Đề kiểm tra cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 8 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 8 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_lop_8_co_huong_dan_cham.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 8 (Có hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 8 Mức độ nhận thức Tổng Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Số câu T Nội dung Đơn vị kiến thức Thời Tổng T kiến thức TN TL TN TL TL TL gian điểm Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL CH gian CH gian CH gian CH gian CH gian CH gian 1 Các nước Âu Bài 6: Các nước Anh, 2 2’ 2 2 0,5 Mĩ cuối thế kỉ Pháp, Đức, Mĩ cuối XIX đầu thế kỉ thế kỉ XIX-XX XX 2 Châu Á giữa Bài 9: Ấn Độ thế kỉ 1 1’ 1 1 0,25 thế kỉ XVIII XVIII đầu thế kỉ XX đầu thế kỉ XX Bài 10: Trung Quốc 1 1’ 1 1 0,25 giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bài 11: Các nước 1 1’ 1 1 0,25 Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bài 12 Nhật Bản giữa 1 1’ 1 1 0,25 thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 3 Chiến tranh Bài:13 Chiến tranh 1 1’ 1 1 0,25 thế giới thứ thế giới thứ nhất nhất 4 Cách mạng Bài 15: Cách mạng 1 1’ 1 9 1 1 10 2,25 tháng Mười và tháng Mười Nga năm
- công cuộc xây 1917 và công cuộc dựng chủ bảo vệ cách mạng nghĩa ở Liên Bài 16: Liên Xô xây 1 1’ 1 9 1 1 10 2,25 xô 1921- 1941 dựng chủ nghĩa xã hội 1921-1941 5 Châu Âu và Bài 17: Châu Âu 1 1’ 1 1 0,25 nước Mĩ giữa giữa hai cuộc chiến hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- tranh thế giới ( 1939) 1918 - 1939) Bài 18 Nước Mĩ giữa 3 3’ 1 12 3 1 15 2,75 hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) 6 Châu Á giữa Bài 19 Nhật Bản giữa 3 2’ 3 3 0,75 hai cuộc chiến hai cuộc chiến tranh tranh thế giới thế giới (1918-1939) Tổng câu 16 2 1 16 3 45 10 Tổng điểm 4 4 2 4 6 Tỉ lệ % từng mức 40% 4% 2% 40 60 độ nhận thức
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 8 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến thức Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng Cao 1 Các nước Âu Bài 6: Các nước Anh, Nhận biết Câu 1 Mĩ cuối thế kỉ Pháp,Đức, Mĩ cuối thế Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối XIX đầu thế kỉ XIX- nội, đối ngoại của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX Câu 2 kỉ XX đầu thế kỉ XX. Sự phát triển không đồng đều của các nước Bài 9: Ấn Độ thế kỉ Nhận biết Câu 3 XVIII đầu thế kỉ XX - Nêu được tên các tầng lớp giai cấp đứng lên đấu tranh chống lại sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh đối với Ấn Độ. Bài 10: Trung Quốc Nhận biết Câu 4 giữa thế kỉ XIX đâug - Nêu được diễn biến của cách mạng Tân Hợi (1911). thế kỉ XX Bài 11: Các nước Đông Nhận biết Câu 5 Nam Á cuối thế kỉ XIX Trình bày được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở đầu thế kỉ XX Đông Nam Á. Châu Á giữa Bài 12 Nhật Bản giữa Nhận biết Câu 6 2 thế kỉ XVIII thế kỉ XIX đầu thế kỉ Nêu được ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối đầu thế kỉ XX XX thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 3 Chiến tranh Bài:13 Chiến tranh thế Nhận biết: Câu 7 thêa giới thứ giới thứ nhất Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính ,kết cục của chiến nhất tranh. 4 Cách mạng Bài 15: Cách mạng Nhận biết Câu 8 tháng Mười tháng Mười Nga năm Nêu được những sự kiện chính về diễn biến cuộc cách mạng và công cuộc 1917 và công cuộc bảo tháng Hai và Cách mạng tháng Mười xây dựng chủ vệ cách mạng Thông hiểu: nghĩa ở Liên Trình bày được ý nghĩa lịch sử cách mang tháng Mười Nga đối Câu 17
- xô 1921- 1941 với nước Nga cũng như đối với cách mạng thế giới Bài 16: Liên Xô xây Nhận biết Câu 9 Câu 18 dựng chủ nghĩa xã hội Nêu được hoàn cảnh chính sách mới của Lênin 1921-1941 Thông hiểu Giải thích được những tác động của chính sách kinh tế mới đối với nước Nga 5 Châu Âu và Bài 17: Châu Âu giữa - Nhận biết Câu 10 nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế Trình bày được nguyên nhân, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế hai cuộc chiến giới (1918-1939) thế giới (1929 – 1933). tranh thế giới - Trình bày được những chính sách về chính trị, kinh tế, đối ngoại ( 1918 - 1939) của nước Đức thời Hítle Bài 18 Nước Mĩ giữa Nhận biết Câu 11 hai cuộc chiến tranh thế Trình bày được những điểm cơ bản trong Chính sách mới của Câu 12 Câu giới (1918-1939) Tổng thống Mĩ Rudơven và tác dụng của nó trong việc đưa nước Câu 13 19 Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. Vận dụng So sánh cách thoát khỏi khỏi khủng khoảng giữa các nước 6 Châu Á giữa Bài 19 Nhật Bản giữa Nhận biết Câu 14 hai cuộc chiến hai cuộc chiến tranh thế Trình bày được quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước ở Câu 15 tranh thế giới giới (1918-1939) Nhật Bản. Câu 16 - Trình bày được cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản. Tổng số câu 16 2 1 Tổng số điểm 4 4 2 Tỉ lệ 40 40 20
- PHÒNG GD & ĐT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2021-2022) MÔN:LỊCH SỦ LỚP 8 (Đề thi có 3 trang) (Thời gian làm bài: 45 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng ( 0,25 điểm/câu). Câu 1: Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ mấy trên thế giới? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại? A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên. B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa. C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi. D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành. Câu 3: Đảng Quốc đại (Ấn độ) là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào? A. Tầng lớp tri thức B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp tư sản. Câu 4: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu? A. Sơn Đông B. Nam Kinh C. Vũ Xương D. Bắc Kinh Câu 5: Thực dân Anh chiếm nước nào? A. Mã Lai, Miến Điện B. Lào, Mã Lai C. Mã Lai, Campuchia, Miến Điện D. Xiêm, Mã Lai Câu 6: Cuộc Duy tân Minh trị có tác dụng như thế nào đối với đất nước Nhật Bản? A. Nhật thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Chế độ nông nô bị xóa bỏ. D. Cả a và b đúng Câu 7: Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)? A. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898).
