Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1.doc
- @ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG VIỆT- LỚP 1.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. Phần đọc: Câu 1. Đọc vần: Giáo viên chỉ bất kì cho học sinh đọc 5 vần. ep ap up ip oai uât uynh oe op oanh oăn uyêt uê oat oăt oan êp uât uych uân uyên ươ uya ăp âp ươp iêp oăng oang oay Câu 2. Đọc từ ngữ: Giáo viên bất kì cho học sinh đọc 5 từ. Thu hoạch điện thoại loắt choắt huỳnh huỵch con hoẵng duyệt binh giàn mướp cá mập họp nhóm mùa xuân huơ tay tóc xoăn cá chép múa xoè doanh trại Câu 3. Đọc câu: Học sinh đọc một trong 3 đoạn sau:. a. Đoạn 1: Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. b. Đoạn 2: Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà. c. Đoạn 3: ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
- B. Phần trắc nghiệm I. Đọc bài “ Trường em” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 46 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 4. Trong bài trường học được gọi là gì? a. Ngôi trường của em. b. Ngôi nhà thứ hai của em. c. Cái chợ. Đáp án: b Câu 5. Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em? a. Vì trường học có nhiều đồ chơi. b. Vì trường học rất là vui. c. Vì trường học dạy em những điều tốt. Đáp án: c Câu 6.Trong bài tiếng có chứa vần ương là: a. thương. b. trường. c. mái. Đáp án: b II. Đọc bài “ Cái nhãn vở” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 52 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 7. Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? a. Tên bố. b. Tên trường, tên lớp, họ và tên của bạn vào nhãn vở. c. tên mẹ. Đáp án: b Câu 8. Bố bạn Giang khen bạn ấy thế nào? a. Khen con gái rất ngoan. b. Khen con gái đã lớn.
- c. Khen con gái đã tự viết được nhãn vờ. Đáp án: c Câu 9. Bố cho bạn Giang cái gì? a. Một quyển vở mới. b. Cái nhãn vở. c. Cây bút. Đáp án: a Câu 10. Bạn Giang học lớp mấy? a. 2A. b. 1B. c. 1A. Đáp án: b Câu 11. Trong bài tiếng có chứa vần ang là: a. Giang, trang. b. Nhãn. c. Ngay. Đáp án: a III. Đọc bài “ Bàn tay mẹ” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 55 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 12. Bàn tay mẹ làm những việc gì? a. Đi làm. b. Đi làm, đi chợ, nấu cơm, tắm em bé, giặt một chậu tã lót đầy. c. Đi chơi. Đáp án: b Câu 13. Câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ là? a. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. b. Bình rất yêu mẹ. c. Bình yêu nhất là đôi bàn tay của mẹ.
- Đáp án: a Câu 14. Trong bài có những từ có 2 tiếng giống nhau là: a. đi làm, đi chợ. b. bàn tay, bàn chân. c. gầy gầy, xương xương. Đáp án: c Câu 15. Bài học này có tên là gì? a. Bàn tay Bình. b. Bàn tay mẹ. c. Bàn tay cô. Đáp án: b Câu 16: Trong bài tiếng có chứa vần an là: a. Bình. b. Mẹ. c. Bàn. Đáp án: c IV. Đọc bài “ Hoa ngọc lan” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 64 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 17: Nụ hoa lan màu gì? a. bạc trắng. b. xanh thẫm. c. trắng ngần. Đáp án: c Câu 18. Hương hoa lan thơm như thế nào? a. thơm ngát. b. ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. c. Tỏa hương thơm.
