Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_3_nam_hoc_2023.doc
Ma trận và đáp án Toán LỚP 3.doc
ma trận và đáp án TV LỚP 3.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KTĐK HỌC KÌ I - MÔN TOÁN - LỚP 3 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch KT-KN số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. phép cộng, Câu số 1 7 8 5 10 2 3 Phép trừ , phép nhân, phép chia. trong phạm vi Số điểm 0,5 2,0 1,5 0.5 1,0 1,0 4,5 1000. Tính giá trị của biểu thức. 2. Đơn vị đo độ Câu số 2, 4 6 3 dài, đơn vị đo khối lượng. Số điểm 1,0 0,5 1,5 3. Hình học Câu số 3 1 Số điểm 0,5 0,5 4. Giải bài toán có Câu số 9 1 lời văn ( có 2 Số điểm 2,5 2,5 bước tính) Số câu 4 1 1 2 1 1 6 4 Tổng Số điểm 2.0 2,0 0.5 4,0 0,5 1,0 3.0 7.0
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TOÁN – LỚP 3 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên: . ......................................Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi A. PHẦN TRẮC NGHIỆM * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Giá trị biểu thức 64 – 25 : 5 là: A. 58 B. 56 C. 53 D. 59 Câu 2: Số cần điền vào chỗ chấm: 7m5cm = ..... cm là: A.705 B. 75 C.750 D. 570 Câu 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu góc vuông? C M N A K B A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 4: Một xe chở 315kg gạo. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu ki- lô- gam gạo? A. 945kg B. 948kg C. 895kg D. 955kg Câu 5. Số ? x 8 = 132 + 324 A. 87 B. 58 C. 57 D. 68 Câu 6. Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam? A.85 kg B. 95 kg C. 98kg D. 100kg
- B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7. Đặt tính rồi tính a. 428 + 357 b. 783 - 568 c. 253 x 3 d. 572 : 4 ... ....................................... ....................................... ....................................... ...................................... Câu 8. Tính giá trị của biểu thức a. 98 + 42 : 6 = ............................. b. 58 + ( 125 - 25) = ........................... = ............................. = .......................... Câu 9. Một đội công nhân, ngày thứ nhất làm được 150 sản phẩm. Ngày thứ hai được tăng cường máy móc nên năng suất tăng gấp 4 lần. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm? . Câu 10. Tính nhanh giá trị biểu thức dưới đây a) 3 x 6 + 3 x 70 + 24 x 3 ..............
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2023 – 2024 Môn: Toán - Lớp 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1 : D ( 0,5 điểm) Câu 2: A ( 0,5 điếm) Câu 3: B ( 0,5 điểm) Câu 4: A ( 0.5 điếm ) Câu 5: C (0,5 điếm ) Câu 6: D (0,5 điểm ) II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: 2 điểm (đúng mỗi phép tính 0,5 điểm) a) 785 b) 215 c) 759 d) 143 Câu 8: 1,5 điểm (Tính giá trị của mỗi biểu thức đúng : 0,75 điểm) a. 98 + 42 : 6 = 98 + 7 b. b. 58 + ( 125 - 25) = 58 + 100 = 105 = 158 Câu 9: 2,5 điểm Bài giải Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được sản phẩm là: (0,25 điểm) 150 x 4 = 600 ( sản phẩm) (0,75 điểm) Cả hai ngày đội công nhân đó làm được số sản phẩm là: 0,25 điểm) 150 + 600 = 750 ( sản phẩm) ) (0,75 điểm) Đáp số: 750 sản phẩm (0,5 điểm) Câu 10: (1 điểm) a) 3 x 6 + 3 x 70 + 24 x 3 = 3 x ( 6 + 70 + 24) ( 0, 5 điểm) = 3 x 100 ( 0,25 điểm) = 300 ( 0,25 điểm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số Số câu Kĩ Mạch kiến thức, và số TL TN năng kĩ năng điểm TN TN TL TN TL HĐK TL - Đọc các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, (các văn 1. Đọc thành tiếng bản ngoài sgk), đảm bảo tốc độ 70 - 80 tiếng/ phút; 4 đ - Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu: Số câu 5 1 6 câu Đọc - Đọc hiểu văn bản Số điểm 2.5 1.0 3.5 - Kiến thức Tiếng Số câu 1 1 1 3 câu Việt 1.0 0.5 1.0 2.5 Số điểm Số câu 5 1 2 1 9 câu Tổng điểm đọc Số điểm 2.5 1 1.5 1 6 đ Số câu 1bài 1 Nghe viết Số điểm 4.0 4đ Viết Số câu 1 1 Viết đoạn văn Số điểm 6.0 6đ Tổng điểm viết Số câu 2 2 Số điểm 10 10 Ghi chú: - Phần đọc: Đọc thành tiếng 4 điểm, đọc hiểu 6 điểm. Tổng 10 điểm - Phần viết: Viết một bài chính tả 4 điểm và viết đoạn vă 6 điểm. Tổng 10 điểm
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên: . ......................................Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi KIỂM TRA ĐỌC A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 70 - 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở kì I (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập một: ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu), sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau CỬA TÙNG Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thụy Chương * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
- 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. B. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. C. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? A. Một dòng sông. B. Một tấm vải khổng lồ. C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Thuyền B. Thổi C. Đỏ 5. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh.? A.Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. B. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khởi ấy chính là Cửa Tùng. C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 6. Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 7. Viết 5 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 8. Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ thích hợp. ( hiền lành, bay nhảy, búp bê, tốt bụng, múa hát, chăm chỉ, bông hoa, sách vở, bức tranh, làm việc.) a. Từ ngữ chỉ sự vật: ..................................................................................................... b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: ............................................................................................... c. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................. 9. Đặt một câu có hình ảnh so sánh ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên: . ......................................Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe – viết * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Lá bàng
- II. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (6 – 8 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân.. Gợi ý: - Giới thiệu người thân mà em muốn viết. - Nói về đặc điểm của người thân (ngoại hình, tính cách, dáng vẻ,...). - Nêu tình cảm, cảm xúc của em với người thân đó.
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 A. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 4 điểm * Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc) * Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Cách đánh giá, cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: 6 điểm Đáp án: Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4: B ( 0,5 điểm) Câu 5: C ( 0,5 điểm) Câu 6: Em cần làm gì để các bãi biển nước ta ngày càng sạch đẹp hơn.? ( 1đ) + Giữ gìn vệ sinh môi trường biển, không xả rác thải xuống biển, Câu 7: Viết 5 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + HS tìm đúng 5 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau. (0,5 điểm) VD: chăm chỉ - lười biếng, thông minh – kém cỏi, vui - buồn, to – nhỏ, lớn - bé. Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (1 điểm). Đúng mỗi từ là: 0, 2 điểm) a. Từ ngữ chỉ sự vật: búp bê, bông hoa, sách vở, bức tranh.
- b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, tốt bụng, chăm chỉ. c. Từ ngữ chỉ hoạt động: bay nhảy, múa hát, làm việc. Câu 9: Đặt câu có hình ảnh so sánh ( 1 điểm) VD: a) Tiếng suối ngân nga như tiếng hát xa. b) Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc mâm. B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

