Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_lich_su_12_de_357_nam_ho.pdf
KII_2019_SUCT_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); (30 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra 359 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm nào dưới đây giống với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)? A. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng tham gia chiến dịch. B. Sử dụng các binh chủng, quân chủng hiện đại. C. Tấn công vào một tập đoàn cứ điểm hùng mạnh. D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch. Câu 3: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là A. Pleime (Pleiku). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Gianxơn Xiti (Tây Ninh). Câu 4: Đặc điểm về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là A. tồn tại hai nhà nước khác biệt về bản chất. B. tồn tại hai nhà nước đối lập nhau. C. mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. D. tổ chức bộ máy nhà nước đã được thống nhất. Câu 5: Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4 - 1975) là A. Tổng thống Dương Văm Minh tuyên bố đầu hàng. B. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. D. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Phong trào Đồng khởi. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 7: Nội dung nào không phải ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 8: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ? A. Đồng Xoài. B. Bình Giã. C. An Lão. D. Ấp Bắc. Trang 1/4
- Câu 9: Mĩ sử dụng lực lượng nào khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965 -1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ - Anh – Pháp. B. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân các nước đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 10: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là A. được các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ. B. kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. C. nhân dân phấn khởi với chiến thắng. D. miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 11: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì A. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. B. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là gì? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam. C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 13: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc. C. mở các cuộc hành quân càn quét. D. lập các “vành đai trắng”. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 ở Việt Nam? A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại. Câu 15: Mục tiêu của Mĩ trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966 và 1966 - 1967) là A. đánh bại chủ lực Quân giải phóng miền Nam. B. bình định miền Nam Việt Nam. C. tiêu hao lực lượng của ta. D. đánh phá “đất thánh Việt cộng”. Câu 16: Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (5 - 1956) khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. D. Ngừng bắn ở Nam Bộ. Trang 2/4
- Câu 17: Những biểu hiện nào cho thấy Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh Việt Nam sau Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta. B. Tiếp tục để lại lực lượng quân sự ở miền Nam. C. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. Câu 18: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. “Bình định” và “tìm diệt”. Câu 19: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 được kí kết là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. C. đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. đấu tranh vũ trang để chống lại hành động khủng bố của Mĩ - Diệm. Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. đồng minh Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. đế quốc Mĩ và đồng minh của Mĩ. C. chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 21: Sự sáng tạo, độc đáo trong đường lối của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đi đến thắng lợi được thể hiện ở điểm nào? A. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. B. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ. C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao. Câu 22: Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên ở Hà Nội (năm 1976), quyết định tên nước ta là A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam. D. Cộng hòa Dân chủ Việt Nam. Câu 23: Thắng lợi nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Quảng Trị. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 24: Các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới vì A. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là chủ yếu. B. nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 25: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến lớn nhất của địch là A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. C. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. Câu 26: Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh ( 4/ 1975) là A. “đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Trang 3/4
- Câu 27: Điểm tương đồng của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959) và Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định là A. con đường bạo lực cách mạng. B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, binh vận. D. đấu tranh chính trị đòi thi hành hiệp định đã được kí kết. Câu 28: Ngày 20 - 9 -1977, Việt Nam gia nhập tổ chức A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên hợp quốc. C. Tổ chức Thương mại quốc tế. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 29: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. C. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, âm mưu chia cắt Việt Nam. D. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 30: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua các chiến dịch nào? A. Tây Nguyên, Huế và Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Huế và Hồ Chí Minh. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4