- Đáp án: b Câu 19. Trong bài nhắc đến hoa gì? a. Hoa hồng. b. Hoa ngọc lan. c. Hoa sen. Đáp án: b Câu 20. Trong bài tiếng có chứa vần ăp là: a. khắp. b. lấp. c. bắp. Đáp án: a Câu 21. Cây hoa ngọc lan mọc ở đâu? a.ở trước nhà. b.ở ngay đầu hè nhà bà em. c.ở dưới sông. Đáp án: b Câu 22. Bà đang làm gì? a. Cài một búp lan lên mái tóc cháu. b. Chải tóc. c. Kể chuyện. Đáp án: a V. Đọc bài “ Mưu chú Sẻ” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 70 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 23: Con Mèo chộp được con gì? a. Chú chim. b. Chú chuột. c. Chú Sẻ. Đáp án: c
- Câu 24. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? a. Hãy thả tôi ra. b. Sao anh không rửa mặt. c. Đừng ăn thịt tôi. Đáp án: b Câu 25. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? a. Vụt bay đi. b. Rửa mặt. c. Cúi lạy Mèo. Đáp án: a Câu 26: Trong bài tiếng có chứa vần uôn là: a. Vuốt. b. Muộn. c. Xuống. Đáp án: b Câu 27. Sẻ là con vật như thế nào? a. Ngốc nghếch. b. Ngu ngốc. c. Nhanh trí. Đáp án: c Câu 28. Ai bị Sẻ lừa? a. Mèo. b. Cáo. c. Chó Sói. Đáp án: a VI. Đọc bài “ Ngôi nhà” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 82 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 29. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì? a. Hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở.
- b. Con chim đang bay. c. Con chim đậu trên cành. Đáp án: a Câu 30. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì? a. Máy bay đang bay. b. Tiếng chim hót. c. Gió thổi. Đáp án: b Câu 31. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì? a. Mùi mít thơm. b. Mùi thơm của dầu. c. Mùi thơm của rơm rạ. Đáp án: c Câu 32. Bài thơ viết về cái gì? a. Ngôi nhà. b. Ngôi trường. c. Con chim bay. Đáp án: a Câu 33. Bài thơ có mấy tiếng yêu? a. 2tiếng. b. 3 tiếng. c. 4 tiếng. Đáp án: c Câu 34. Trong bài có nhắc đến hoa gì? a. Hoa xoan. b. Hoa sen. c. Hoa phượng. Đáp án: a
- VII. Đọc bài “ Quà của bố” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 85 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 35. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? a.Ở tận vùng đảo xa. b.Ở Đồng Tháp. c.Ở trên núi. Đáp án: a Câu 36. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? a. Bánh, kẹo, mứt. b. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc. c. Một nghìn đồng. Đáp án: b Câu 37. Bố gửi quà về cho ai? a. Bạn nhỏ. b. Vợ. c. Em trai. Đáp án: a Câu 38. Vì sao lúc nào tay súng của bố cũng vững vàng? a. Vì bố rất khỏe. b. Vì bố thích bắn súng. c. Vì biết con trai rất ngoan. Đáp án: c Câu 39. trong bài tiếng có chứa vần oan là: a. Ngoan. b. Quà. c. Đảo. Đáp án: a VIII. Đọc bài “ Đầm sen” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 91 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
- Câu 40. Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? a. Hoa sen rất đẹp. b. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. c. Giống bàn tay. Đáp án: b Câu 41. Hương sen thơm như thế nào? a. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. b. Rất thơm. c. Thơm hơn mít chín. Đáp án: a Câu 42. Cây sen mọc ở đâu? a. Trong đầm. b. Trên cạn. c. Trên núi. Đáp án: a Câu 43. Lá sen màu gì? a. Màu xanh. b. Màu đỏ. c. Màu vàng. Đáp án: a Câu 44. Trong bài hoa sen có màu gì? a. Màu trắng. b. Màu xanh. c. Màu đỏ nhạt. Đáp án: c Câu 45. Nhị hoa sen màu gì? a. Màu đỏ.
- b. Màu xanh. c. Màu vàng. Đáp án: c Câu 46. Trong bài tiếng có chứa vần en là: a. Sen, chen, ven. b. Sen, dẹt. c. Đầm. Đáp án: a IX. Đọc bài “ Ngưỡng cửa” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 109 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 47. Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? a. Chị. b. Bà và mẹ. c. Cha. Đáp án: b Câu 48. bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? a. Đi chơi. b. Đi học và đi khắp nơi. c. Đi đá banh. Đáp án: b Câu 49. Trong bài tiếng có chứa vần ăt là: a. Dắt. b. Tắp. c. Mắt. Đáp án: a X. Đọc bài “ Hồ Gươm” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 118 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 50. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a.Ở Hà Nội.
