4 điểm) Chiều trên Sông Hương (Sách Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 / T 96) (viết ra giấy ô li) II. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7- 9 câu) kể về tổ em và các hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. (viết ra giấy ô li) ___
  20. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CUỐI KÌ 1 (21-22) TOÁN – ĐỀ 1 Câu 1: ( 0,5 điểm) C Câu 2: ( 0,5 điểm) C Câu 3. ( 0,5 điểm) B Câu 4:( 0,5 điểm) a) B b) D Câu 5: ( 0,5 điểm) C Câu 6: ( 0,5 điểm) A Câu 7: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) 316 + 267 = 583 b) 705 – 495 = 210 c) 215 x 4 = 860 d) 375 : 5 = 75 Câu 8. (2đ): a) 24 + 56 : 7 b) 320 : x = 24 - 16 = 24 + 8 0,5đ 320 : x = 8 0,25đ = 32 0,5đ X = 320 : 8 0,5đ X = 40 0,25đ Câu 9: ( 2 điểm) Bài giải Số táo của cả mẹ và chị hái được là: 0,5 65 + 25 = 90( quả) 0,5 Mỗi hộp có số quả táo là: 0, 5 90 : 5 = 18 (quả) 0,5 Đáp số: 18 quả táo 0,25 Câu 10: ( 0,5điểm) ( 472 – 168 : 4 + 755 : 5) x ( 21 – 3 x 7) = ( 472 – 168 : 4 + 755 : 5) x ( 21 – 21) = ( 472 – 168 : 4 + 755 : 5) x 0 = 0 ___ TOÁN – ĐỀ 2 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (0,5điểm) đáp án B: 10kg. Câu 2: (0,5điểm) đáp án C: 265 cm. Câu 3: (0,5điểm) đáp án B: 42 Câu 4: (0,5điểm) đáp án B: 605 cm Câu 5: (0,5điểm) đáp án 978, 675, 345, 210, 108. Câu 6: (0,5 điểm) đáp án B: 91 Câu 7: (1 điểm) đáp án A: 1/4
  21. II. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 1: (2điểm) - Học sinh đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0, 5 điểm 215 x 4 = 860 456 : 7 = 65 (dư1) 746 - 251 = 495 452 + 361 Câu 2: (1,5 điểm) 725 : x = 8 (dư 5) 627 - x = 328 x = (725 – 5) : 8 x = 627 - 328 x = 90 x = 299 Câu 3: (2 điểm) Bài giải Đội đó có số học sinh nam là: (0,25 đ) 464 : 4 = 116 (bạn) (0,25đ) Đội đó có số học sinh nữ là: (0,25 đ) 464 – 116 = 348(bạn) (0,5đ) Đáp số:348 bạn (0,25đ) Câu 4. (1 điểm) Gọi số cần tìm là x Theo bài ra ta có: x x 5 = 100 - 35 x x 5 = 65 x = 65 : 5 x = 13 Vậy số cần tìm là 13. ___ TOÁN – ĐỀ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau. Câu 1: (1 điểm) Ý B. 342 Câu 2: (1 điểm) Ý A. 76 Câu 3: (1 điểm) Ý A. > Câu 4: (0,5 điểm) Ý A. 1 giờ 50 phút Câu 5: (1,5 điểm) Ý C. 20m Câu 6: (1 điểm) Ý B. 3 góc vuông B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 7: (1 điểm) Mỗi phép tính 0,25 điểm.
  22. Câu 8: ( 2 điểm)GV tính điểm như sau: HS đặt tính đúng được 0,25 điểm, đặt tính và thực hiện tính đúng kết quả thì đạt 0,75 điểm. Câu 9: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt ? 5 Bài giải: Số con vịt đã bán là: (0,25 đ) 135 : 5 = 27 (con) (0,5 đ) Số con vịt còn lại là: (0,25 đ) 135 - 27 = 108 (con) (0,5 đ) Đáp số: 108 con vịt (0,5 đ) Câu 10: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: HS tìm được số bị chia đạt 0,5 điểm, hoàn thành các bước tiếp theo đúng đạt 1 điểm. 936 4 8 234 13 12 16 16 0 ___ TOÁN – ĐỀ 4 Phần 1: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4( mỗi phần 0,25 đ) Bài 5 0, 5 đ 0,5 đ 0,5 đ a b c d 1 đ b c a Đ S Đ Đ 1/9 Bài 6: ( 0,5 đ) Các số : 478; 783; 847; 874; 784 Theo thứ tự từ lớn đến bé là: 874; 847; 784; 783; 478 Bài 7: ( 2 đ) Đặt tính, rồi tính Phép tính 162 + 370 728 – 29 374 × 2 98 : 7 Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Kết quả 532 699 784 14 Bài 8: ( 1,5 đ) Tìm y a) Y × 6 = 36 b) Y : 9 = 7 (dư 4) Y = 36 : 6 0, 25 đ Y = ( 7 x 9 ) + 4 0,5 đ Y = 6 0, 25 đ Y = 67 0,5 đ Bài 9 ( 2 điểm) Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy ra 1 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng 3 còn lại bao nhiêu lít mật ong?