- B. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902). C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). D. Do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 06 - 1914). Câu 8: Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? A. Hai chính quyền song song tồn tại. B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh. D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh. Câu 9: Chính sách kinh tế mới của Lê Nin được thực hiện trong điều kiện nào? A. Hòa bình. B. Chiến tranh. C. Kinh tế bị tàn phá. D. Khủng hoảng chính trị. Câu 10: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất mà các nước Châu Âu phải gánh chịu là gì? A. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế B. Xuất hiện một số quốc gia mới C. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ D. Sự khủng hoảng về chính trị Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế của Mĩ như thế nào? A. Bị tàn phá nặng nề. B. Là trung tâm công nghiệp, thương mại tài chính thế giới C. Bị khủng hoảng trầm trọng. D. Đạt mức tăng trưởng cao. Câu 12: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cải tiến kỷ thuật, tăng cường lao động và bóc lột công nhân. B. Đất nước không bị chiến tranh, tình hình xã hội ổn định, C. Có chính sách cải cách kinh tế - xã hội hợp lí. D. Tăng cường lao động và bóc lột công nhân. Câu 13: Bí quyết thành công của chính sách mới là gì? A. Giải quyết nạn thất nghiệp. B. Đạo luật về ngân hàng C. Đạo luật phục hưng công nghiệp D. Nhà nước can thiệp vào đời sống kinh tế. Câu 14: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Thập niên 20 của thế kỉ XX B. Thập niên 30 của thế kỉ XX C. Thập niên 40 của thế kỉ XX
- D. Thập niên 50 của thế kỉ XX Câu 15: Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 Nhật Bản đã thực hiện chính sách gì? A. Thực hiện quân sự hóa đất nước, phát động chiến tranh xâm lược B. Thực hiện Chính sách mới. C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới. D. thực hiện cải cách kinh tế - xã hội. Câu 16: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì? A. Thiếu nhân công để sản xuất B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu. D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất. PHẦN II: TỰ LUÂN 6 điểm) Câu 17. (2 điểm) Trình bày ý nghĩa cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? Câu 18. (2 điểm) Trình bày nội dung chính sách kinh tế mới (NEP)? Câu 19. (2 điểm) Hãy so sánh cách thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 của các nước tư bản Anh-Pháp- Mỹ với Đức và I ta li a ? Lí giải vì sao có sự khác nhau đó
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm khách quan: 4 điểm. (Mỗi ý 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A D C A D D A C A Câu 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A D B A B II. Phần Tự luận: 6 điểm. Câu Đáp án/Hướng dẫn chấm Điểm 1 Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga: 2 * Đối với nước Nga: - Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu 0,5 con người ở Nga. - Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, 0,5 nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức, bóc lột đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. * Đối với thế giới: Làm thay đổi cục diện thế giới. 0,5 Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. 0,5 2 Trình bày nội dung, tác dụng chính sách kinh tế mới (NEP)? 2 Nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới: Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa thay thế bằng chế độ thu thuế 0,5 lương thực (sau khi nộp đủ thuế lương thực quy định, nông dân được quyền sử dụng số dư thừa). Thực hiện tự do buôn bán, mở lại các chợ. 0,25 Cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ. 0,25 Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. 0,25 Tác dụng của chính sách này đối với nước Nga Xô Viết lúc bấy giờ: Nhờ có Chính sách kinh tế mới, nông nghiệp và các ngành kinh tế khác 0,75 được phục hồi, phát triển nhanh chóng.Đời sống nhân dân được cải thiện hơn trước.Năm 1925, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp đạt xấp xỉ trước chiến tranh.Tạo tiền đề vững chắc cho Liên Xô Bước vào công cuộc xây dựng CHXH 3 Hãy so sánh cách thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 2 của các nước tư bản Anh-Pháp- Mỹ với Đức và I ta li a ? Lí giải vì sao có sự khác nhau đó
- Các nước tư bản Anh-Pháp- Mỹ tìm cách thoát khỏi khủng hoảng bằng 0,5 những chính sách cải cách kinh tế - xã hội Còn các nước Đức, Itali a tìm cách thoát khỏi khủng hoảng bằng cách 0,5 phát xít hóa chế độ thống trị và phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới Vì: 0,5 Anh, Pháp, Mĩ có hệ thống thuộc địa, thị trường tiêu thụ, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, vốn lớn. Đức, I-ta-li-a thiếu tài nguyên thiên nhiên, ít thuộc địa.Đồng thời bản 0,5 chất quân phiệt đã tồn tại ngay trong lòng chế độ chính trị của các nước này.