- b.Ở Đồng Tháp. c.Ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Đáp án: a Câu 51. Câu văn nào tả Cầu Thê Húc? a. Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. b. Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. c. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Đáp án: b Câu 52. Tháp Rùa được xây ở đâu? a.Ở trên bờ hồ. b.Ở trên gò đất giữa hồ. c.Ở phía sau nhà. Đáp án: b Câu 53. Tiếng trong bài chứa vân ươm là: a. Tường. b. Gương. c. Gươm. Đáp án: c C. Phần tự luận: Câu 54: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng: ve tranh ; vui ve ; suy nghi ; nghi he Đáp án: vẽ tranh, vui vẻ, suy nghĩ, nghỉ hè Câu 55: Điền vào chỗ trống: ch hay tr ? Thong thả dắt âu Trong iều nắng xế. Đáp án: Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế.
- .Câu 56: Điền âm: - ng hay ngh: iêng đầu ; dài .oẵng. - tr hay ch: bóng uyền ; uyền hình. Đáp án: - nghiêng đầu; dài ngoẵng - bóng chuyền; truyền hình Câu 57. Điền vần: - im hay iêm: lúa ch ; đàn ch . - uôn hay uông: bánh c ; c hoa Đáp án: - lúa chiêm; đàn chim - bánh cuốn; cuống hoa Câu 58: Điền âm vần a) c hay k : . . . éo co ; . . . ưa gỗ ; dòng . . . ênh ; . . . ổng làng. b) ăt hay ăc: b. . . đầu ; m. . . quần áo ; tóm t. . . ; màu s . . . Đáp án: - kéo co; cưa gỗ; dòng kênh; cổng làng - bắt đầu; mặc quần áo; tóm tắt; màu sắc Câu 59: Điền vần: ây hay uây ? x nhà kh bột cá q . đuôi trồng c Đáp án: xây nhà; khuấy bột; cá quẫy đuôi; trồng cây. Câu 60: Điền tr hay ch ? bé ngắm ăng buổi iều bụi e im hót Đáp án: - bé ngắm trăng; buổi chiều - bụi tre; chim hót
- Câu 61: Điền vần: iên, iêng, uyên? h lành dây đ s năng chèo th . Đáp án: - hiền lành; dây điện - siêng năng; chèo thuyền. Câu 62: Điền âm: r, d, gi ? giày a ừng cây ọng nói a đình Đáp án: giày da; rừng cây; giọng nói; gia đình. Câu 63: Điền ang hay anh : cây x tr sách cái th th niên. Đáp án: cây xanh; trang sách; cái thang; thanh niên. Câu 64: Điền g hay gh : i nhớ nhà a con ẹ .ần gũi Đáp án: ghi nhớ; nhà ga; con ghẹ; gần gũi. Câu 65: Điền vần : oe hay eo ? múa d sức kh . quần ống l con m Đáp án: múa xòe; sức khỏe; quần ống loe; con mèo. Câu 66: Điền vần uc hay ut: hoa c vàng con chim c máy h bụi cái b chì Đáp án: hoa cúc vàng; con chim cút; máy hút bụi; cái bút chì Câu 67. a)Viết từ: GV chọn cho học sinh viết 1 trong 3 đề sau: a) bóng chuyền, hộp bánh, đêm khuya, con hoẵng. b) trường em, cái nhãn vở, lũy tre, mời vào. c) đầm sen, bàn tay mẹ, câu đố, ngôi nhà.
- ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ b. Chính tả ( Tập chép). Viết cỡ chữ nhỏ.( GV chọn cho học sinh viết 1 trong 3 đề sau): a) Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. b) Hồ Gươm Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. c) Cây bàng Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ MA TRẬN
- ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: Số câu 4 1 5 - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết Số điểm 2.0 1.0 3.0 có ý nghĩa trong bài học. Câu số 1,2, 5 1,2,3,4 - Hiểu nội dung, ý 3,4 (I) ,5 nghĩa của bài học. (I) (I) Số câu 2 1 3 6 Kiến thức Tiếng Việt: - Xác định đúng mô Số điểm 1.0 0,5 1,5 3.0 hình. - Nắm được luật chính Câu số tả về phiên âm. 1,3 2 4,5,6 1,2,3, - Phân biệt được âm (II) (II) (II) 4,5,6 đầu l/n. (II) Số câu 4 2 1 3 1 11 Số điểm 2.0 1.0 0,5 1,5 1.0 6.0 Tổng Câu số 1,2, 1,3 2 4,5,6 5 3,4 (II) (II) (II) (I) (I)
- ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN . PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Học sinh bốc thăm một bài tập đọc bất kì từ tuần 27 đến tuần 35 và trả lời câu hỏi. 2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đi đã xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì xảy ra? a. Một con hổ chạy đến. b. Một con gấu xộc tới. c. Thấy một con rắn. d. Thấy một con chim. Câu 2. (0,5 điểm) Hai người bạn đã làm gì? a. Một người bỏ chạy, trèo lên cây. b. Một người nằm yên giả vờ chết. c. Cả a và b. d. Chẳng làm gì cả. Câu 3. (0,5 điểm) Điều gì xảy ra đối với bạn ở dưới đất khi gấu đến? A. Gấu ghé sát mặt bạn, ngửi và bỏ đi. B. Gấu cào mặt bạn. B. Gấu ngửi. D. Gấu bỏ đi.
- Câu 4. (0,5 điểm) Gấu đã nói gì với người bạn? a. Kẻ bỏ bạn lúc hoạn nạn là người tồi. b. Kẻ bỏ bạn là không tốt. c. Không được bỏ bạn d. Cần phải chạy trốn Câu 5.(1 điểm) Câu chuyện khuyên em điều gì? PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (7 điểm) Nghe viết - 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối (Sách Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên lặn tùm xuống nước.” 2. Bài tập chính tả (3 điểm) ( 15 phút ) Câu 1: (0,5 điểm) Em khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng. Quê của bạn Tâm ở A. Quảng bình B. Quảng Bình C. Quảng-bình
- Câu 2:(0,5 điểm ) Đúng ghi đ, sai ghi s vào , , l ư a th ưa Câu 3:(0,5 điểm) Các tiếng có âm cuối t; p; c; ch kết hợp được với mấy thanh? A. 2 thanh B. 6 thanh C. 5 thanh Câu 4:(0,5 điểm) Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng: a. (sôi, xôi) .gấc, nước . b. (lỗi, nỗi) buồn, mắc Câu 5:(0,5 điểm) Gạch dưới tiếng có chứa nguyên âm đôi trong câu sau: Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình chuối mẹ bốc lên, làm cho bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Câu 6:(0,5 điểm) Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 `điểm) cô áo nhảy ây a đình ừng cây ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC(10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 2 phút (7.0 điểm) Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 2,5 phút (6.0 điểm) Đọc đúng, to, rõ ràng từ 2.5 phút đến 3 phút (5.0 điểm) Đọc trên 4 phút (dưới 2.0 điểm) 2. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1: b (0,5 điểm) Câu 2: c (0,5 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: a (0,5 điểm)
- Câu 5: Học sinh trả lời đúng ý được (1 điểm) Bài học quý về tình bạn: Bạn bè cần giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả ( 7 điểm) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đều nét; bài viết sạch, đẹp. Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ). 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Khoanh đúng: B (0,5 điểm) Câu 2: Điền đúng ý a (S), ý b (Đ) mỗi ý được (0,25 điểm) Câu 3: Khoanh đúng: A (0,5 điểm) Câu 4: HS điền đúng được (0,5 điểm) a. xôi gấc, nước sôi b. nỗi buồn, mắc lỗi Câu 5: (0,5 điểm) Gạch dưới tiếng có chứa nguyên âm đôi trong câu sau: Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình chuối mẹ bốc lên, làm cho bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Câu 6: Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 `điểm) cô giáo nhảy dây gia đình rừng cây.