  23. Bài giải Số mật ong lấy ra là 0,25 đ 24 : 3 = 8 ( l) 0,5 đ Trong thùng còn lại số mật ong là 0,5 đ 24 – 8 = 16( l) 0,5 đ Đáp số: 16 l mật ong 0,25 đ Bài 10 ( 0,5 đ) Điền số thích hợp vào 0 : 9 x 5 = 0 ___ TOÁN – ĐỀ 5 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau. Bài 1:(1 điểm) Ý B. 342 Bài 2: (1 điểm) Ý A. 76 Bài 3: (1 điểm) Ý A. > Bài 4: (0,5 điểm)Ý A.1 giờ 50 phút Bài 5: (1,5 điểm)Ý C. 20m Bài 6: (1 điểm)Ý B. 3 góc vuông B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Bài 7: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó còn 5 lại bao nhiêu con vịt ? HS làm đúng bước nào GV ghi điểm bước đó, cụ thể như sau: Bài giải: Số con vịt đã bán là: (0,25 đ) 135 : 5 = 27 (con) (0,5 đ) Số con vịt còn lại là: (0,25 đ) 135 - 27 = 108 (con) (0,5 đ) Đáp số: 108 con vịt (0,5 đ) Bài 8: (1 điểm) Mỗi phép tính 0,5 điểm. GV tính điểm như sau: X x 9 = 387 X : 4 = 176 X = 387 :9 (0,25 điểm) X = 176 x 4 (0,25 điểm) X = 43(0,25 điểm) X = 704 (0,25 điểm) Bài 9: (1 điểm) Gọi số cần tìm là x. Theo đề bài ta có: X : 6 = 128 (dư 5) ( 0,25 điểm) X = 128 x 6 + 5 (0,25 điểm) X = 773 (0,5 điểm) ___
  24. TIẾNG VIỆT – ĐỀ 1 1. Đọc hiểu: 6đ Câu 1: (0,5 điểm) A. Sống lẻ một mình. Câu 2: (0,5 điểm) C. Về ở chung, đlỗ hang, dự trữ thức ăn. Câu 3: (0,5 điểm) C. Vì kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt Câu 4: (0,5 điểm) Qua bài đọc, em thấy loài kiến là con vật tuy nhỏ bé nhưng rất đoàn kết Câu 5: (0,5 điểm): B. cô giáo Câu 6. (0,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm A. Chôn rau cắt rốn C. Non xanh nước biếc Câu 7. (0,5 điểm) B. lấp lánh Câu 8. (0,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm - Vào ngày Tết, trẻ em thường được mua quần áo mới, được phát tiền mừng tuổi. Câu 9. (1 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm - Từ chỉ hoạt động: đi, đập ( đất) Câu 10. (1 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu không có dấu hỏi chấm trừ 0,25 điểm/ 1 câu a. Con gì rất yêu bằng lăng và bé Thơ? b. Chú cá heo làm gì? ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2 1. Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm) 1. (0.5 điểm) B. Bố mẹ Tôm-mi chia tay nhau. 2. (0.5 điểm) A. Vì Tôm-mi học tập sa sút và hay phá phách 3. (0.5 điểm) A. Một mẩu giấy trong ngăn bàn cậu bé với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín hai mặt, nhòe nước mắt. 4. (0.5 điểm) D. Mong bố mẹ sẽ không chia tay, gia đình sẽ hạnh phúc như xưa. 5. (0.5 điểm) D. Hai người nắm tay và nhìn nhau âu yếm 6. (0.5 điểm) C. Trao đổi, học tập, nắm tay, lau nước mắt 7. (1 điểm) mỗi phần: 0,5 điểm a. Lá lành đùm lá rách. b. Góp gió thành bão. 8. (1 điểm) mỗi phần: 0,5 điểm Những câu Ai làm gì? Có trong đoạn văn đó là: Anh Gà Trống bay lên, đậu trên hàng rào rồi rướn cao đầu lên trời. Hôm nay, hình như bầu trời trong sáng hơn? – Gà Trống tự hỏi. Ông Mặt Trời nhìn xuống tỏa nụ cười rạng rỡ chào Gà Trống. 9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh: (1 điểm)
  25. . ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ) (Thời gian: 20phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Câu 1: (M1- 0.5đ) C. Câu 2: (M1- 0.5đ) B. Câu 3: (M1- 0,5đ) B. Câu 4: (M2- 1.0đ) C. Câu 5: (M1- 1.0đ) Câu 6: (M3 – 1đ) Câu 7: (M3 – 1đ) Câu 8:1đ ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4 2. ĐỌC HIỂU ( 6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 6 Câu 8 Câu 9 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b b c a c b Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được từ hạt mầm thứ nhất là phải luôn suy nghĩ tích cực, không ngại khó khăn và luôn cố gắng để đạt đc kết quả tốt nhất . Câu 5: ( 0,5 điểm) Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây: Hoa dẻ màu vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Câu 7: (1 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. b. Giữa Hồ Gươm là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. Câu 10: ( 0,5 điểm) Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về bộ lông của con gà . Con gà có bộ lông vàng như nghệ. Bộ lông con gà mượt như tơ. ___ TIẾNG VIỆT – ĐỀ 5 2. Đọc hiểu (6 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5
  26. Câu 7(1điểm): Kiến làm gì? Câu 8 (0,5 điểm):Chúng ta không nên xem thường những người nhỏ bé, phải sống chan hòa với tất cả mọi người xung quanh. (chấm theo diễn đạt và cảm nhận của HS) Câu 9:(1điểm)Sư Tử, Kiến Càng là đôi bạn thân thiết. ___