Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phố (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_4_nam_hoc_2021_2022_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phố (Có đáp án + Ma trận)
- Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Dinh dưỡng: Số câu 1 1 1 3 - Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Số điểm 1 1 1 3 - Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 2 . Nước: Số câu 1 1 1 2 2 - Tính chất của nước - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Số điểm 1 1 1 2 2 - Biết bảo vệ nguồn nước - Biết tiết kiệm nước 3 . Không khí Số câu 2 3 - Không khí có những tính chất gì Số điểm 2 3 - Không khí gồm những thành phần nào 4. Phòng bệnh Số câu 1 1 - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Số điểm 1 1 - Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Số câu 4 3 1 1 1 8 2 Tổng Số điểm 4 3 1 1 1 8 2
- TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN PHỔ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Khoa học. Thời gian: 40 phút . Họ vàtên:..........................................................Lớp 4.......... Điểm Lời nhận xét của giáo viên PHẦN I: Trắc nghiệm * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1 điểm) Trong các vật sau, vật nào cho nước thấm qua? A. Chai thủy tinh B. Áo mưa C. Vải bông D. Ca nhựa Câu 2: (1 điểm) Mắt ta không thể nhìn thấy không khí được, bởi vì? A. Không khí không có mùi B. Không khí trong suốt không có màu C. Không khí không có vị D. Các ý trên đều đúng Câu 3 : (1 điểm) Không khí bao gồm các thành phần nào sau đây? A. Khí ni-tơ, hơi nước và ô xi. B. Khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn...... C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn.... D. không khí , bụi, vi khuẩn...... Câu 4: (1 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì? A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý. C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn. Câu 5: (1 điểm) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tinh. B. Bột ngọt. C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt. D. Bột nêm A ji ngon
- Câu 6: (1 điểm) Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa? A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. B. Ăn thức ăn ôi, thiu; ăn cá sống, thịt sống; uống nước lã. C. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nơi đại tiểu tiện D. Giữ vệ sinh chuồng gia súc, gia cầm; đại tiểu tiện và đổ rác đúng nơi quy định. PHẦN II: Tự luận Câu 7: (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ: Sự chuyển thể của nước (Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp) Câu 8. (1 điểm) Hãy nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp A B Thiếu chất đạm mắt nhìn kém Thiếu Vi-ta-min A bị còi sương Thiếu i-ôt suy dinh dưỡng cơ thể phát triển chậm, kém Thiếu Vi-ta-min D thông minh, bị bướu cổ Câu 9. (1 điểm) Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 10. (1 điểm) Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng ta cần làm gì? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học Câu Đáp án 1 C 1 điểm 2 D 1 điểm 3 C 1 điểm 4 A 1 điểm 5 C 1 điểm 6 B 1 điểm 7 1 điểm Thiếu chất đạm – suy dinh dưỡng Thiếu Vi-ta-min A – mắt kém 8 1 điểm Thiếu i-ôt - cơ thể phát triển chậm , kém thông minh , bị bươu cổ Thiếu Vi-ta-min D - bị còi xương - Tham gia lớp tập bơi, tuân thủ các quy định của bể bơi - Không chơi gần ao hồ, sông, suối..., - Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền 9 1 điểm - Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. 10 Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng ta cần: 1 điểm
- -Ăn đủ lượng và đủ chất - Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng và chiều cao. -Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.

